Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Trường Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.36 KB, 67 trang )


LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của chuyên đề
Gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp Việt Nam
có nhiều cơ hội phát triển hơn nhưng đồng thời cũng đặt ra vô vàn khó khăn,
thử thách mà các doanh nghiệp trong nước cần phải vượt qua để cạnh tranh
được với nhau cũng như với các doanh nghiệp nước ngoài.Với các doanh
nghiệp thương mại do khâu bán hàng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp
nên kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong việc đảm bảo theo dõi chặt chẽ việc bán hàng, cung cấp thông tin
chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp các nhà lãnh đạo điều hành doanh nghiệp của
mình một cách hiệu quả nhất . Nhận thức được vấn đề trên cùng những kiến
thức thực tế em đã thu được trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TM
Kính Ô Tô Sài Gòn , em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện Kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Trường Việt”.
1.2. Đối tượng , phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Bài viết nghiên cứu hạch toán, tập hợp chi phí bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Trường Việt
+ Phạm vi nghiên cứu : Trong đơn vị Doanh nghiệp.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu từ các phòng ban trong đó chủ yếu là phòng kế toán. Ngoài
ra cũng tham khảo ý kiến thông tin từ các anh chị trong doanh nghiệp cùng ý
kiến của giáo viên hướng dẫn cô Trần Thị Tuyết Nhung và các tài liệu liên quan
tới đề tài thực tập.
1.4. Cấu trúc chuyên đề
Ngoài phần mở đầu cấu trúc chuyên đề gồm 3 chương chính như sau:
SVTT: Trương Thị Tú
1

CHƯƠNG MỘT: Tình hình chung của đơn vị và tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH Trường


Việt
CHƯƠNG HAI: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Trường Việt
CHƯƠNG BA: Kiến nghị và kết luận.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế của em còn nhiều hạn chế cùng thời
gian thực tập có hạn nên bài báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của Công ty và sự hướng
dẫn của cô giáo Trần Thị Tuyết Nhung.

Hà Nội , ngày 20 tháng 06 năm 2012
SVTT: Trương Thị Tú
2

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG VIỆT
1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.Quá trình hình thành của công ty
Công ty TNHH Trường Việt được thành lập theo quyết định số
28.04.000041 QĐ/UB ngày 08/08/2007 của UBND Hà Nội.Cùng với sự đổi
mới và phát triển nền kinh tế của Hà Nội và sự nổ lực phấn đấu của Công ty
TNHH Trường Việt.Từ khi có quyết định thành lập Công ty đã bắt đầu khởi
công xây dựng và đến tháng 1/2008 đã đi vào hoạt động .
Trong năm 2008 công ty đã bắt đầu hoạt động và cho đến nay tình hình
hoạt động của công ty ngày càng phát triển không ngừng, trước lợi thế của
mình và nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của người dân công ty đã mở
thêm các cửa hàng trực thuộc. Bên cạnh đó sự chuyển đổi cơ chế quản lý
của nền kinh tế đã làm cho hiệu quả kinh doanh của công ty được nâng cao
góp phần cải thiện đời sống cho các cán bộ công nhân viên, giúp công ty
thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho

người lao động…
Hiện nay :
Tên gọi : Công ty TNHH Trường Việt
Địa chỉ : Xã Hữu Bằng – Thạch Thất – Hà Nội
Điện thoại: : 043.88.13.13
Mã số thuế: 3000413771
Fax: 043250300
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đ
Bảng 1.1 Nghành nghề kinh doanh
TT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH
SVTT: Trương Thị Tú
3

1 Buôn bán tổng hợp 46900
2 Buôn bán đường sữa, sữa và các sản phẩm từ
sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ
cốc, bột, tinh bột.
46326
3 Buôn bán thực phẩm 4632
4 Buôn bán sách, báo, tạp chí, 46497
5 Buôn bán đồ dùng khác cho gia đình 4649
6 Buôn bán cà phê, chè, đồ uống không có cồn. 46324,46332
7 (Bổ sung lần 1): kinh doanh đồ uống có cồn,
các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
46331,46340
1.1.2.Quá trình phát triển của công ty
Từ khi mới thành lập, cơ sở vật chất thiếu thốn, vốn kinh doanh ít,
chủ yếu dựa vào vốn CSH, qua những năm hoạt động và trưởng thành Công
ty đã phát huy được mọi mặt và tự khẳng định dược vị trí của mình trong
nền kinh tế. Công ty góp phân giải quyết công ăn việc làm cho người lao

