Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

luận văn kế toán đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty TNHH Inox Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.09 KB, 66 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TẠI CÔNG TY TNHH INOX THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty TNHH Inox Thăng Long
1.1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty
1.1.2. Đặc điểm doanh thu bán hàng của Công ty
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu bán hàng và chi phí trong Công ty
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI TẠI CÔNG TY TNHH INOX THĂNG LONG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu báng hàng 15
2.2. Kế toán chi phí 24
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 24
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốkn 24
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 25
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 28
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 30
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 30
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 30
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 35
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 39
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 39
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 40
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 46
2.2.4. Kế toán kết quả kinh doanh 48
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI TẠI CÔNG TY TNHH INOX THĂNG LONG 52


3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Inox Thăng Long 52
3.1.1.Ưu điểm 52
3.1.2.Những mặt tồn tại 53
3.2. Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
TNHH Inox Thăng Long 54.
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Inox Thăng Long 54
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Inox Thăng Long 55
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu Tên bảng, biểu Trang
1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi
nhánh Công ty Cổ phần Thương mại huyện Tràng Định.
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu Tên bảng, biểu Trang
1.1 Danh mục sản phẩm của Công ty 4
2.1 Hóa đơn bán hàng số 1 8
2.2
Hóa đơn bán hàng số 2
9
2.3 Hóa đơn bán hàng số 3 10
2.4
Bảng kê chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra
11
2.5 Công văn đề nghị trả lại hàng 13
2.6 Sổ chi tiết TK 511 14
2.7 Nhật kí chung nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền 15

2.8 Nhật kí chung nghiệp vụ bán hàng khuyến mại 16
2.9 Nhật kí chung nghiệp vụ hàng bán bị trả lại 16
2.10 Sổ đăng kí Nhật kí chung 27
2.11 Sổ cái TK 511 18
2.12 Phiếu thu 19
2.13
Lệnh chuyển có đến nội tỉnh
20
2.14 Sổ chi tiết phải thu khách hàng 21
2.15 Bảng cân đối TK 131 22
2.16
Nhật kí chung nghiệp vụ khách hàng trả nợ
23
2.17 Sổ cái TK 131 23
2.18 Phiếu xuất kho 25
2.19
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Inox 304 KT 0.7 x 1000 x c
27
2.20 Nhật kí chung giá vốn hàng bán cho Inox 304 KT 0.7 x 1000 x
c
28
2.21 Sổ cái TK 632 29
2.22
Hóa đơn GTGT (mua xăng)
31
2.23
Bảng thanh toán lương (phòng kinh doanh)
32
2.24
Bảng thanh toán lương (phòng hành chính nhân sự)

33
2.25
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
34
2.26
Sổ chi tiết TK 641
35
2.27
Nhật kí chung chi phí bán hàng 1
36
2.28
Nhật kí chung chi phí bán hàng 2
37
2.29
Nhật kí chung chi phí bán hàng 3
38
2.30
Sổ cái TK 641
39
2.31
Hóa đơn GTGT (mua văn phòng phẩm)
41
2.32
Phiếu chi
42
2.33
Sổ chi tiết chi phí nhân viên quản lý
43
2.34
Sổ chi tiết chi phí đồ dùng văn phòng

