Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Giáo án bồi dưỡng thao giảng môn hoá học 8 Bài luyện tập số 1 (29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.49 KB, 17 trang )


BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI

Bài 8 : BÀI LUYỆN TẬP SỐ 1

A/ Mục tiêu :

1) Kiến thức:

- Hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm cơ
bản: Chất – đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên
tố hoá học ( KHHH và NTK), phân tử( Phân tử
khối ).

- Củng cố khái niệm phân tử ( Hạt hợp thành hầu
hết các chất, Nguyên tử là hạt hợp thành đơn chất
kim loại và một số đơn chất phi kim

2) Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất và vật thể,
tách chất


ra khỏi hỗn hợp, Phân tích thành phần cấu tạo
nguyên tử, phân tử, kỹ năng sử dụng bảng 1 và kỹ
năng tính PTK



3) Thái độ:

- Có ý thức đúng đắng với tầm quan trọng môn
hoá học trong thực tế và trong học tập.

B / Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm.

C/ Phương tiện dạy học :

a) GV : Chuẩn bò tranh cấu tạo NTử, bảng phụ ghi
sơ đồ.

b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK

D/ Tiến hành bài giảng :

I/ Mở bài :
Tuần 6, tiết 11
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 1
I/ Kiến thức cần nhớ :
1/ Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )
Chất
( tạo nên từ nguyên tố hoá học )
Hạt hợp thành là phân tử
Hạt hợp thành là nguyên tử, phân tử
TÓM LẠI:
SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM
Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )

Chất
( tạo nên từ nguyên tố hoá học )
Hạt hợp thành là phân tử
Hạt hợp thành là nguyên tử, phân tử
Đơn chất
Hợp chất
Kim loại Phi kim
Vô cơ
Hữu cơ
2/ Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.
Hãy trình bày những hiểu biết của em theo dàn ý sau :

Nhóm 1 :
_ Vật thể ( Phân loại , tạo ra từ đâu )
_ Chất ( được tạo ra từ đâu , có tính chất như thế nào ?

Nhóm 2:
_ Nguyên tử ( định nghĩa, cấu tạo, điện tích của các loại hạt,
khối lượng )
_ Nguyên tố hoá học ( Định nghĩa, đặc điểm của nguyên tố
cùng loại, phương tiện để biểu diễn nguyên tố hoá học )

Nhóm 3:
_ Phân tử , Phân tử khối ( Định nghĩa, cách tính phân tử khối
Đáp án
Nhóm 1:
_ Vật thể ( Phân loại , tạo ra từ đâu )
_ Chất ( được tạo ra từ đâu , có tính chất như thế nào ?
_ Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo ) được làm từ chất
hoặc một số chất .

_ Chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học. Mỗi chất
có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.
Nhóm 2:
_ Nguyên tử ( định nghĩa, cấu tạo, điện tích của các loại
hạt, khối lượng )
_ Nguyên tố hoá học ( Định nghĩa, đặc điểm của nguyên tố
cùng loại, phương tiện để biểu diễn nguyên tố hoá học )
_ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện từ đó tạo
ra mọi chất.
_ Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: Có proton ( P ) mang điện tích dương ( + ).
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm (-).
+ Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của
nguyên tử.
_ Nguyên tố hoá học : là tập hợp các nguyên tử cùng loại
có cùng số proton trong hạt nhân. Kí hiệu hoá học dùng để
biểu diễn nguyên tố hoá học.
Nhóm 3:
_ Phân tử , Phân tử khối ( Định nghĩa, cách tính phân
tử khối)

Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên
tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa
học của chất. Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các
chất.
Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử.

Phân tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử tính
bằng đơn vị Cácbon (đvC). Phân tử khối bằng tổng
các nguyên tử khối.

II/ Bài tập :
Khoanh tròn vào chữ a, b, c, d duy nhất trước câu
chọn đúng:
1/ Trong số các vật thể sau, vật thể nào là vật thể nhân
tạo ?
a/ Sao mộc. d/ Tàu vũ trụ.
b/ Mặt trăng. c/ Sao hỏa.
2/ Dây dẫn điện có thể được làm từ chất nào sau đây ?
a/ Nhôm. b/Sắt. c/ Cao sụ
d/ a và c đúng.
Đáp án : ( a )
Số: P = 12 +; số e = 12, số lớp e = 3 lớp; số e ngoài cùng = 2 e
3/ Cho biết hình bên là sơ đồ nguyên tử
magiê
a/ Hãy chỉ ra số :P trong hạt nhân, số e
trong nguyên tử, số lớp electron và số
electron lớp ngoài cùng.
12+
b/ Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau
giữa nguyên tử magiê và nguyên tử
canxi.
Magiê
Canxi
20+
Đáp án : ( b )
_ Giống nhau : Có 2e lớp ngoài cùng.
_ Khác nhau :
Số P, số e, số lớp e.
4/ Chọn từ, cụm từ điền vào chổ trống trong các câu
sau cho phù hợp

a/ Những chất tạo nên từ hai…………… hoá học trở lên
được gọi là…………………………
b/ Những chất có……………gồm những nguyên tử cùng loại
liên kết với nhau được gọi là…………………
c/ ……………….là những chất tạo nên từ
một…………………
d/ ………………… là những chất có…………… gồm những
nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e/ Hầu hết các………………có phân tử là hạt hợp thành,
còn…………………là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
nguyên tố
đơn chất
hợp chất
phân tử
nguyên tử
Đơn chất
nguyên tố hoá học
hợp chất
phân tử
chất
5/ Khẳng định sau gồm 2 ý “ Nước cất là một hợp
chất, vì nước cất sôi ở đúng 100
0
C”
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương
án sau :
a/ Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b/ Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c/ Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
d/ Cả 2 ý đều đúng và ý 2 không giải thích cho ý 1.

e/ Cả 2 ý đều sai.
KẾT LUẬN

Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo ) được làm từ chất hoặc
một số chất .

Chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học. Mỗi chất có
những tính chất vật lí và hóa học nhất định.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện từ đó tạo
ra mọi chất.

Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: Có proton ( P ) mang điện tích dương ( + ).
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm (-).
+ Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên
tử.

Nguyên tố hoá học : là tập hợp các nguyên tử cùng loại
có cùng số proton trong hạt nhân. Kí hiệu hoá học dùng để
biểu diễn nguyên tố hoá học.

Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
chất. Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử.

Phân tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng
đơn vị Cácbon (đvC). Phân tử khối bằng tổng các nguyên
tử khối.

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Học và nắm vững các khái niệm cơ bản
đã học.

Làm bài tập 1, 3 sgk trang 31 vào vở
bài tập.

Đọc trước bài “Công thức hóa học”.

×