Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HỮU NGHỊ HUY NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.59 KB, 42 trang )

Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thơng mại
hữu nghị huy nam
I. đặc điểm chung của công ty và bộ máy tổ chức kế toán
của công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Th ơng mại hữu nghị
Huy Nam.
Công ty TNHH Thơng mại hữu nghị Huy Nam đợc thành lập theo quyết định
số 0102015000 ngày 01- 02- 2004 của Sở Kế hoạch & Đầu t UBND thành phố Hà
Nội.
Công ty TNHH Thơng mại hữu nghị Huy Nam đợc thành lập theo đúng qui
định luật pháp về các thủ tục nh : Vốn góp, có hội đồng thành viên . và có đầy đủ t
cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân
hàng.
- Trụ sở công ty đợc đóng tại số nhà 26/11 Trịnh Hoà Đức . Điện thoại
04.8686409
- Số tài khoản : 2808439 tại NH Thơng mại Cổ phần á Châu chi nhánh tại
Hà Nội
- Mã số thuế : 0101259707.
Công ty tập trung việc kinh doanh chủ yếu vào các mặt hàng sau:
- Mua bán, sửa chữa các thiết bị điện tử viễn thông.
- Mua bán, trao đổi, sửa chữa điện thoại di động, hữu tuyến.
- Mua bán, trao đổi, sản xuất các bảng thông tin điện tử.

Công ty TNHH Thơng mại hữu nghị Huy Nam có đội ngũ nhân viên có nghiệp
vụ tốt, là doanh nghiệp kinh doanh điện tử viễn thông đã trải qua nhiều năm kinh
1 1
nghiệm. Công ty là nhà cung cấp và phân phối các bảng thông tin điện tử, chiếm một
thị phần hàng điện tử viễn thông trên thị trờng trong nớc.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý kinh
doanh của công ty.


Mục tiêu kinh doanh : đáp ứng đầy đủ, kịp thời cả về số lợng, chất lợng cho
mọi nhu cầu về các thiết bị điện tử viễn thông, đồng thời góp phần ổn định thị
trờng.
Nội dung kinh doanh : Tổ chức mua và bán các mặt hàng :
+ Các linh kiện, thiết bị điện tử .
+ Linh kiện điều khiển tự động.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh: để hoàn
thành tốt công tác kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức khoa
học, chặt chẽ, gọn nhẹ theo hình thức trực tuyến tham mu. Trong đó đứng đầu
là Giám đốc và hai phòng ban chức năng giúp cho lãnh đạo Công ty có thể
nắm bắt kịp thời tình hình thực tế kinh doanh, từ đó đề ra các quyết định kinh
doanh một cách đúng đắn, chính xác.
Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh ở công ty
P. Giám Đốc
Phòng TCKT
P. Kỹ Thuật
P. Kinh Doanh

Chức năng của bộ máy công ty:
- Ban giám đốc là ngời chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung mọi HĐKD ngời quản lý
công ty.
2 2
- Phòng tài chính kế toán: có chức năng mở sổ kế toán, ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong tháng, tổng hợp thanh quyết toán theo kỳ, đảm bảo nguồn
vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giám sát vốn hiện có,
tạm ứng vốn cho các cơ sở, theo dõi quản lý tài sản cố định, thực hiện đầy đủ các chế
độ kế toán tài chính, lập các báo cáo tài chính theo qui định.
- Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra chất lợng các phụ kiện thay thế nh:
khung, vỏ, nền bảng...và tổ chức các dịch vụ bảo dỡng sửa chữa lắp bảng cho từng
khách hàng.

- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm các loại bảng thông tin
điện tử.
- Về nhân sự của công ty, từ khi thành lập công ty chỉ có 16 nhân viên, do
sự phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh cho nên số nhân sự cũng tăng. Tính đến
thời điểm năm 2005 đã có 48 nhân viên, lơng bình quân là 1.500.000, lơng đợc trả
theo hai phần: Phần cứng và phần mềm, tức là ngoài tiền lơng cơ bản các nhân viên
còn đợc hỗ trợ tiền xăng xe, tiền hoa hồng bán hàng.
3. Đặc điểm bộ máy tổ chức kế toán.
3.1 Chức năng.
Kiểm tra, giám sát mọi hành động tổ chức của công ty. Tham mu cho giám đốc
các biện pháp về quản ký tài chính, giá cả, sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất, chấp
hành các qui định hiện hành về tài chính, kế toán, thống kê do ngời ban hành.
3.2. Nhiệm vụ
- Cung cấp số liệu kế toán trung thực,nhanh chóng, chính xác.
- Kiểm tra chứng từ kế toán,ghi sổ kế toán, lu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán đảm
bảo phản ánh một cách đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời tình hình luân chuyển
và sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn.