44
2.35
Sổ chi tiết chi phí khác
45
2.36 Nhật kí chung chi phí quản lý doanh nghiệp 1 46
2.37 Nhật kí chung chi phí quản lý doanh nghiệp 2 47
2.38 Nhật kí chung chi phí quản lý doanh nghiệp 3 47
2.39 Sổ cái chi phí QLDN 48
2.40 Nhật kí chung kết chuyển doanh thu 49
2.41 Nhật kí chung kết chuyển các khoản khác ngoài doanh thu 50
2.42 Sổ cái TK 911 51
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Mở cửa nền kinh tế là sự tất yếu để phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia.
Những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường buộc các nhà doanh nghiệp phải tự tìm
ra câu trả lời cho sự tồn tại và phát triển của mình.
Trong bối cảnh lịch sử hiện tại là hàng hoá dư thừa, công nghệ kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm sản xuất ngày càng cao, các doanh nghiệp cần phải năng động
sáng tạo, định hướng sản xuất kinh doanh của mình sao cho đáp ứng được nhu
cầu thị trường và có thể cạnh tranh được với những doanh nghiệp khác. Từ khâu
sản xuất đến khâu tiêu thụ trong đú tiêu thụ được đánh giá là một khâu quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhiệm vụ của kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị doanh
nghiệp thường xuyên có những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đồng thời giúp họ xây dựng những chiến lược kinh doanh cho kỳ
sau và lâu dài.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Inox Thăng Long, được đi
sâu nghiên cứu tìm hiểu công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh thấy rõ đây là một khâu quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của
công ty nói riêng và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung.

Trên cơ sở vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh đó học ở nhà trường và căn cứ vào tình hình thực tế của công ty cùng với
sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo Trần Đức Vinh và các cán bộ phòng kế toán
đó giúp đỡ em bước đầu tìm hiểu làm quen với thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh, đây cũng là thời gian nhà trường tạo điều kiện cho chúng em củng cố, hệ
thống hoá kiến thức thực tế mà nhà trường chưa trang bị được. Xuất phát từ đú
em xin mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ của Công ty TNHH Inox Thăng Long”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Inox Thăng Long.
1
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH Inox Thăng Long.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Inox Thăng Long.
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể
tránh khỏi những sai sót và hạn chế . Vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo
và giúp đỡ của thầy giáo Trần Đức Vinh
Em xin chân thành cám ơn!
2
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TẠI CÔNG TY TNHH INOX
THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty TNHH Inox Thăng Long
1.1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty
Trong nhiều năm qua công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xút kinh
doanh của mình, sản xuất sản phẩm ra luôn đảm bảo chất lượng hàng hoá kinh

doanh đa dạng về mẫu mã chủng loại, đáp ứng được nhu cầu thị trường. Bước
sang cơ chế thị trường chịu sự cạnh tranh gay gắt của thị trường các đơn vị cùng
nghành, ban lãnh đạo công ty luôn năng động sáng tạo đội ngũ cán bộ công nhân
viên không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn tất cả vì mục tiêu phát triển
công ty.
So với các đơn vị cùng nghành công ty có quy mô trung bình, song có
một triển vọng tốt trong việc sản xuất kinh doanh, có thể thấy rõ điều này thông
qua số liệu báo cáo quyết toán của các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu được thực hiện
qua các năm của công ty.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu bán hàng của Công ty
Doanh thu chủ yếu của Công ty là từ việc bán các loại sản phẩm do Công
ty sản xuất ra.
Hàng hóa của công ty rất đa dạng, phong phú về chủng loại, hình thức,
mẫu mã và giá cả. Hàng hóa của Công ty bao gồm:
3
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm của Công ty
STT MÃ VẬT TƯ TÊN SẢN PHẨM ĐVT
1 09ALC001TM Chậu Chiếc
2 09BAC002TM Rổ, rỏ Chiếc
3 09BOP001TM Bình, ca, cốc Chiếc
4 09BOP002TM Kệ Bộ
5 09CAO001TM Hộp Chiếc
6 09CAO002TM Inox 304 KT 0.7 x 1000 x c Chiếc
7 09GASK02TM Inox 304 KT 1.0 x 1000 x c, làn, giỏ Chiếc
8 09GAS001TM Inox 304 KT 1.0 x 1500 x c Chiếc
9 09GLU250TM Sản phẩm keo Lọ
10 09GYN002TM Âu, bát, đĩa Chiếc
11 09GYN001TM Cặp lồng Chiếc
12 09KEO020TM Khay Chiếc

