Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BẢN CAM kết bảo vệ môi TRƯỜNG cơ sở KINH DOANH CAFE VALENTINO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.02 KB, 13 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*************
BẢN CAM KẾT
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CƠ SỞ KINH DOANH CAFE VALENTINO
QUẢNG NAM -2014
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xác nhận :
Bản cam kết bảo vệ môi trường Cơ sở kinh doanh cafe Valentino tại khối 4, thị trấn Vĩnh
Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam được cấp giấy xác nhận đăng kí số : /UBND –
CKMT ngày 1 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Quảng Nam ,ngày 1 tháng 10 năm 2014
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH
MỤC LỤC
I.THÔNG TIN CHUNG
II.ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
III.QUY MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.Quy mô kinh doanh
2.Quy trình hoạt đông kinh doanh
3.Phương thức sản xuất ,kinh doanh
4.Vốn đầu tư
IV.NHU CẦU VỀ HÀNG HÓA ,NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
1.Nhu cầu hàng hóa
2.Nhu cầu nhiên liệu
3.Nhu cầu về điện
4.Nhu cầu nước
V.CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1.Các loại chất thải phát sinh
2.Các tác động khác
VI.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC


1.Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải, bụi …
2.Hệ thống thu gom và xử lí nước thải
3.Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn
4.Giảm thiểu các tác động khác
VII.CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG ,CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG
1.Các công trình xử lí môi trường
2.Chương trình giám sát môi trường
VIII.CAM KẾT THỰC HIỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**************
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Các căn cứ pháp lý lập bản cam kết bảo vệ môi trường:
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi ,bổ sung
một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 8 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
I.THÔNG TIN CHUNG
-Tên cơ sở: café Valentino
-Chủ cơ sở: Trần Lê Bảo Nguyên
-Ngành nghề kinh doanh :kinh doanh cafe và nước giải khát các loại
-Địa điểm cơ sở :khối 4 thị trấn Vĩnh Điện, Điện Bàn, Quảng Nam
II.ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ :
-Vị trí kinh doanh : cafe Valentino được đặt tại khối 4, thị trấn Vĩnh Điện, Điện Bàn,

Quảng Nam là khu vực dân cư đông đúc ,đường giao thông đường bộ thuận lợi ,xung
quanh khu vực có trường trung học phổ thông, chợ ,các quán karaoke ,không có các công
trình lịch sử văn hóa….
+ Phía Đông : giáp với nhà ông Trần Minh Hùng
+ Phía Tây : giáp với chợ Vĩnh Điện
+ Phía Nam : giáp nhà ông Nguyễn Mạnh Hùng
+ Phía Bắc : giáp với nhà bà Trần Thị Kim
Nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải, chất thải rắn :
- Nước thải :chủ yếu sử dụng nước cho hoạt động kinh doanh nên nước thải thải ra là chủ
yếu.
- Khí thải :phát sinh chủ yếu từ khói bụi, phương tiện hoạt động trên các con đường dẫn
vào quán.
- Chất thải rắn : các chất thải như xác cafe, các vỏ chai nhựa đựng nước giải khát, ngoài ra
còn có các chất thải rắn do nhà của những hộ dân xung quanh và ở khu chợ thải ra.
- III.QUY MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH :
1.Quy mô kinh doanh :
Hoạt động kinh doanh của quán chủ yếu là phục vụ nước giải khát ,café ,phục vụ nhạc
sàn ,xem phim HD ,DJ hàng tuần , với lượng khách dao động từ *** đến*** khách một
ngày.
2.Quy trình hoạt động kinh doanh.
3. phương thức sản xuất kinh doanh :
- thời gian hoạt động ,kinh doanh :Cửa hàng phục vụ khách bắt đầu từ 7h sáng đến 22h
đêm.
Phục vụ
phim ,nhạc
DJ ,các loại
thức uống
và café
Phục vụ
tận nơi

Nhập hàng :thùng giấy ,kết nhựa
chai lọ các loại nước đóng chai ,
bao bì nilong ,hộp café gói …và
các thiết bị tivi ,dàn âm thanh để
phục vụ khách hàng.
- khách hàng có nhu cầu sẽ tới quán trực tiếp.Sau đó được nhân viên phục vụ cafe ,nước
uống phù hợp cho khách hàng .trong khi đó khách hàng được xem phim HD ,nghe nhạc
miễn phí.Nếu khách hàng có nhu cầu đem thức uống hay cafe về thì cửa hàng sẽ sẵng
sàng phục vụ , ngoài ra còn có dịch vụ giao hàng tận nhà, khách hàng sẽ được phục vụ
tận tình và chu đáo.
4. vốn đầu tư :
- tổng vốn đầu tư : 800.000.000 đồng, trong đó :
+vốn cố định :500.000.000 đồng
+vốn lưu động :300.000.000 đồng
Nguồn vốn :
100% vốn tự có.
-số nhân viên :12 người
Thiết bị của cửa hàng :tổng hợp các mặt hàng ,thiết bị chính tại
IV. NHU CẦU VỀ HÀNG HÓA , NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
1.Nhu cầu hàng hóa
2.Nhu cầu nhiên liệu
Việc vận dụng giao hàng và lắp đặt , thay bình gas , thay thế các thiết bị cho khách hàng
chủ yếu sử dụng phương tiện là xe máy để vận chuyển đến nơi khách hàng có nhu cầu ,
do đó nhiên liệu sử dụng chủ yếu là xăng cho xe máy .Với số lượng khoảng 20
lít/xe/tháng.
3.Nhu cầu về điện
-Nguồn cung cấp điện :Sử dụng điện lưới Quốc gia do công ty điện lực tỉnh Quảng Nam
cung cấp.
-Nhu cầu sử dụng điện chủ yếu phục vụ thắp sáng và thắp sáng co cửa hàng khoảng
20000 KW/tháng