- Tính toán chi phí, doanh thu để lập báo cáo kết quả hội đồng kinh doanh của
doanh nghiệp, các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc.
3 3
- Quản lý các kho hàng hoá của công ty, theo dõi và báo cáo ngời nhập, xuất,
tồn.
3.3. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty.
Trởng phòng Kế toán
Thủ quĩ
Bộ phận doanh thu thuần
Kế toán thanh toán
Kế toán công nợ
Kế toán Doanh thu & Kế toán tổng hợp

Kế toán Kho
Kế toán Doanh thu & Kế toán tổng hợp

Chức năng của bộ máy kế toán :
Nhiệm vụ của kế toán trởng
Giám sát và kiểm tra việc thu tài chính của công ty theo đúng chế độ tài chính của
nhà nớc và qui định của công ty.
Tổ chức bộ máy tài chính kế toán, phân cấp chỉ đạo các công việc trong kế toán.
4 4
Lập kế hoạch tài chính (hàng năm, trung hạn, dài hạn), tổ chức việc thực hiện kế
hoạch tài chính đồng thời theo dõi quá trình thực hiện.
Phân tích hoạt động kinh tế của công ty, đề ra các biện pháp sử dụng hợp lý nguồn
vốn, tăng nhanh vòng quay lợi nhuận, hạch toán kinh tế nhằm thống nhất quản lý tài
chính của công ty.
Ngoài ra kế toán trởng còn kiểm tra tình hình thanh toán chi tiêu cho từng
khách hàng, thuế GTGT, lập báo cáo về tài khoản q phải trả ngời bán, báo cáo về
thuế
Kế toán doanh thu & Kế toán tổng hợp: Theo dõi doanh thu bán hàng
vật t của công ty, kiểm tra, đối chiếu tình hình Xuất Nhập Tồn của hàng hoá vật
t.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ kiểm soát toàn bộ hoạt động thu chi
qua quĩ của công ty và các khoản phải trả cho công nhân viên, các khoản chi phí phát
sinh. Doanh nghiệp liên quan đến thu mua, tiêu thụ hàng hoá cùng các khoản chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu của khách
hàng công nợ của phòng kỹ thuật và phòng kinh doanh của công ty.
Kế toán kho: Theo dõi chi tiết và hàng hoá về tình hình biến động của
hàng hoá doanh nghiệp.
Thủ quĩ: Có nhiệm vụ thu chi trả tiền mặt, theo dõi tiền gửi ngân hàng,
mở sổ theo dõi chi tiết cho từng hợp đồng từ khi nhập hàng hóa cho đến khi thanh

toán hết, theo dõi chênh lệch tài khoản RGNH và quản lý lơng.

Trình tự ghi chép tài khoản bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng
trên sổ của công ty hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
5 5
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và chứng từ khác
(2a) (4)
(3a)
(2b)
(1)
(3b)
(5)
(6) (6)
(7)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
6
Sổ đăng ký
CTGS
6


II. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Th ơng mại hữu nghị huy nam.
1. Đặc điểm về hàng hoá bán ở đơn vị:
1.1. Đặc điểm về sản phẩm:
Đặc điểm sản phẩm của công ty là bảng cớc bu điện điện tử, bảng lãi suất tiết
kiệm bu điện điện tử, bảng thông tin bu điện điện tử và các loại thiết bị điện tử viễn
thông cùng với các vật t, phụ kiện thay thế cho bảng thông tin điện tử nh: nền bảng,
khung, vỏ, các linh kiện chính( Led, IC, mạch in ... ) là những thiết bị điện tử mang
tính phục vụ cao.
1.2. Các phơng thức bán hàng:
- Công ty TNHH Thơng mại hữu nghị Huy Nam có chức năng chính là lu thông
hàng hoá vì vậy nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá là nghiệp vụ chủ yếu đem lại lợi nhuận
cho công ty nên công ty rất coi trọng việc tiêu thụ hàng hoá đến tận tay ngời tiêu
dùng với chi phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất. Hiện nay, phơng thức tiêu thụ chủ
yếu của công ty là cung cấp bảng thông tin điện tử cho khách hàng, bán lẻ các loại
vật t, phụ kiện thay thế và dịch vụ sửa chữa bảo trì bảng, việc này dựa trên những hợp
đồng ký kết với khách hàng do phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật của công ty thực
hiện.
- Với đặc điểm kinh doanh nh vậy, cho nên phòng kế toán của công ty đã tổ
chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo hớng:
+ Nếu là các hợp đồng bán bảng: bảng cớc Bu điện điện tử, bảng thông tin
Bu điện điện tử... với bạn hàng có giá trị lớn hoặc các đơn đặt hàng thì căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã kí kết giữa hai bên kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn tài chính
chuyển cho nhân viên văn phòng kinh doanh hoặc khách hàng, đồng thời chuyển cho
kế toán công nợ để vào sổ theo dõi chi tiết cho từng hoá đơn tài chính, phiếu xuất và
tên khách hàng.
7 7

+ Nếu là hợp đồng bán vật t, phụ kiện thay thế thì căn cứ vào report của kỹ

thuật viên, kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn tài chính giao cho kỹ thuật viên
đồng thời vào sổ theo dõi công nợ chi tiết từng hoá đơn tài chính.
Các số liệu và phiếu xuất, hoá đơn tài chính đợc cập nhật vào máy, vào sổ theo
dõi để hàng ngày kế toán có thể theo dõi đợc tình hình doanh thu bán hàng, công nợ
phải thu đổi cho từng khách hàng, theo dõi đợc tình hình xuất- nhập- tồn trong kho.
Đồng thời, phòng kế toán của công ty cuối tháng tiến hành thu thập tài liệu để xác
định thuế GTGT phải nộp hoặc đợc khấu trừ của toàn công ty và tiến hành nộp thuế.
Tình hình thực hiện nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty TNHH Thơng mại
hữu nghị Huy Nam có thể minh hoạ qua sơ đồ sau:
+Tại phòng kỹ thuật:
Phiếu công tác của phòng kỹ thuật
Phiếu xuất
HĐTC
Giao cho kỹ thuật viên
Giao cho khách hàng
Kỹ thuật viên
KT công nợ phòng kỹ thuật
Sổ ngân hàng
Kế toán thanh toán ký vào phiếu công tác của phòng kỹ thuật
Kỹ thuật viên ký nộp vào bảng thu tiền
Phòng kế toán báo cáo theo dõi công nợ của KH theo HĐTC kịp báo cáo
HĐTC phát sinh doanh thu phòng kỹ thuật
Lu giữ phiếu công tác kiểm tra đối chiếu số liệu với phòng kế toán
PKT PKT Liên 2
Séc chuyển khoản
oả Nộp
tiền
8 8
đồng CB công nợ
thời phòng kỹ thuật



+ Tại phòng kinh doanh:
Hợp đồng
Đơn đặt hàng
Giấy đề nghị xuất
Phiếu xuất kho
Hợp đồng tài chính
Giao cho khách hàng hoặc cán bộ kinh doanh tới kho xuất hàng
Khách hàng nộp tiền
Kế toán công nợ phòng KD nộp tiền + 01 phiếu chi của KH
Nhân viên KD nộp tiền mặt + 01 phiếu chi của KH
Sổ ngân hàng
Nộp tiền và ký nộp vào phiếu thu giao cho kế toán thanh toán
- Lập báo cáo theo dõi chi tiết công nợ phòng KD theo từng khách hàng và HĐTC
cùng phiếu xuất
- Các báo cáo liên quan
- Thu nợ
Hợp đồng tài chính phát sinh trong kinh doanh
Kế
toán
công
nợ
9 9
Nộp
tiền
vào quĩ vào quĩ
1.3. Các phơng thức thanh toán tiền hàng:
- Thanh toán trực tiếp ( thanh toán bằng tiền mặt )
- Thanh toán không dùng tiền mặt.