13 09KEO001TM Tủ Chiếc
14 09MAT520TM Bàn Chiếc
15 09MAT810TM Ghế Chiếc
16 09MAT850TM Can Chiếc
17 09NAB100TM Mũ bảo hiểm Chiếc
18 09NAB100TM Sản phẩm gỗ ván sợi ép M
3
Qua việc phân loại thành phẩm hàng hóa công ty bố trí các nhân viên
quản lý kho cho phù hợp.
Thành phẩm, hàng hóa của công ty phục vụ cho thị trường trong và ngoài
tỉnh do đú trong quá trình quản lý công ty vừa phải theo dõi về số lượng, chất
lượng, giá trị. Mỗi loại thành phẩm, hàng hóa có giá trị khác nhau nên phải theo
dõi chi tiết sau đú tổng hợp giá trị thực hiện theo từng tháng, quý, năm.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty
Vì là một Công ty sản xuất kinh doanh nên chi phí lớn nhất trong Công ty là giá
vốn hàng bán. Gía vốn hàng bán thường chiếm trên 80% tổng chi phí trong
Công ty. Ngoài ra chi phí trong Công ty còn bao gồm các loại:
- Chi phí tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
4
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu bán hàng và chi phí trong Công ty
Ta có sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Inox Thăng Long.
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán- tài chính thống kê
Phòng kỹ thuật (KCS)

Phòng kinh doanh
Ban Hội
Phân xưởng sản xuất giám đồng
đốc quản trị
Chi nhánh các huyện, thị
Phòng sản xuất
Phòng liên doanh và PTTT
- Hội đồng quản trị: Do cổ đông của công ty bầu ra và phải là những
người có số vốn góp lớn có đủ năng lực trình độ và quyết định mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ban giám đốc điều hành: Được hội đồng quản trị bầu ra và chịu trách
nhiệm trước hội đồng quản trị về toàn bộ hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh
của công ty. Ngoài việc điều hành chung ban giám đốc công ty còn trực tiếp
quản lý và chỉ đạo các phòng ban trong công ty.
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Theo cơ cấu trực tuyến, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, quản lý
điều hành nhân sự phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
+ Đánh máy và nhận công văn, quyết định từ trong và ngoài công ty.
Phòng thị trường
5
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
+ Quản lý các định mức lao động.
- Phòng kế toán tài chính: Chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính của công
ty, thực hiện việc ghi chép sổ sách chứng từ kế toán theo đúng pháp lệnh thống
kê - kế toán ban hành.
- Phòng kỹ thuật (KCS): Nghiên cứu các quy chế mới ban hành của bộ y
tế để cải biến và chế tạo các mặt hàng mới. Đổi mới các mẫu mã để theo kịp thị
trường, mặt khác còn phải giám sát chặt chẽ và kiểm nghiệm chất lượng các
nguyên vật liệu theo các tiêu chuẩn trước khi đưa vào sản xuất hoặc đối với sản
phẩm hàng hoá trước khi đưa ra tiêu thụ.

- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm mua bán hàng hoá phục vụ cho
các đối tượng bảo hiểm lập kế hoạch kinh doanh cho từng tháng, quớ, năm.
- Phân xưởng sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất các mặt hàng theo đúng
quy trình sản xuất và theo kế hoạch chỉ đạo của ban giám đốc
- Chi nhánh các huyện thị, phòng thị trường, phòngsản xuất: Là đầu mối
giao dịch mua bán, giao kế hoạch cho các mậu dịch viên bán lẻ theo kế hoạch
của giám đốc giao cho hàng tháng, quý, năm
- Phòng liên doanh và phát triển thị trường: Chịu trách nhiệm mua bán
hàng hoá phục vụ thị trường OTC, lập kế hoạch kinh doanh cho từng tháng,
quý, năm
6
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI TẠI CÔNG TY TNHH INOX THĂNG LONG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Trong kỳ, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng của
khách hàng, kế toán tiêu thụ lập phiếu xuất kho. Trên cơ sở phiếu xuất kho, kế
toán thuế lập hoá đơn GTGT. Thủ kho dựa vào các chứng từ này để tiến hành
xuất kho.
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ
việc bán hàng hoá cho khách hàng. Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế VAT, thuế
VAT 10%.
- Để hạch toán doanh thu bán hàng, Công ty sử dụng các chứng từ và sổ kế
toán như sau:
 Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
 Chứng từ: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho; các chứng từ thanh
toán: phiếu thu, giấy bán nợ, giấy ký nợ.

 Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 511 Nhật kí chung, Sổ Cái TK 511
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan:
TK 111, TK 112, TK 131, TK 33311….
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
* Quá trình bán hàng: Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng đó thỏa thuận
mua tại công ty, cán bộ phụ trách bán hàng lập hóa đơn giá trị gia tăng. Hóa đơn
được lập trước mặt khách hàng có chữ ký đầy đủ cả ba liên của người mua và
người bán:
7
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.1: Hóa đơn bán hàng số 1
Hóa đơn bán hàng số 1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 1 năm 2011
Mẫu số:01GTKT- 3LL
KT/2011B
0063543

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Inox Thăng Long
Địa chỉ: P303 – TT4B – Yên Thế - Ba Đình – HN
Số tài khoản: 42110100008
Điện thoại: MS: 2300220553
Họ tên người mua hàng: Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh
Đơn vị:
Địa chỉ: Bị sơn - Bắc Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: séc MS: ******************
Stt Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính
số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Inox 304 KT 0.7 x 1000
x c
Chiếc 336 42.857 14.339.952
2 Inox 304 KT 1.0 x 1000
x c
chai 270 11.429 3.085.830
3 Inox 304 KT 1.5 x 1000
x c
Chiếc 90 9.523 857.160
Cộng tiền hàng 18.342.924
Thuế suất 5% Tiền thuế GTGT 917.147
Tổng cộng thanh toán 19.260.089
Số tiền viết bằng chữ: ( Mười chín triệu, hai trăm sáu mươi nghìn, không trăm tám mươi
chín đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dâu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.2: Hóa đơn bán hàng số 2
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 1 năm 2011
Mẫu số:01GTKT- 3LL
KT/2011B
0063544

8
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp

Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Inox Thăng Long
Địa chỉ: P303 – TT4B – Yên Thế - Ba Đình – HN
Số tài khoản: 42110100008
Điện thoại: MS: 2300220553
Họ tên người mua hàng: Bệnh viện tâm thần tỉnh Bắc Ninh
Đơn vị:
Địa chỉ: Bị sơn - Bắc Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: séc MS: ******************
Stt Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
số lượng Đơn giá Thành tiền
2 Inox 304 KT 2.0 x 1000
x c
Chiếc 210 1.470 518.700
3 Inox 304 KT 0.7 x 1500
x c
Chiếc 500 2.950 1.475.000
Cộng tiền hàng 1.993.700
Thuế suất 5% Tiền thuế GTGT 99.685
Tổng cộng thanh toán 2.093.385
Số tiền viết bằng chữ: ( Hai triệu, không trăm chín ba nghìn, ba trăm tám năm đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dâu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.3: Hóa đơn bán hàng số 3.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 10 tháng 1 năm 2011

Mẫu số:01GTKT- 3LL
KT/2011B
0063545

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Inox Thăng Long
Địa chỉ: P303 – TT4B – Yên Thế - Ba Đình – HN
Số tài khoản: 42110100008
Điện thoại: MS: 2300220553
9
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Họ tên người mua hàng: Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh
Đơn vị:
Địa chỉ: Bị sơn - Bắc Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: séc MS: ******************
Stt Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Inox 304 KT 1.0 x 1500
x c
Chiếc 10 78.500 785.000
2 Inox 304 KT 2.0 x 1500
x c
Chiếc 10 28.500 285.000
3 Inox 304 KT 0.7 x 1500
x c lớn
Chiếc 500 3.250 1.625.000
Cộng tiền hàng 2.780.000
Thuế suất 5% Tiền thuế GTGT 139.000