4. Nhu cầu về nước :
-Nguồn cung cấp nước :Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh của cửa hàng sử dụng
nước và điện là chủ yếu nước được dùng để phục vụ cho kinh doanh .Nguồn nước sử
dụng là nước máy của huyện Điện Bàn.
-Nhu cầu sử dụng nước trung bình : 150m
3
/tháng
V. CÁC TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Các loại chất thải phát sinh
1.1 Khí thải , bụi, tiếng ồn
-Bụi , khí thải :
+Nguồn phát sinh :
-Ô nhiễm môi trương do bụi hoạt động đi lại của con người trong cơ sở và khách hàng
tới cửa hàng, các hoạt động giao thông trên các tuyến đường dẫn vào cửa hàng .
-Khí thải phát sinh trong khu vực cơ sở : Chủ yếu là bụi và một số chất như : CO
2

,SO
2
,NO
2
, CO … tải trọng này rất ít và nằm trong giới hạng cho phép theo tiêu chuẩn
Việt Nam
Dự kiến tải lượng các chất khí sẽ phát sinh ở khu vực là :
+Lượng khí SO
2
(Trung bình 01 giờ ) : 5 mg/m
3

+Lượng khí CO

2
(Trung bình 01 giờ ) : 6 mg/m
3

+Lượng khí CO (Trung bình 08 giờ ) : 45 mg/m
3

+Lượng khí NO
2
(Trung bình 01 giờ ) : 0,8 mg/m
3
+Bụi lơ lửng (trung bình 01 giờ ): 0,5 mg/m
3
-Tiếng ồn:
+Nguồn phát sinh:
-Tiếng ồn phát sinh do các phương tiện giao thông qua lại khu vực cơ sở.
+Lượng bụi , khí thải và tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện giao thông lưu thông trên
đường sẽ ảnh hưởng đến nồng độ bụi , khí thải và cường độ ồn tại cơ sở .
Mức độ ồn trung bình (từ 7 giờ tới 22 giờ )khoảng từ 7 giờ tới 20 giờ : 50-70 dBA
-Phát sinh do hoạt động kinh doanh : Chương trình nhạc DJ phục vụ từ 8h tới 9h tối hằng
tuần.
1.2. Nước thải :
Nước thải trong hoạt động kinh doanh :Do đặc thù của loại hình sản xuất của cơ sở chủ
yếu sử dụng tới nguồn nước trong quá trình sản xuất nên có nước thải trong quá trình
kinh doanh
Nước thải sinh hoạt:
+Nguồn phát sinh : Chủ yếu từ nhu cầu kinh doanh hằng ngày của cơ sở .
+ Thành phần : chất hữu cơ dễ phân hủy ,BOD ,COD ,TSS.
1.3.Chất thải:
Rác từ hoạt động kinh doanh :

+Quá trình hoạt động của Cửa Hàng phát sinh rất ít , chất thải chủ yếu là các túi nilon ,
thùng giấy đựng sản phẩm của Cửa hàng cũng thu gom và tái sử dụng vào mục đích
khác .
+Tải lượng : khoảng …kg/ngày
Rác thải sinh hoạt :
+Nguồn phát sinh :Chủ yếu là lượng rác thải kinh doanh cơ sở
+Thành phần : bọc nylon , thùng cartong
+Tải lượng : khoảng 4.4kg/người/ngày.
2.Các chất tác động khác .
Đối với Cửa hàng kinh doanh café và nước giải khác , ngoài các tác động đến môi
trường do chất thải sinh ra còn các tác động khác như : Các sự cố chập điện , rò gỉ ga khi
đun nước pha chế ,có thể xảy ra do sự bất cẩn của người bán hàng ,rò gỉ gas của các bình
không đáp ứng yêu cầu làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người lao
động và các hoạt động và các hoạt động xung quanh .
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC :
1.Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải bụi :
-Khí thải , bụi :
Các loại khí thải và bụi trong quá trình hoạt động phát sinh hầu như không đáng kể
nhưng về lâu dài nó cũng ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường và sức khẻo của gia đình
.Để hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm bụi cơ sở sẻ thực hiện các biện pháp sau :
+Trồng cây xanh trước cửa hàng , thường xuyên tưới nước xung quanh cơ sở nhằm hạn
chế bụi .
+Thường xuyên kiểm tra các thiết bị ,bình chứa gas tránh trường hợp rò gỉ gas ,hệ
thống điện chiếu sáng để tránh chập điện làm ảnh hưởng tới tính mạng của mọi người.
-Tiếng ồn :
Chủ yếu tiếng ồn phát sinh do các phương tiện giao thông qua lại , nhạc DJ hằng tuần do
vậy phụ thuộc vào lưu lượng giao thông qua lại khu vực là chủ yếu .
2.Hệ thống thu gom và xử lý nước thải :
Cơ sở kinh doanh có phát sinh ra nước thải chủ yếu là nước rửa ly tách ,lau chùi quét
dọn ,tưới cây… nên không có hệ thống thu gom và xử lý nước đổ vào bể tự hoại ,sau đó

