Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bai 2 các giới sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.34 KB, 8 trang )

Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
Tuần: 2 Ngày soạn: 27/ 8/ 2010
Tiết: 2 Ngày dạy: / / 2010
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, hs phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm giới sinh vật.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới, đại diện cho mỗi giới.
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật, từ đó phân biệt được giới khởi sinh,
nguyên sinh và nấm; giới thực vật và động vật.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ, khái quát kiến thức.
- So sánh, rút ra điểm khác nhau và phân loại.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn đa dạng sinh vật và tuyên truyền đến
cộng đồng dân cư ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, sinh vật.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập.
- Tranh vẽ H2- 10, sơ đồ thứ tự sắp xếp các bậc trong thang phân loại từ thấp đến cao.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung sgk.
III. Trọng tâm:
- Tiêu chí, căn cứ phân loại các giới sinh vật.
- Đặc điểm chính của các giới.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ
bản?
Câu 2: Đặc tính nổi trội là gì? Nêu ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của thực vật
hoặc con người mà em biết?


3. Bài mới:
* ĐVĐ: Để tiến hành nghiên cứu lợi ích và vai trò của các sinh vật trong đời sống,
sản xuất thì phải phân loại và sắp xếp chúng vào các bậc thang tương ứng. Sự phân
loại các sinh vật này như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học: “Các
giới sinh vật”.
* Vào bài:
* Hoạt động I: Giới và hệ thống phân loại 5 giới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV treo sơ đồ thứ tự sắp
xếp các bậc trong thang
phân loại từ thấp đến cao và
hỏi:
(?) Nêu tên các đơn vị phân
HS quan sát sơ đồ và trả
lời:
- Tên: loài, chi, họ, bộ, lớp,
I. Giới và hệ thống phân
loại 5 giới:
1. Khái niệm giới:

Trang 1
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
loại SV trong tự nhiên và
mối quan hệ giữa chúng?
(?) Vậy giới SV là gì? Cho
ví dụ?
GV yêu cầu HS khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung và
hoàn thiện câu trả lời.

ngành, giới.
- Mối quan hệ:
+ Loài là đơn vị phân loại
thấp nhất.
+ Nhiều loài có quan hệ
thân thuộc tập hợp thành
chi.
+ Nhiều chi thân thuộc tập
hợp thành họ.
+ Nhiều họ thân thuộc tập
hợp thành bộ.
+ Nhiều bộ thân thuộc tập
hợp thành lớp.
+ Nhiều lớp thân thuộc tập
hợp thành ngành.
+ Nhiều ngành thân thuộc
tập hợp thành giới( đơn vị
phân loại cao nhất).
Trả lời nhanh.
đơn vị phân loại lớn nhất,
bao gồm các ngành sinh vật
có chung những đặc điểm
nhất định.
Tranh H2 SGK
GV yêu cầu hs quan sát và
cho biết:
(?) Thế giới sinh vật do
oaitaykơ và magulis đề xuất
được chia thành mấy giới?
Đó là những giới nào?

GV giới thiệu về lịch sử
phân loại: Vào thế kỉ XVIII
Cac Line đã phân chia tất
cả sinh vật thành 2 giới:
giới thực vật bao gồm tất cả
các sinh vật mà thành tế
bào của chúng đều được
cấu tạo từ xenlulozo, sống
tự dưỡng quang hợp, có lối
sống cố định; còn giới động
vật gồm các sinh vật mà
thành tế bào không phải là
HS nghiên cứu nội dung
sgk, thảo luận nhóm và
trình bày.
2. Hệ thống phân loại 5
giới:
- Phân loại: 5 giới
+ Giới khởi sinh.
+ Giới nguyên sinh.
+ Giới nấm.
+ Giới thực vật.
+ Giới động vật.