Tổng cộng thanh toán 2.919.000
Số tiền viết bằng chữ: ( Hai triệu, chín trăm mười chín nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dâu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Inox Thăng Long tính thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế hàng tháng do đặc điểm hàng hóa trong công ty đa dạng, phong phú nên
thuế giá trị gia tăng được tính theo nhóm mặt hàng có cùng tỉ suất thuế giá trị gia
tăng được bộ tài chính quy định. Trên mỗi hóa đơn bán hàng thuế giá trị gia tăng
được tính gộp cho nhóm mặt hàng tiêu thụ và ghi trên một dòng của hóa đơn.
Do số lượng hóa đơn viết nhiều trong tháng và có cùng nội dung kinh tế
giống nhau để giảm bớt công tác lập Nhật kí chung lên vào cuối tháng căn cứ
vào hóa đơn bán hàng kế toán tiến hành lập bảng kê hàng hóa bán ra, bảng kê
bán ra được ghi theo trình tự thời gian và theo thứ tự số hóa đơn từ đầu đến cuối
nhằm tránh được việc gây thất thoát hóa đơn.
Biểu 2.4: Bảng kê chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra
10
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ, HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA
Tháng 1 năm 2011
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Inox Thăng Long
Đơn vị: MS: 2300220553

KH
CHỨNG TỪ
TÊN ĐƠN
VỊ MUA
DOANH SỐ
BÁN
CHƯA
THÚÊ

THUẾ
GTGT
TỔNG
THANH
TOÁN

HIỆU
SỐ

NG/TH
KM10 KT/2011B 63543 1/1
Bệnh viện đa
khoa tỉnh BN
18.342.924 917.147 19.260.089
KT/2011B 63544 1/1
Bệnh tâm thần
Bắc Ninh
1.993.700 99.685 2.093.385
KM42 KT/2011B 63545 3/1
Bệnh viện đa
khoa tỉnh BN
2.780.000 139.000 2.919.000

Cộng 30.500.648.446 1.525.032.422 32.025.680.868
Hàng khuyến mại
KM89 KT/2011B
Hàng khuyến
mại
82.500 4.125 86.625
KM89

Hàng khuyến
mại
16.005.480 800.274 16.805.754
KM89
Hàng khuyến
mại
4.689.060 234.453 4.923.513
Cộng 20.777.040 1.038.852 21.815.892
Hàng bán bị trả lại
KM17
TTYTế Yên
Phong
-880.000 -44.000 -924.000
KM31
Trung tâm y tế
Quế Vị
-192.000 -9.600 -201.600
KM28 Bà Nga (TY) -646.400 -32.320 -678.720


Cộng -40.945.900 -2.047.295 -42.993.195
TỔNG CỘNG 30.480.479.586 1.524.023.979 32.004.503.565
Công tác xác định doanh thu bán hàng đồi hỏi phải chính xác, doanh thu
bán hàng được tập hợp trên bảng kê hàng bán ra và được ghi nhận khi hàng hoá,
thành phẩm chuyển quyền sở hữu cho khách hàng. Do đú doanh thu có thể được
ghi nhận cùng với việc thu tiền hoặc ghi nhận trước hoặc sau khi thu tiền.
Ở Công ty TNHH Inox Thăng Long có ký kết hợp đồng bán đại lý cho một số
đơn vị bạn như công ty innoxTrà vinh số hoa hồng được hưởng theo tỉ lệ phần
trăm ký kết trên hợp đồng, cũng được tính vào doanh thu bán hàng.
11

Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Trong công tác tiêu thụ để thúc đẩy và kích thích công tác bán hàng, công
tác khuyến mại bằng hàng hoá cũng hết sức quan trọng, ở công ty công việc này
luôn luôn được chú trọng, căn cứ vào các chương trình đó khuyến mại cho
khách hàng cuối tháng phòng kinh doanh tập hợp lại toàn bộ số hàng đó khuyến
mại, do phải nộp thuế đầu ra cho sản phẩm nên số hàng này cũng được lập hoá
đơn GTGT, Số tiền chưa thuế được tính vào doanh thu và tổng số tiền thanh
toán được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo đúng quy định của tổng
cục thuế.
Các khoản giảm trừ doanh thu : Việc khách hàng trả lại hàng hoặc đề nghị
giảm giá hàng bán có nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể do lỗi của nhà sản
xuất, do khách hàng không có nhu cầu sử dụng hoặc do hàng cận hạn mất phẩm
chất. Công việc trả lại hàng hoặc giảm giá phải có sự thoả thuận giữa hai bên và
phải có công văn đề nghị của bên trả lại hàng, căn cứ vào công văn đề nghị kế
toán phải tiến hành lập biên bản kiểm tra lại toàn bộ số hàng hoá và phản ánh giá
trị hàng hoá đú vào TK 531,532 lấy kết chuyển vào bên nợ của TK 511 để giảm
trừ trong bảng doanh thu của kỳ hạch toán.
Biểu 2.5: Công văn đề nghị trả lại hàng
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Công ty TNHH Inox Thăng Long
Khoa dược Trung tâm y tế yên phong có mua của Công ty TNHH Inox
Thăng Long số lượng là 20 chiếc Inox 304 KT 0.7 x 1000 x c nhưng hạn sử
dụng ngắn ( tháng 6/2011) nên chúng tôi làm công văn này đề nghị công ty nhập
lại.
Tổng giá trị: 20 ống x 44.000 = 880.000
12
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Thuế 5% 44.000

Tổng cộng 924.000
Bằng chữ: ( chín trăm hai bốn nghìn đồng)
Kính mong ban giám đốc hết sức giúp đỡ.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

Yên phong ngày 10/1/2011
Giám đốc

Chu Văn Hùng

Căn cứ vào các chứng từ kế toán nói trên kế toán tiến hành cập nhật vào
sổ chi tiết TK doanh thu bán hàng. Sổ này được mở chi tiết cho từng loại sản
phẩm. Cụ thể ta có sổ chi tiết doanh thu bán hàng mở chi tiết cho Inox 304 KT
0.7 x 1000 x c tháng 01/2011 như sau:
13
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 511
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Doanh thu bán hàng – mặt hàng xi măng bao
Tháng 09 năm 2011 ĐVT: VNĐ
Số
chứng
từ
Ngày
chứng từ
Ngày ghi
sổ
Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
0063453 01/01 01/01 Bán hàng cho bện viện đa khoa
tỉnh Bắc Ninh

131 14.339.952
0017268 05/01 05/01 Bán hàng cho cửa hàng tạp hóa
An Thái
131 1.268.000
0017269 06/01 06/01
Bán hàng cho cửa hàng tạp hóa
Chi Phương
131 1.680.000
…………. …… ………….
30/09/09 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911
2.706.896.580
Cộng phát sinh 2.706.896.580 2.706.896.580
14
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2. Kế toán tổng hợp doanh thu báng hàng
Tập hợp trên bảng kê bán ra các hoá đơn chứng từ cùng loại kế toán tiến
hành lập Nhật kí chung.
Biểu 2.7: Nhật kí chung nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền
NHẬT KÍ CHUNG
Ngày 30 tháng 1 năm 2011 Số: 11
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5
Bán hàng chưa thu tiền 131
511
3331
12.025.680.86

8 10.500.648.446
1.525.032.422
… … … … …
Cộng 32.025.680.86
8
32.025.680.868
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
15
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.8: Nhật kí chung nghiệp vụ bán hàng khuyến mại
NHẬT KÍ CHUNG
Ngày 30 tháng 1 năm 2011
Số: 12
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5
Hàng khuyến mại 641
133
511
3331
20.777.040
1.038.852
20.777.040
1.038.852
Cộng 21.815.892 21.815.892
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 2.9: Nhật kí chung nghiệp vụ hàng bán bị trả lại