động và hàng năm đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng tỷ đồng. Tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng có chiều hướng tăng dần
qua các năm số lượng sản phẩm hàng hóa bán ra trên thị trường ngày càng
mở rộng, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài và tỉnh nên chỉ trong
một thời gian ngắn công ty đã gặt hái được những thành công đáng kể, lợi
nhuận năm sau cao hơn năm trước. Công ty không ngừng nâng cao năng
suất lao động, phân phối hàng hóa đến các cửa hàng trong tỉnh một cách
nhanh chóng và kịp thời, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Mặt khác công ty có những biện pháp KD đa dạng hóa các mặt hàng để chiếm ưu
thế trên thị trường làm cho công ty ngày càng phát triển vững chắc.
Phân tích tình hình Tài Sản và Nguồn Vốn:
SVTT: Trương Thị Tú
4

Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình TS - NV qua 2 năm 2010 – 2011
ĐVT: đồng
T
T
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011 Chênh lệch
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)

Tỷ
lệ
(%)
1
TSNH
5.631.581.538 63 10.216.562.768 56 4.584.981.230. 49 45
2
TSDH
3.334.911.000 38 8.133.230.486 44 4.798.319.486 51 59
3
Tổng TS
8.966.492.538 100 18.349.793.254 100 9.383.300.716 100 51
4
NVCSH
1.372.254.498 15 6.306.519.001 34 4.934.264.503 52 78
5
NPT
7.594.238.040 85 12.043.274.253 66 4.449.036.213 48 37
6
Tổng
NV
8.966.492.538 100 18.349.793.254 100 9.383.300.716 100 51
Qua bảng phân tích tình hình tài sản-nguồn vốn ta thấy :
Nhìn chung tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2011 tăng so
với năm 2010 với giá tri là 9.383.300.716 tương ứng với tỷ lệ 51% chứng tỏ
quy mô của doanh nghiệp đã mở rộng hơn so với năm trước,vì vậy doanh
nghiệp nên phát huy.
Cụ thể:
*Tài Sản:
TSNH : Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 4.584.981.230 tương ứng với

45%
TSDH : Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 4.798.319.486 tương ứng với
59%
Tài sản dài hạn năm 2011 chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản ngắn hạn (51%
và 49%) mà đây là doanh nghiệp thương mại nên điều này chưa thực sự hợp
lý .Doanh nghiệp cần xem xét lại .
*Nguồn vốn:
SVTT: Trương Thị Tú
5

NVCSH : năm 2011 tăng lên so với năm 2010 4.934.264.503 tương ứng
với tỷ lệ 78%
NPT : Năm 2011 tăng lên so với năm 2010 4.449.036.213 tương ứng với
tỷ lệ 37%
Nguồn vốn chủ sở hửu chiếm tỷ trọng cao hơn nợ phải trả (52% và 48%)
Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ của doanh nghiệp được nâng cao.Chính
vì vậy doanh nghiệp cần phát huy.Nhưng ta vẩn thấy rằng nợ phải trả chiếm
một tỷ trong rất lớn nên doanh nghiệp cần phải xem xét lại các chính sách
nhằm giảm bớt khoản này
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Trường Việt
1.2.1. Chức Năng
- Tổ chức lưu thông hàng hóa đến tận các cửa hàng bán buôn và bán lẻ
trên địa bàn thậm chí còn vận chuyển đến tận người tiêu dùng.
- Góp phần bình ổn giá cả thị trường
- Đảm bảo và phát triển tốt nguồn vốn được giao.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động.
- Nhập hàng từ các công ty lớn trong và ngoài nước, chịu trách nhiệm
phân phối hàng đi các tuyến trong tỉnh một cách kịp thời.
1.2.2.Nhiệm vụ
-Quản lý và sử dụng vốn lưu động, tài sản vật tư theo đúng chế độ chính

sách hiện hành của nhà nước, theo đúng mục tiêu hoạt động của công ty.
- Xây dựng, tổ chức các biện pháp thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân
trong tỉnh và mở rộng thị trường.
- Tuân thủ các chế độ chính sách của nhà nước, thực hiện chính xác, đầy đủ
và kịp thời mọi điều khoản mà nhà nước đề ra cho công ty.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm… Đảm bảo hạch toán
kinh tế đầy đủ phù hợp với chế độ tài chính kế toán của nhà nước.
SVTT: Trương Thị Tú
6

- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty, giảm chi tiêu kinh doanh đến
mức thấp nhất, không ngừng tăng nguồn vốn tự có để phát triển kinh doanh.
- Thực hiện tốt không ngừng cải thiện đời sống vật chất tinh thần, nâng cao
trình độ và kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên trong
công ty.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ Cán bộ nhân
viên nhằm nâng cao hiệu quả SXKD
- Ghi chép sổ kế toán đầy đủ và quyết toán theo đúng quy định của phấp
luật, của kế toán thống kê hiện hành và chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính.
- Nộp thuế đầy đủ kịp thời và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh


1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, công ty
tổ chức mô hình quản lý kiểu trực tuyến chức năng, là quan hệ chỉ đạo từ
cấp trên xuống cấp dưới, từ giám đốc đến nhân viên
SVTT: Trương Thị Tú

7
Tiền quỹ, ngân
hàng
Mua hàng
Các cửa hàng đơn
vị, mậu dịch viên
Kho công ty
Khách hàng

1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức quản lý công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
SVTT: Trương Thị Tú
8
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán
tài vụ
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng
nghiên
cứu thị
trường
Cửa
hàng
BHTH
Nhổn
Cửa

hàng
BHTH
Cầu
Diển
Cửa
hàng
BHTH
Đan
Phượng
Phòng
kinh
doanh
I
Cửa
hàng
BHTH
Trôi
Cửa
hàng
BHTH
Cổ
Nhuế
Cửa
hàng
BHTH
Phùng
Phòng
kinh
doanh
IV

Phòng
kinh
doanh
II
Cửa
hàng
BHTH
Thạch
Thất
Phòng
kinh
doanh
V
Phòng
quản lý
các cửa
hàng
BHTH
Phòng
kinh
doanh
III
Giám đốc

1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
-Giám đốc: là người đứng đầu của công ty, đại diện và chịu trách nhiệm
về những quyết định của mình trước nhà nước và pháp luật, có chức năng
điều hành, quản lý và quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Các phòng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm
tham mưu giúp việc cho ban giám đốc quản lý điều hành công ty trong

phạm vi lĩnh vực chuyên môn của mình, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh được thống nhất và có hiệu quả kinh tế cao.
- Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ tham mưu và giúp việc cho giám
đốc về măt kế toán, thống kê tài chính. Tổ chức thực hiện các hoạt động về
nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh tại văn phòng công ty, tổ chức hạch
toán tập trung toàn công ty. Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư tiền vốn. Kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính. Tổng hợp
và xây dựng báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, quý, năm.
- Phòng tổ chức hành chính: phụ trách các vấn đề nhân sự như quản lý,
điềuhành cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện các chức năng
văn phòng, quản lý và xử lý sơ bộ các công văn đi, công văn đến. Quản lý
tình hình sử dụng lao động, ngày công và giờ công, đánh giá chất lượng lao
động, cân đối về tổ chức lao động để có kế hoạch bổ sung thêm khi cần
thiết. Quản lý các chế độ về tiền lương, BHXH, BHYT của cán bộ công
nhân viên trong công ty.
-Phòng kinh doanh, phòng nghiên cứu thị trường có nhiệm vụ tìm kiếm
cơ hội kinh doanh và nghiên cứu về thị trường để đem lại cơ hội kinh doanh
tốt cho công ty.
SVTT: Trương Thị Tú
9

- Các cửa hàng bách hóa tổng hợp là nơi trưng bày bán hàng hóa của
công ty nhập về và nhằm giới thiệu sản phẩm và mở rộng quy mô kinh
doanh công ty ra địa bàn toàn tỉnh.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Xuất phát từ những đặc điểm, quy mô kinh doanh của công ty để đảm
bảo tốt việc phản ánh trình độ và sự biến động tài sản trong công ty cũng
như kết quả kinh doanh, đòi hỏi việc tổ chức bộ máy kế toán phải phù hợp

với tình hình kinh doanh, có quy mô để theo dõi giám sát, phản ánh thông
tin và kiểm tra đôn đốc, xử lý, tổng hợp một cách kịp thời chính xác bằng hệ
thống, phương pháp khoa học của mình. Trên cơ sở đó cung cấp những
thông tin cần thiết chính xác cho việc quyết định các phương án kinh doanh,
các hoạt động tài chính của công ty.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty



SVTT: Trương Thị Tú
10
Kể toán tiền
lương
Kế toán tổng hợp
Kế toán
hàng hóa II
Kế toán
hàng hóa I
Thủ quỹ
Kế toán
hàng hóa
III
Kế toán
thuế
Kế toán trưởng

* Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.
Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo toàn bộ kế toán tại công ty, kế toán
trưởng chịu sự kiểm tra tổng hợp số liệu trên các chứng từ đưa vào gốc sổ
tổng hợp, lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm. Cân đối giữa các hoạt động

sản xuất kinh doanh của công ty và tổ chức báo cáo kế toán cho cấp trên và
các ngành chức năng theo quy định.
Kế toán thuế: chịu trách nhiệm về việc tính thuế, kê khai và lập báo cáo
các loại thuế theo tháng, quý, năm rồi nộp lên cho kế toán trưởng duyệt và
trình lên giám đốc ký.
Kế toán tổng hợp: làm nhiệm vụ xem xét và theo dõi các quá trình làm
công tác kế toán của các kế toán hàng hóa, theo dõi nguồn hàng hóa ra vào
trong công ty để đối chiếu, kiểm tra số liệu của các kế toán hàng hóa các
hãng cung cấp và các tài khoản công nợ.Chịu trách nhiệm và phản ánh
chính xác, kịp thời đầy đủ các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thu chi tiền
mặt thanh toán nợ với khách hàng, ngân hàng, ngân sách nhà nước.
Kế toán hàng hóa: Làm nhiệm vụ quản lý, bảo quản hàng hóa của công
ty nhập, xuất kho khi có chứng từ đầy đủ. Hàng quý, kế toán tham gia kiểm
tra hàng hoặc kiểm tra đột xuất theo phương tiện vận chuyển. Cuối quý thủ
kho kiểm tra chứng từ nhập, hàng hóa bàn giao cho kế toán để đối chiếu
xuất, nhập hàng hóa, báo cáo tồn kho.
Kế toán tiền lương: Theo dõi và phản ánh tình hình về số lượng lao
động, bảng chấm công tiền lương và bảo hiểm. Hàng tháng tính công cho
công nhân đúng theo chế độ và phát tiền lương cho công nhân.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, đảm nhận việc thu chi tiền mặt
hàng ngày khi có chứng từ hợp lệ và phản ánh được số tiền mặt còn tồn sau
cuối mỗi ngày tại công ty.
1.5.2. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng
SVTT: Trương Thị Tú
11

- Hình thức kế toán chứng từ tại công ty đang áp dụng là hình thức chứng
từ ghi sổ. Hình thức này áp dụng tại công ty rất hiệu quả bởi vì nó tách việc
ghi nhật ký với việc ghi sổ cái thành hai bước công việc độc lập, để tiện cho
việc phân công lao động kế toán.



SVTT: Trương Thị Tú
12

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty


Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra số liệu
- Chứng từ ghi sổ: là những chứng từ được lập từ chứng từ gốc có ghi thẳng số
liệu từ chứng từ gốc hoặc tổng hợp nhiều chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: dùng để quản lý các chứng từ ghi sổ đã lập.
- Sổ quỹ: do thủ quỹ lập và giữ, dùng để theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền mặt trong công ty.
SVTT: Trương Thị Tú
13
Chứng từ gốc, Bảng
tổng hợp chứng từ gốc
Sổ quỹ,
thẻ kho
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh

Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính

- Sổ Cái: dùng để theo dõi, tổng hợp các tài khoản theo nội dung kinh tế, căn
cứ để ghi vào sổ Cái tài khoản đó là các chứng từ ghi sổ. Cuối tháng kế toán
cộng số tiền trên sổ Cái và căn cứ để ghi vào hệ thống báo cáo tài chính, đối
chiếu với bảng tổng hợp.
+ Phản ánh số phát sinh nợ, có, số dư cuối kỳ.
+ Số phát sinh nợ, có phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng có từ
nhật ký chứng từ liên quan.
+ Sổ cái được ghi một lần vào cuối tháng, khóa sổ kiểm tra đối chiếu số liệu
với nhật ký chứng từ.
- Sổ chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng kế toán cần quản lý.
1.5.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết
định số 48/ 2006/ QĐ-BTC, ngày 14/ 09/ 2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ mà Công ty hiện đang sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp đánh giá TSCĐ: Áp dụng phương pháp đánh giá TSCĐ theo
Nguyên Giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên (KKTX).
- Phương pháp xác định giá trị hàng hóa xuất kho: Theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kì dự trữ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế.
SVTT: Trương Thị Tú

14

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG VIỆT
2.1. Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Trường Việt
2.1.1.Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là trị giá của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
2.1.1.2. Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp sản xuất: trị giá vốn của hàng hoá xuất bán là giá
thành sản xuất thực tế.
Đối với các doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất bán
bao gồm trị giá mua thực tế cộng với chi phí thu mua.
2.1.1.3. Phương pháp tính giá vốn xuất kho:
Do đặc thù sản xuất nhiều loại sản phẩm nên phương pháp xác định giá trị
hàng xuất bán tại Công ty đang áp dụng là phương pháp tính giá bình quân cả kỳ
dữ trữ tính riêng cho từng hàng hóa. Cụ thể được áp dụng theo công thức sau:
Trị giá hàng tồn ĐK + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân hàng xuất kho =
Số lượng hàng tồn ĐK +Số lượng hàng nhập trong kỳ
Trị giá hàng xuất = Số lượng hàng xuất x Đơn giá bình quân hàng xuất trong kỳ
Ví Dụ: Đầu tháng 12 năm 2011 công ty tồn 800 thùng dầu Simply 2 lít với
trị giá 346.880.000 đồng ,650 thùng dầu Simply 5 lít với trị giá 454.902.500.
Trong tháng 12 công ty nhập 2200 thùng dầu Simply 2 lít trị giá 957.550.000,
3100 thùng dầu Simply 5 lít trị giá 2.173.565.000.
SVTT: Trương Thị Tú
15


Theo công thức trên ta tính được giá xuất kho của hàng hóa Simply 2 lít
Simply
5 lít trong tháng 12 như sau:
346.880.000 + 957.550.000
Giá đơn vị xuất kho = = 434.810 đồng / thùng
Dầu simply 2 lít 800+2200
454.902.500 +2.173.565.000
Giá đơn vị xuất kho = = 700.925 đồng /thùng
Dầu simply 5 lít 3100+650
Bảng 2.1: Bảng đơn giá vốn xuất kho hàng hóa
Hàng hóa Đơn giá vốn Ghi chú
1. Simply 1 lít 245.450
2. Simply 2 lít 434.810
3. Simply 5 lít 700.925
4. Cái lân 1 lít 223.350
5. Neptune 1 lít 236.000
6. Mezan 1 lít 214.930
7. Mezan 5 lít 674.300
8. Nescafe 815.340
9. Mì tôm Gấu đỏ 81.855
10.Cháo gấu đỏ 101.553
11. Bánh cookie
Belgi
466.364
12. Bánh gạo Cúc cu 214016
SVTT: Trương Thị Tú
16

2.1.1.4 Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng

2.1.1.5. Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản sử dụng
* Tài khoản “156 – Hàng hóa”: Dùng để phản ánh thực tế hàng hóa tại
Kho, tại quầy chi tiết theo từng kho ,từng quầy , loại , nhóm … hàng hóa
Bên nợ: Phản ánh làm tăng giá trị thực tế hàng hóa tại kho, quầy ( giá mua
và chi phí thu mua)
Bên có: Giá trị mua hàng của hàng hóa xuất kho, quầy.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
Dư nợ: Trị giá thực tế hàng tồn kho, tồn quầy.
TK 156 còn được chi tiết thành:
+ TK 1561 - Giá mua hàng.
+ TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa
* “TK 632” Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng dể phản ánh giá vốn của hàng hóa đã bán, được xác
định là tiêu thụ trong kỳ dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
Kết cấu tài khoản 632.
Bên nợ:
- Giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trích lập cuối niên độ kế toán.
Bên có: -Kết chuyển giá vốn hàng hóa, lao vụ ,dịch vụ đã cung cấp trong kỳ
sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho hoàn nhaapj cuối niên độ kế
toán
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
SVTT: Trương Thị Tú
17

+ Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 157.
2.1.1.6. Quy trình hạch toán

Tk sử dụng: TK 632 “giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá
vốn hàng hoá xuất bán trong kỳ.
Ví dụ: Ngày 28/ 12/ 2011 mà Công ty đã bán trực tiếp cho chị Yến, xuất kho
150 thùng Simply 2 lít với đơn giá xuất kho tính theo phương pháp bình quân
cả kỳ dữ trữ là 303.513 đồng/ thùng . Thủ kho xuất hàng hóa và viết phiếu
xuất kho.
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho

Kế toán hàng tồn kho tiến hành ghi đơn giá, tính thành tiền,kế toán tiến
hành định khoản :Nợ TK 632: 65.221.500
Có TK 156: 65.221.500
SVTT: Trương Thị Tú
18
Đơn vị: Công ty TNHH- Trường Việt Mẫu số 02 - VT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số48 / 2006 / QĐ-BTC
ngày14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 12 năm 2011 Nợ : TK 632
Số: 23 Có : TK 1561
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Yến
Địa chỉ: Xóm 15 Cổ Nhuế - Từ Liêm – Hà Nội
Lý do xuất: xuất bán dầu Simply 2 lít ngày 28/12/2011
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: Thạch Thất – Hà Nội
STT Tên sản phẩm Mã số ĐVT
SỐ LƯỢNG
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Simply 2 lít Thùng 150 150 434.810 65.221.500
Cộng 150 150 434.810 65.221.500
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn lăm triệu năm trăm hai sáu nghìn chín trăm năm

mươi đồng
Ngày 28 tháng 12 năm2011
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)

a. Tổ chức hạch toán chi tiết:
- Chứng từ sử dụng:Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT),bảng tổng hợp phiếu
xuất
- Sổ sử dụng : Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán, Bảng tổng hợp giá vốn hàng
bán.
- Trình tự ghi sổ:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
SVTT: Trương Thị Tú
19
Phiếu xuất kho, bảng
tổng hợp phiếu xuất
Sổ chi tiết giá vốn
hàng xuất bán
Bảng tổng hợp
giá vốn hàng bán
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng hóa Simply 2 lít
Đơn vị: Công ty TTHH Trường Việt Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: Thạch Thất – Hà Nội (Ban hành theo QĐ sô 48 / 2006 / QĐ-BTC
ngày 1 4 / 09 / 2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK: 632 - Giá vốn hàng bán
Tên hàng hóa: Simply 2 lít
Tháng 12 năm 2011

ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Ghi Nợ TK 632
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Số dư đầu kỳ
02/12 23 02/12 Xuất bán cho Công ty cổ phần Mitraco 1561 120 434.810 52.177.200

11/12 27 11/12 Xuất bán trực tiếp cho khách hàng lẻ 1561 50 434.810 21.740.500

25/12 36 25/12 Xuất bán cho cửa hàng Hồng Lan 1561 200 434.810 86.962.000
28/12 37 28/12 Xuất bán cho chị Yến 1561 150 434.810 65.221.500

Cộng phát sinh 2650 1.152.246.500
Ghi có TK 632 911 1.152.246.500
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Biểu số 2.3: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
Đơn vị:Công ty TNHH Trường Việt
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: đồng
Loại hàng hóa ĐVT
Ghi Nợ TK 632
Thành tiền
Số lượng Đơn giá
I. Dầu Ăn Thùng 15.130

1. Simply 2 lít Thùng 2650 434.810 1.152.246.500
2. Simply 5 lít Thùng 2140 700.925 1.499.979.500
…………
III Cà Phê
Thùng
1320
1.076.248.800
Nescafe
Thùng
1320 815340
1.076.248.800
III .Mì Tôm Thùng
9120
Gấu đỏ Thùng
1100 81.855
90.040.500

Cộng ( I + II + III + )
70.205
73.901.616.419
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

b. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán:
- Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế
- Các loại sổ sử dụng : Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a-DN),
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b-DN)
Sổ Cái TK 632 (Mẫu số S02c1-DN)
- Trình tự ghi sổ:

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Định kỳ cuối tháng từ các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ số 9144.
Đơn vị: Công ty TNHH Trường Việt Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: Thạch Thất – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48 / 2006 / QĐ-BTC
ngày 14 / 09 / 2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 9144
Ngày 31 tháng 12 năm 2011 ĐVT: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ Có
Xuất bán Simply 2 lít cho Công ty cổ phần Mitraco 632 1561 52.177.200
Xuất bán Simply 2 lít trực tiếp cho khách hàng lẻ 632 1561 21.740.500
Xuất bán SimPly 2 lít cho chị Yến 632 1561
65.221.500
Xuất bán Sim ply 5 lít cho chị Kiều
632 1561
126.166.500
Xuất bán Simply 5 lít cho Chị Hoàn 632 1561 84.111.000
… …
Xuất bán Nescafe cho cửa hàng anh Nam 632 1561 163.068.000
Xuất bán Mì tôm gấu đỏ cho công ty Đại Phúc 632 1561 24.556.500
…… …. ………
Cộng
73.901.616.419
Kèm theo 156 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phiếu xuất kho, bảng
tổng hợp phiếu xuất
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 632
Biểu số 2.5: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán
Trong tháng 12 năm 2011, tổng giá vốn hàng bán phát sinh là 73.901.616.419
Đơn vị: Công ty TNHH Trường Việt Mẫu số: S02c1 - DN
Địa chỉ: Thạch Thất – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48 / 2006 / QBTC
ngày 14 / 09 / 2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: đồng
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
31/12 9144 31/12
Xuất bán Simply 2L cho
Công ty cổ phần Mitraco
1561 52.177.200
Xuất bán Simply 2L trực

tiếp cho khách hàng lẻ
1 156 21.740.500
Xuất bán SimPly 2L
cho chị Yến
1561
65.221.500
Xuất bán Sim ply 5L cho
chị Kiều
1561
126.166.500
Xuất bán Simply 5L cho
Chị Hoàn
1561 84.111.000


Xuất bán Nescafe cho
cửa hàng anh Nam
1561 163.068.000
Xuất bán Mì tôm gấu đỏ
cho công ty Đại Phúc
1561 24.556.500

…. ………
31/12 9158 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng
bán
73.901.616.419
Cộng phát sinh 73.901.616.419 73.901.616.419
Dư cuối tháng 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán trưởng Người ghi sổ

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD:
+ Nợ TK 911: 73.901.616.419
Có TK 632: 73.901.616.419
2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1.2.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được hưởng
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ
hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các lao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như : bán sản
phẩm hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán nếu có.
2.1.2.2 Phương pháp xác định doanh thu bán hàng
Dựa vào phương pháp tính thuế GTGT doanh nghiệp áp dụng doanh thu
bán hàng được xác định như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp bán hàng là tổng giá
thanh toán.
Đối với hàng hóa, dịch vụ đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa, dịch vụ đối tượng chịu thuế TTBB hoặc thuế XNK thì
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm thuế TTBB và thuế XNK)
2.1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng
Để phục vụ cho kế toán doanh thu bán hàng, tùy theo cách thức bán hàng
của doanh nghiệp mà kế toán sử dụng những chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn xuất kho, hóa đơn kiểm
phiếu xuất kho.
- Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có của ngân hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa,
báo cáo bán hàng, giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.

2.1.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng
Tùy thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp sẽ
lựa chọn sử dụng tài khoản cho phù hợp. Để thao dõi doanh thu bán hàng trong
kỳ, kế toán sử dụng tài khoản sau:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: TK này dùng để
phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
hoạt động SXKD.
TK 511 có kết cấu tài khoản như sau:
\ Bên nợ: - Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
\ Bên có: Doanh thu thuần bán hàng theo hóa đơn
TK này có TK cấp 2:
+ TK 5111: DT bán hàng hóa.
+ TK 5113: DT cung cấp dịch vụ.
+…………………………….
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 512 “Doanh thu nội bộ”
TK này phản ánh tình hình bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp.
TK 512 có kết cấu tương tự TK 511
TK 512 được mở chi tiết thành ba TK cấp hai:
+ TK 5121: DT bán hàng hóa.
+TK 5122; DT bán các thành phẩm
+ TK 5123: DT cung cấp dịch vụ.

×