+ Thanh toán chấp nhận: chuyển tiền qua ngân hàng
+ Thanh toán bằng séc.
1.4. Phơng pháp tính giá vốn hàng bán:
Công ty áp dụng phơng pháp giá bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá vốn
cho lợng hàng hoá trong kho. Khi áp dụng phơng pháp này, kế toán phải tính đợc giá
mua bình quân của từng loại hàng hoá luân chuyển trong kì theo công thức:
Đơn giá Trị giá mua hàng Trị giá
bình quân
=
hoá tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ .
gia quyền SL hàng tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ
Muốn xác định trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ, kế toán áp dụng theo
công thức sau:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ =
n
i = 1
( số lợng hàng hoá tồn kho cuối kỳ + giá
mua bình quân )
1.5. Sổ kế toán của công ty:
Trong hoạt động tiêu thụ hàng hoá, hệ thống sổ chi tiết đợc sử dụng trong công
ty là các sổ:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
- Sổ chi tiết vật t hàng hoá.
1.6. Tài khoản sử dụng của công ty:
- TK 156: Trong đó: TK 1561: Gía mua của hàng hoá
10 10
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
- TK 1311: Phải thu của khách hàng tháng trớc
- TK 1312: Phải thu của khách hàng tháng này

Trong đó:
TK 1312: Phải thu của khách hàng tháng này của phòng kinh doanh
TK 13122: Phải thu của khách hàng tháng này của phòng kế toán.
- TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó: TK 51111: Doanh thu bán hàng của phòng kinh doanh
TK 51112: Doanh thu bán hàng của phòng kỹ thuật
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 632: Gía vốn hàng bán
- TK 642: Chi phí quản lý và chi phí bán hàng
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 331: Phải trả cho ngời bán
- Và một số TK khác liên quan đến hoạt động bán hàng.
2. Kế toán chi tiết bán hàng ở công ty:
Từ ngày 1/ 1/ 1999 thuế GTGT đợc áp dụng lần đầu tiên tại nớc ta. Theo hớng
dẫn của Bộ tài chính kể từ 1/ 1/ 1999 công ty đã áp dụng hệ thống sổ sách mới vào
công tác hạch toán tại đơn vị mình và áp dụng phơng pháp tính thuế

GTGT theo phơng pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên.
Vì vậy, cơ sở ghi chép ban đầu gồm các chứng từ sau:
Biểu số 1
Đvị: CTy TNHH Thơng mại hữu nghị Huy
Nam
Địa chỉ: 26/11Trịnh Hoài Đức-HN
MS: 01-VT/BB
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của Bộ Tài Chính
11 11
Phiếu nhập kho

Ngày 1 tháng 1 năm 1005 Số : 39
Nợ : ........
Có : ........
Họ tên ngời giao hàng: Chị Lan
Nhận tại: Công ty Minh Đạt
STT
Tên hàng hoá ĐVT
Số l ợng
Đơn gía Thành tiềnYêu
cầu
Nhập
1
2
3
4
Bảng c ớc B u điện điện tử
Bảng lãi suất tiết kiệm BĐ
điện tử
Bảng thông tin BĐ điện tử
Bảng thông tin NH điện tử
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
25
20
10
20
25
20

10
20
5.600.000
3.200.000
30.250.000
19.600.000
140.000.000
64.000.000
302.500.000
392.000.000
Tổng cộng 898.500.000
Ngày 1 tháng 1 năm 2005.
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)

+ Phiếu đề nghị xuất hàng: là tờ do phòng kinh doanh lập dựa trên đơn đặt
hàng hay hợp đồng kinh tế của khách hàng, để đề nghị lập hoá đơn và phiếu xuất
hàng.
Biểu số 2
Phiếu đề nghị xuất hàng hoá, vật t
Ngày 5 tháng 1 năm 2005. Số phiếu 53
Khách hàng : Tổng Cty Bu chính viễn thông VN
12 12
Địa chỉ : Số 9 Đào Duy Anh
Lý do : Xuất bán cho khách hàng
Tại kho : Công ty TNHH Thơng mại hữu nghị Huy Nam
STT Tên hàng hoá, vật t ĐVT Số l ợng Giá bán Thành tiền
1 Bảng c ớc B u điện điện tử Chiếc 02 9.600.000 19.200.000
Cộng 19.200.000
Duyệt xuất KT viên thực hiện Ngời đề nghị