ra cống thoát nước chung củahuyện.
3.Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn :
+ Chất thải rắn từ hoạt động kinh doanh của Cửa hàng phát sinh chất thải chủ yếu là các
túi nilon , thùng giấy đựng sản phẩm của Cửa hàng được thu gom và xử lý đảm bảo vệ
sinh môi trường .
4.Giảm thiểu các tác động khác :
+Thường xuyên kiểm tra kỹ các thiết bị điện ,gas đảm bảo an toàn trong quá trình kinh
doanh cũng như lưu trữ , bảo quản tại kho hàng .Tránh trường hợp bị rò gỉ khí gas chập
điện cháy trong mọi trường hợp .
+Thực hiện nghiêm các quy định về phòng cháy , chửa cháy của cửa hàng .
+Về an toàn trong trường hợp chập cháy điện :các hệ thống phải được kiểm tra định kỳ
nhằm kịp thời phát hiện , xử lý và phòng tránh các sự cố về điện gây ra.
VII.CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG , CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
MÔI TRƯỜNG
1.Các công trình xử lý môi trường :
-Hệ thống bể tự hoại thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra ngoài môi trường .
-Hệ thống rãnh thoát nước mưa xung quanh nhà , hạn chế hiện tượng ngập úng xung
quanh khu vực cơ sở .
- Trang thiết bị phòng cháy chửa cháy : Bình xịt chửa cháy , cát dập lửa…Xây hệ thống
các vòi nước cứu hỏa gần khu vực cửa hàng thuận tiện việc cứu hỏa .
2.Chương trình giám sát môi trường :
Thực hiện chương trình giám sát , kiểm soát ô nhiễm môi trường xung quanh cơ sở với
tần xuất 06 (sáu) tháng một lần áp dụng theo các tiêu chuẩn Quy chuẩn môi trường hiện
hành của Việt Nam.
Đối với môi trường không khí :
+Thực hiện quan trắc kiểm soát đối với các loại khi phát sinh như : khi nổ
(NH
4
)SO
2

,CO
2
,NO
2
,CO, bụi lơ lửng.
Các tiêu chuẩn , quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng trong dự án :
TCVN 5937:2005-Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
TCVN 5949:1998-Âm học –tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư-Mức ồn tối đa cho
phép
VIII.CAM KẾT THỰC HIỆN:
Chúng tôi cam kết thực hiện việc bảo vệ môi trường theo đúng nội dung Bản cam kết
Bảo vệ môi trường đã nêu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng Hòa
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam nếu để xảy ra sự cố ô nhiễm môi trường hay vi phạm các
tiêu chuẩn , quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam về môi trường hiện hành quy định.

CƠ SỞ KINH DOANH
CAFÉ VALENTINO CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****************

Quảng Nam, ngày 1 tháng 10 năm 2014
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Chúng tôi là : Cửa hàng kinh doanh café và nước giải khát Valentino
Địa điểm thực hiện dự án: khối 4, thị trấn Vĩnh Điện, Điện Bàn, Quảng Nam
Xin gửi đến quý Ủy ban những hồ sơ sau:
-Một(01) Phương án kinh doanh Cửa hàng của Cửa hàng café và nước giải khát
Valentino
- Năm(05) Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án bằng Tiếng Việt.
Chúng tôi xin đảm bảo về độ trung thực của các số liệu , tài liệu trong văn bản nêu trên
và cam kết rằng : Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất , chủng vi sinh bị

cấm theo quy định của Việt Nam và theo quy định của các công ước Quốc tế mà Việt
Nam là thành viên ;các tiêu chuẩn , quy chuẩn , quy định được trích lục và sử dụng trong
các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xem xét , đăng ký và cấp giấy xác nhận cam
kết bảo vệ môi trường của cơ sở chúng tôi.
Nơi nhận: CHỦ CƠ SỞ
-Như trên;
-Lưu cơ sở. Trần Lê Bảo Nguyên


×