Trang 2
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
xenlulozo, sống dị dưỡng,
có khả năng di chuyển. Đến
TK XX, khi nghiên cứu cấu
tạo hiển vi, phân loại tế bào

và kiểu dinh dưỡng,
Oaitâykơ và Magulis chia
thế giới sinh vật thành 5
giới: Khởi sinh, Nguyên
sinh, Nấm, Thực vật và
Động vật.
GV hỏi:
(?) Để phân loại SV thành 5
giới khác nhau thì phải căn
cứ vào các đặc điểm, tiêu
chí nào?
GV bổ sung câu trả lời.
Trả lời
- Tiêu chí phân loại:
+ Loại tế bào: nhân sơ
hay nhân thực.
+ Mức độ tổ chức của cơ
thể: đơn bào hay đa bào.
+ Kiểu dinh dưỡng: tự
dưõng hay dị dưỡng.
Chuyển ý: Dựa trên 3 tiêu chí vừa nêu, mỗi giới sinh vật có đặc điểm gì?
* Hoạt động II: Tìm hiểu đặc điểm chính của mỗi giới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV chia lớp thành các
nhóm nhỏ( 2 bạn cùng bàn)
và phát phiếu học tập.
GV cho HS thảo luận 10
phút để hoàn thành nội dung
phiếu học tập, cụ thể:
Tổ 1: Khởi sinh

Tổ 2: Nguyên sinh
Tổ 3: Nấm
Tổ 4: Thực vật
Cả 4 tổ: Động vật
GV gọi lần lượt các nhóm
lên bảng hoàn thành phiếu
học tập, nhóm còn lại theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
GV tổng kết, nhận xét kết
quả và hoàn thiện PHT.
GV tổng kết bài học:
Các loài sinh vật trong thế
giới sống rất đa dạng và
phong phú, chúng có vai trò
HS đọc sgk, trao đổi thảo
luận nhóm và hoàn thành
PHT.
Cử đại diện lên bảng trình
bày.
Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
II. Đặc điểm chính của mỗi
giới:
( Nội dung đáp án PHT)

Trang 3
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến chất lượng cuộc
sống của chúng ta. SV cung

cấp nguồn thức ăn cho con
người dưới nhiều dạng khác
nhau: protein, vitamin,
khoáng chất…Đa dạng sinh
vật còn tạo ra các cảnh quan
thiên nhiên kỳ thú, hùng vĩ
là nguồn cảm hứng cho các
nhà thơ, nhà văn, nhạc sĩ
sang tác ra các tác phẩm có
giá trị nhân văn cao cả. Sự
đa dạng SV góp phần điều
hoà khí hậu, hạn chế xói
mòn, lũ lụt và hạn hán, đồng
thời cung cấp các nguyên
vật liệu quý hiếm để tạo ra
các công cụ sản xuất, xuất
khẩu.Vì vậy bảo vệ ĐDSH
là trách nhiệm và nghĩa vụ
của toàn dân.
4. Củng cố:
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nấm?
- Nêu điểm khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật?
5. Dặn dò:
- Hs về nhà học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
- Ôn tập lại kiến thức về các nguyên tố hoá học, tính chất của nước và ôn lại phần kiến
thức sinh học về vai trò của nước đối với tế bào.
- Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về một số loại bệnh tật ở người mắc phải do thiếu
chất dinh dưỡng, một số bệnh ở thực vật do thừa hoặc thiếu một số nguyên tố hoá học.
V. Rút kinh nghiệm:




Trang 4
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
Đáp án phiếu học tập:
Giới Đại diện Đặc điểm cấu
tạo
Kiểu dinh dưỡng Vai trò( sinh quyển và đời
sống con người)
Khởi
sinh
Vi khuẩn,
VSV cổ
- Tế bào nhân

- Cơ thể đơn
bào
- Dị dưỡng( kí
sinh, hoại sinh, )
- Tự dưỡng
- Phân giải xác của các loài
Đ-TV thực hiện chu trình
tuần hoàn vật chất và naăg
lượng trong sinh quyển.
- Chế biến thực phẩm,
chống ônmt.
Nguyê
n sinh
tảo, nấm
nhầy,