(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu số 3
Hoá đơn GTGT
Liên 1
Ngày 5 tháng 1 năm 2005
Mẫu số 01GTKT-3LL
GA / 2005B
0021101
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thơng mại hữu nghị Huy Nam
Địa chỉ : 26/11 Trịnh Hoài Đức
MST : 0101259707
Họ tên ngời mua : Anh Nguyễn Văn Hà
Tên đơn vị : Tổng Công ty Bu chính viễn thông VN
13 13
Địa chỉ : Số 9 Đào Duy Anh
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số : 010552034
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số l ợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Bảng c ớc B u điện điện tử Chiếc 02 9.600.000 19.200.000
Cộng tiền hàng 19.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT 1.920.000
Tổng tiền thanh toán 21.120.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mốt triệu một trăm hai m ơi nghìn đồng chẵn
Ng ời mua hàng Ng ời bán hàng Thủ tr ởng đơn vị
(Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi họ tên)
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: dùng để thanh toán
Bên cạnh đó kế toán kho hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất, nhập kho để ghi sổ ( thẻ )
hạch toán chi tiết sổ ( thẻ ) này phản ánh cả số lợng và giá trị. Cuối tháng tổng cộng

số xuất, nhập và tính số tồn cho mỗi vật t, hàng hoá trên sổ ( thẻ ) hạch toán chi tiết.
Sau đó mang số liệu trên mỗi sổ ( thẻ ) này để đối chiếu với thẻ của thủ kho.
Còn ở kho thì thủ kho chỉ theo dõi thẻ kho theo số lợng hàng Nhập- Xuất- Tồn
dựa trên phiếu xuất, phiếu nhập tính tổng số nhập, xuất, tồn cho mỗi vật t, hàng hoá.
Sau đó số liệu của mỗi thẻ kho này đối chiếu với sổ ( thẻ ) hạch toán chi tiết của kế
toán.
Biểu số 4
thẻ kho
MS: 06-VT/BB
Tên hàng hoá vật t : Bảng cớc Bu điện điện tử
14 14
Đơn vị tính : Chiếc
Tại kho : 26/11Trịnh Hoài Đức
Ngày
Số phiếu
chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Nhập Xuất
28/12/04
01/01/05
05/01/05
13/01/05
15/01/05
39
55
62
65
D ngày 28/12
Nhập ngày 01/01
Xuất ngày 04/01
Xuất ngày 13/01

Xuất ngày 15/01
.......................
.......................
Tổng phát sinh
25
25
02
01
03
......
......
23
5
30
28
27
24
.......
.......
Bán HDTC21101
Bán HDTC21107
Bán HDTC21109
.....................
.....................
Tồn ngày 31/01 7
15 15

Biểu số 5
Sổ chi tiết
Tên hàng hoá, vật t : Bảng cớc Bu điện điện tử

Đơn vị tính : Chiếc
Tại kho : 26/11Trịnh Hoài Đức
Phơng pháp tính gía xuất : Bình quân gia quyền.
Ngày
Số phiếu
chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất SL Tiền SL Tiền SL Tiền
28/12/04 D 28/12 5 48.000.000
01/01/05 39 Nhập 01/01 25 140.000.000
05/01/05 55 Xuất 05/01 02 19.200.000 28 268.800.000
13/01/05 62 Xuất 13/01 01 9.600.000 27 259.200.000
15/01/05 65 Xuất 15/01 03 28.800.000 24 230.400.000
............
............
......
......
......
......
...........
...........
...
...
............
...........
...
...
............
...........
...
...

...............
...............
31/01/05 Tổng phát sinh
Tồn ngày 31/1
25 140.000.000 23 220.800.000
07 67.200.000
Vì doanh nghiệp thực hiện theo dõi giá vốn theo phơng pháp bình quân gia
quyền của số hàng luân chuyển trong kỳ.
Theo phơng pháp này đơn giá bình quân của hàng luân chuyển cuối kỳ đợc
tính theo công thức sau:
Đơn giá Trị giá mua của hàng Trị giá mua của
bình quân
=
thực tế tồn đầu kỳ hàng thực tế trong kỳ
gia quyền SL hàng tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ

16 16

×