NHẬT KÍ CHUNG
Ngày 30 tháng 1 năm 2011
Số: 13
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5
Hàng bán bị trả lại 531
3331
131
40.945.900
2.047.295
42.993.195
Cộng 42.993.195 42.993.195
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào các Nhật kí chung được lập hàng ngày trong quý, các Nhật kí
chung được tập hợp lại ở bộ phận kế toán tổng hợp và được đánh số theo thứ tự,
kết hợp với việc ghi trên sổ cái Nhật kí chung được ghi vào sổ đăng ký Nhật kí
chung cuối mỗi kỳ kế toán làm cơ sở để đối chiếu với bảng cân đối phất sinh.
Biểu số 2.10: Sổ đăng kí Nhật kí chung
16
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
SỔ ĐĂNG KÝ NHẬT KÍ CHUNG
Quý 1 năm 2011
Nhật kí chung
Số tiền
Nhật kí chung
Số Tiền
Số Ngày Số Ngày

11
12
13
30/10
31/10
30/10
12.090.489.955
21.815.892
42.993.195




Cộng 56.271.469.865
Luỹ kế từ
đầu quý
92.542.939.730
Người ghi sổ kế toán trưởng Thủ trưởng
Từ Nhật kí chung đó lập trong quý liên quan đến tài khoản doanh thu trên
kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”
17
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.11: Sổ cái TK 511
SỔ CÁI
Tk 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TH
ĐƯ

Số tiền
Số Ngày Nợ Có
01
11
12


10/1
30/1


Đại lý Hậu Giang nộp
hoa hồng đại lý T1/2011
Bán hàng chưa thu tiền
Hàng khuyến mại


Kết chuyển hàng hoá bị
trả lại quý 1/2011
Kết chuyển doanh thu
thuần quý 1/2011
111
131
642
531
911
40.945.900
42.431.394.243
11.925.773
10.500.648.446

20.777.040


Cộng số PS quý 1/2011 42.472.340.143 42.472.340.143
Người ghi sổ kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (Ký)
*Quá trình thanh toán: Công việc bán hàng hết sức quan trọng nhưng
công tác theo dõi thanh toán và thu hồi công nợ cũng đòi hỏi phải hết sức chính
xác và khoa học, do đa dạng hoá về phương thức bán hàng nên công tác thanh
toán cũng phải đa dạng theo, ở Công ty TNHH Inox Thăng Long việc thanh toán
nợ phải thu của khách hàng áp dụng các hình thức thanh toán sau:
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
- Thanh toán bù trừ ( Phương thức hàng đổi hàng)
+ Thanh toán bằng tiền mặt: Khi khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, kế toán
thanh toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu thu do bộ tài chính phát hành được lập
làm ba liên ( một liên lưu tại cuống, một liên giao cho khách hàng, một liên giao
18
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
cho thủ quỹ làm cơ sở để thu), Phiếu thu phải có chữ ký đầy đủ của thủ trưởng,
thủ quỹ, người nộp
Biểu 2.12: Phiếu thu
Công ty CPDP Bắc Ninh Mẫu số: 01-TT
21 Nguyễn Văn Cừ - TP Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 1 năm 2011
Số 0198
Nợ: 111 13.967.090
Có: 131 13.967.090

Tân khách hàng: CN Công ty TNHH Inox Thăng Long Tại Yên phong
Địa chỉ: Thôn Trịnh Lương, Hà Đông, Hà Nội
Người nộp tiền: Anh Minh
Lý do nộp: Nộp tiền hàng
Số tiền: 13.967.090VNĐ
Viết bằng chữ: Mười ba triệu chín trăm sáu bảy nghìn không trăm chín mươi
đồng.
Kèm theo:

Giám đốc Kế toán trưởng Người nôp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên, đóng dâu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đó nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ):

Phiếu thu trên làm cơ sở để ghi vào sổ chi tiết TK 131 giảm công nợ cho
khách hàng.
+ Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng: Công tác thanh toán qua
tài khoản ngân hàng mang lại hiệu quả kinh tế rất cao, nó giảm bớt việc đi lại và
độ an toàn cao. Tại Công ty TNHH Inox Thăng Long các khách hàng thanh toán
19
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
bằng tiền gửi chiếm phần lớn trong việc thanh toán thu hồi công nợ, đây cũng là
điều kiện hết sức thuận lợi trong công tác kế toán. Chứng từ thanh toán là “giấy
báo có” do ngân hàng lập báo về công ty khi khách hàng trả tiền:
Biểu 2.13: Lệnh chuyển có đến nội tỉnh
LỆNH CHUYỂN CÓ ĐẾN NỘI TỈNH
Số lệnh: H266031204 Ngày 29 tháng 1 năm 2011
Người gửi lệnh: Ngân hàng NN & PTNT Tỉnh Bắc Ninh Mã NH: 2660
Người nhận lệnh: Ngân hàng công thương TP Hà Nội Mã NH: 2672
Người phát lệnh: Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bắc Ninh
Địa chỉ/ Số CMND:

Tài khoản: 102011000567970 tại ngân hàng công thương TP Hà Nội
Người nhận lệnh: Công ty TNHH Inox Thăng Long
Địa chỉ/ Số CMND:
Tài khoản: 431101000008 tại ngân hàng NN& PTNT Tỉnh Bắc Ninh
Nội dung: Trả tiền mua hàng
Số tiền bằng số: 212.797.200đ
Bằng chữ: Hai trăm mười hai triệu bảy trăm chín bảy nghìn hai trăm đồng.
Kế toán giao dịch Kế toán chuyển tiền Kiểm soát
Chứng từ thanh toán trên được dựng để ghi sổ kế toán liên quan. Để theo
dõi được đầy đủ và chính xác cho từng khách hàng mua, kế toán công nợ phải
mở sổ chi tiết TK 131 “ Phải thu của khách hàng”. Sổ chi tiết này được đóng
thành quyển và mỗi khách được ghi trên mỗi trang riêng biệt. Công tác ghi chép
trên sổ chi tiết TK 131 đòi hỏi phải thật tỉ mỉ chính xác tránh nhầm lẫn, cuối
tháng phải cộng số phát sinh chốt số dư cuối kỳ và phải đối chiếu thường xuyên
20
Khoa kế toán – ĐHKTQD Chuyên đề tốt nghiệp
với khách hàng. Căn cứ vào chứng từ bán hàng và chứng từ khách hàng thanh
toán kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 131 “ phải thu của khách hàng”.
Biểu 2.14: Sổ chi tiết phải thu khách hàng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Tân khách hàng: Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bắc Ninh
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số NT Nợ Có Nợ Có
71590
71591

1/1
1/1

Sốdư 1/1/2011
Lấy hàng
Lấy hàng

Trả séc

511,3331
511,3331
112
1.638.000
2.919.000


217.797.200

192.432.320
Cộng phát sinh
Số dư 31/3/2011
655.920.394 431.682.500
416.677.21
4
Ngươì ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Căn cứ vào sổ chi tiết được mở cho từng khách hàng, cuối quý kế toán
tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131. Bảng tổng hợp do kế toán công nợ
mở trên cơ sở tập hợp từng khách hàng nhìn vào bảng tổng hợp ta có thể thấy rõ
một cách tổng quát tình hình mua bán và thanh toán công nợ của từng khách
hàng, phát hiên được những khách hàng có thời gian nợ đọng lâu dài từ đú có
biện pháp sử lý thích hợp và nó còn là cơ sở để đối chiếu số liệu trên sổ cái TK
131.

21

×