ĐVNS
- Tế bào nhân
thực.
- Cơ thể đơn
bào, đa bào
Tự dưỡng, dị
dưỡng.
Tương tự giới Khởi sinh
Nấm nấm rơm,
nấm
hương,
nấm men,
nấm sợi
- Tế bào nhân
thực.
- Cơ thể đơn
bào, đa bào
dạng sợi.
sống cố định, dị
dưỡng.
- Phân giải xác của các loài
Đ-TV thực hiện chu trình
tuần hoàn vật chất và năng
lượng trong sinh quyển.
- Cung cấp lương thực -thực
phẩm cho con người.
Thực
vật
Rêu, quyết,
hạt trần,

hạt kín
- Tế bào nhân
thực
- Cơ thể đa bào,
có sự phân hóa
thành các cơ
quan, hệ cơ
quan.
sống cố định, tự
dưỡng
- Cung cấp LT- TP, các
dược liệu làm thuốc.
- Điều hòa khí hậu môi
trường.
- Giữ nguồn nước ngầm.
Động
vật
ĐVCXS,
ĐVKXS
- Tế bào nhân
thực.
- Cơ thể đa bào,
có sự phân hóa
thành các mô,
cơ quan, hệ cơ
quan.
sống di chuyển, dị
dưỡng.
- Cung cấp nguồn nguyên
liệu, thức ăn cho con người

và các ngành sản xuất.
- Cân bằng hệ sinh thái.

Trang 5
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
Phiếu học tập: PHÂN BIỆT CÁC GIỚI SINH VẬT
Giới Đại diện Đặc điểm cấu
tạo
Kiểu dinh dưỡng Vai trò( sinh quyển và đời
sống con người)
Khởi
sinh

















Nguyê

n sinh


















Nấm
















Thực
vật















Động
vật

















Trang 6
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Phiếu học tập số 1: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hóa học và
vai trò của chúng vào ô trống cho phù hợp
Nhóm Các nguyên tố xây dựng nên tế
bào
Vai trò đối với tế bào và cơ thể
các nguyên
tố chủ yếu


các nguyên
tố đa lượng


các nguyên
tố vi lượng



Phiếu học tập số 2: PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ĐƯỜNG CACBOHIĐRAT
Loại
Cacbohiđrat
Cấu trúc Ví dụ Vai trò đối với tế bào
và cơ thể.
Đường đơn











Dường đôi













Đường đa













Trang 7
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Sinh vật bao gồm các giới:
A. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật và giới Động vật.
B. Giới Vi khuẩn, giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm và giới Thực vật.
C. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Tảo và giới Động vật.
D. Giới Vi khuẩn, giới Tảo, giới Nấm và giới Thực vật.
Câu 2: Sinh vật nhân thực gồm các giới:
A. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm và giới Thực vật.
B. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật và giới Động vật.
C. Giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật và giới Động vật.
D. Giới Nguyên sinh, giới Tảo, giới Thực vật và giới Động vật.
Câu 3: Đặc điểm của động vật khác biệt với thực vật:
A. dinh dưỡng theo lối dị dưỡng. B. cấu tạo đa bào có nhân thực.
C. sống cố định, không di chuyển. D. có các mô phân hóa.

Câu 4: Đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc
điểm nhất định gọi là:
A. lớp sinh vật. B. giới sinh vật. C. loài sinh vật. D. ngành sinh vật.
Câu 5: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nấm và giới Thực vật là:
A. đều dinh dưỡng theo lối hoại sinh. B. đều có lối sống cố định.
C. đều có cơ thể cấu tạo đơn bào hay đa bào. D. đều dinh dưỡng theo lối dị dưỡng
Bài tập 2: Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng sinh học?

Trang 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×