Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

TIÊT 2: CÁC GIỚI SINH VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.63 KB, 2 trang )

Ngày soạn :20/8/09 Bài 2
Ngày dạy: 22/9/09
Tiết dạy: 02
Lớp dạy:C9, C10,C11, C12.
I Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : -Nêu được khái niệm giới và hệ thống phân loại 5 giới
-Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật
2.Kó Năng: - Kó năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.khái quát hóa kiến thức.
3.Thái Độ : - Thấy rõ trách nhiệm phải bảo tồn đa dạng sinh vật
II Trọng tâm
- Đặc điểm chính của mỗi giới
III Chuẩn bò
- Tranh phóng to hình 2 SGK , phiếu học tập
IV Tiến trình:
A Ổn đònh lớp
Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài.
B Kiểm tra bài cũ:
CH1: thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản?
CH2: Đặc tính nổi trội là gì? Nêu ví dụ về khả năng tự điều chỉnh ở cơ thể người?
C Bài mới
Hoạt động I: Giới và hệ thống phân loại 5 giới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV viết sơ đồ lên bảng: Giới – Ngành –
Lớp – Bộ –Họ – Chi – Loài.
+ Giới là gì? Cho VD
- GV cho HS quan sát tranh sơ đồ hệ
thống 5 giới sinh vật: Bao gồm những giới
nào?
- Tại sao 5 giới không biểu thò song song
một hàng trên hình 2?
- HS quan sát sơ đồ kết hợp với kiến thức sinh học


ở các lớp dưới và nêu đựơc:
+ Giới là đơn vò cao nhất.VD: Giới thực vật và
giới động vật.
- HS có thể trả lời bằng cách trình bày ở trên
tranh hình
Chú ý: ngày nay các giới nàty tồn tại song song.
1 khái niệm giới
- Giới trong sinh vật là 1 đơn vò phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc
điểm nhất đònh.
2 Hệ thống phân loại 5 giới
- Hệ thống phân loại sinh giới được chia thành 5 giới: giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới
thực vật và giới động vật.
Hoạt động II : ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
−GV cho HS quan sát tranh đại diện của 5 giới để
HS nhớ lại kiến thức cũ và nhận biết
−GV yêu cầu: hoàn thành nội dung phiếu học tập.
−GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
GV chiếu toàn bộ phiếu học tập lên máy chiếu để
HS so sánh đối chiếu.
−Nghiên cứu thông tin SGK trang 10, 11, 12 kết
hợp kiến thức ở lớp dưới.
−Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
−Chữa bài bằng cách đại diện các nhóm lên bảng
ghi đặc điểm của giới.
GIỚI KHỞI SINH NGUYÊN NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT
CÁC GIỚI SINH VẬT
SINH
1 Đặc điểm:
- Loại tế bào:

(nhân thật, nhân
sơ)
- Mức độ tổ
chức cơ thể
Kiểu dinh
dưỡng
Sinh vật nhân


Kích thước
nhỏ 1 – 5 µm
* Sống hoại
sinh, kí sinh.
- 1 số có khả
năng tự tổng
hợp chất hữu
cơ.
Sinh vật nhân
thật
Cơ thể đơn bào
hay đa bào, có
loài có diệp lục
( tảo).
* Sống dò dưỡng
( hoại sinh )
- Tự dưỡng
Sinh vật nhân
thật
- Cơ thể đơn
bào hay đa bào

- Cấu trúc
dạng sợi, thành
tế bào chứa
kitin
- Không có lục
lạp, lông, roi.
* Dò dưỡng:
hoại sinh, kí
sinh hoặc cộng
sinh.
Sinh vật nhân
thật
- Sinh vật đa
bào, xenlulo.
- Sống cố đònh
- Có khả năng
cảm ứng chậm
* Có khả năng
quang hợp
Sinh vật nhân
thật
- Sinh vật đa
bào
- Có khả năng
di chuyển
- Có khả năng
phản ứng
nhanh
* Sống dò
dưỡng

2 Đại diện.
−Vi khuẩn
- Vi sinh vật
cổ
- Tảo đơn bào,
đa bào
- Nấm nhầy
- Động vật
nguyên sinh.
- Nấm men,
nấm sợi, đảm.
- Đòa y(nấm +
tảo)
- Rêu (thể giao
tử chiếm ưu
thế)
-Quyết, hạt
kín, hạt trần.
- Ruột khoang,
giun dẹp, giun
tròn, giun đốt,
thân mềm,
chân khớp,
động vật có
xương sống.
D Củng cố : - Hệ thống phân loại 5 giới
- Các giới sinh vật và đại diện cho từng giới .
E Dặn dò : Học bài theo câu hỏi SGK và làm bài tập .Đọc trước bài mới.
- Hoàn chỉnh phiếu học tập sau vào vở bài tập:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×