Tải bản đầy đủ (.pdf) (315 trang)

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng Thiết kế chung cư Bitimax ( Ngô Văn Pháp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 315 trang )

ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
  






ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG DD & CN


Đề tài :
THIẾT KẾ CHUNG CƯ
BITIMAX
(THUYẾT MINH)



GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN
SVTH : NGÔ VĂN PHÁP
MSSV : 0851030055


THÁNG 01/2013.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN GIAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Giáo viên hướng dẫn: TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN
Đơn vò công tác: ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
Họ và Tên SV nhận đồ án tốt nghiệp: NGÔ VĂN PHÁP
Ngànhhọc: XÂY DƯNG DD – CN Lớp: XD08B1 MSSV: 0851030055
I. Tên đồ án tốt nghiệp:
CHUNG CƯ BITIMAX
II. Nội dung và yêu cầu sinh viên phải hòan thành:
- kiến trúc: thể hiện mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
- kết cấu: thiết kế những bộ phận chính của công trình( sàn điển hình, khung trục 2, cầu thang,
hồ
Nước, hai phương án móng)
III. Các tư liệu cơ bản cung cấp ban đầu cho sinh viên:



IV. Thời gian thực hiện:
- Ngày giao ĐÁTN: 26/10/2012
- Ngày hoàn thành ĐÁTN: 20/1/2013
V. Kết luận: - Sinh viên được bảo vệ ; - Sinh viên không được bảo vệ  (Quý
Thầy/Cô vui lòng ký tên vào bản thuyết minh và bản vẽ trước khi sinh viên nộp về
VP.Khoa)
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ……tháng ……năm 201__
Thầy (Cô) hướng dẫn



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Văn Phước Nhân
SVTH: Ngô Văn Pháp MSSV:0851030055




LỜI CẢM ƠN
  

Trong thời gian ba tháng thực hiện đồ án tốt nghiệp, là một quãng thời gian rất quan trọng
đối với bất cứ sinh viên nào. Trong thời gian này sinh viên phải vận dụng những kiến thức đã
được trang bị trong bốn năm rưỡi để hoàn thành nhiệm vụ của đồ án được giao .
Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp sinh viên cũng gặp phải nhiều khó khăn. Nhưng
dưới sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của các thầy, các cô cùng các bạn sinh viên trường ĐH Mở
TP.HCM thì sinh viên cũng hoàn thành xong đồ án trong khoảng thời gian được giao .
Qua đây, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới thầy trực tiếp hướng dẫn đồ án là thầy TS. LÊ
VĂN PHƯỚC NHÂN. Qua sự chỉ bảo tận tình của thầy, em không những hoàn thành xong đồ
án tốt nghiệp của mình mà điều quan trọng hơn là em đã tiếp thu được nhiều kiến thức cùng
những kinh nghiêm quý báu mà thầy đã truyền đạt cho.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cám ơn tới thầy TS. LƯU TRƯỜNG VĂN – Trưởng
Khoa Xây Dựng cùng các thầy cô trong khoa và ban giám hiệu nhà trường đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho các sinh viên năm cuối như em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.
Dù đã rất cố gắng hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình nhưng cũng không thể tránh khỏi
những hạn chế và sai sót. Em kính mong các thầy, cô cùng toàn thể các bạn sinh viên đóng
góp ý kiến để Đồ Án đạt kết quả cao. Để vốn kiến thức của sinh viên được nâng cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Văn Phước Nhân
SVTH: Ngô Văn Pháp MSSV:0851030055

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  





























Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Văn Phước Nhân
SVTH: Ngô Văn Pháp MSSV:0851030055

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
  





























Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055



MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH Error! Bookmark not defined.
1.1. VỊ TRÍ ,CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Vị trí. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Diện tích. Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Chức năng công trình. Error! Bookmark not defined.
1.2. GIẢI PHÁP CHỌN VẬT LIỆU CHỊU LỰC,VẬT LIỆU BAO CHE,KẾT CẤU
CHỊU LỰC CHÍNH. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Vật liệu chịu lực.
Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Vật liệu bao che. Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Vật liệu chịu lực. Error! Bookmark not defined.
1.3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG DIỆN TÍCH,GIAO THÔNG NÔI BỘ.Error! Bookmark
not defined.
1.3.1. Giải pháp sử dụng diện tích. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Giao thông nội bộ. Error! Bookmark not defined.
1.4. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC,PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY,HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG. Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Hệ thống cấp thoát nước. Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Hệ
thống chiếu sáng. Error! Bookmark not defined.
1.5. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN BẢN SÀN (SÀN TẦNG 2-TẦNG 9)Error! Bookmark not
defined.
2.1. QUY PHẠM TIÊU CHUẨN. Error! Bookmark not defined.
2.2. PHÂN LOẠI CÁC LOẠI SÀN. Error! Bookmark not defined.

2.3. ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC LOẠI SÀN( theo sơ đồ kết cấu). Error! Bookmark
not defined.
2.4. GIẢI PHÁP LỰA CHỌN SÀN. Error! Bookmark not defined.
2.5. TÍNH TOÁN BẢN SÀN. Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Chọn kích thước sơ bộ h
ệ dầm sàn. Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Tải trọng tác dụng lên sàn Error! Bookmark not defined.4
2.5.3. Nội lực trong bản sàn. Error! Bookmark not defined.6
2.5.4. Tính toán cốt thép cho ô sàn. Error! Bookmark not defined.0
2.5.5. Kiểm tra độ võng của sàn Error! Bookmark not defined.2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055


CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ Error! Bookmark not defined.7
3.1. SƠ ĐỒ TÍNH. Error! Bookmark not defined.7
3.1.1. Sơ bộ chọn kích thước cầu thang bộ. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Sơ đồ tính. Error! Bookmark not defined.8
3.2. TÍNH TOÁN NỘI LƯC CỦA BẢN THANG. . Error! Bookmark not defined.8
3.2.1. Tải trọng tác dung lên bản thang. Error! Bookmark not defined.8
3.2.2. Xác định nội lực. Error! Bookmark not defined.0
3.3. TÍNH TOÁN THÉP CHO BẢN THANG. Error! Bookmark not defined.1
3.3.1. Vậ
t liệu sử dụng Error! Bookmark not defined.1
3.3.2. Tính toán thép cho bản thang nghiêng. Error! Bookmark not defined.1
3.4. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ. Error! Bookmark not defined.2
3.4.1. Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ. Error! Bookmark not defined.2
3.4.2. Xác định nội lực. Error! Bookmark not defined.3
3.4.3. Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ. Error! Bookmark not defined.4

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI Error! Bookmark not defined.6
4.1. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC. Error! Bookmark not defined.6
4.1.1.
 Thể tích yêu cầu . Error! Bookmark not defined.6
4.1.2. Cấu tạo hồ nước mái. Error! Bookmark not defined.7
4.2. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CÁC Ô BẢN CỦA HỒ NƯỚC MÁI. Error!
Bookmark not defined.39
4.2.1. Tính toán bản nắp. Error! Bookmark not defined.39
4.2.2. Tính toán bản thành. Error! Bookmark not defined.1
4.3. TÍNH TOÁN DẦM NẮP VÀ DẦM ĐÁY CỦA HỒ NƯỚC MÁI. Error!
Bookmark not defined.2
4.3.1. Tính toán dầm nắp. Error! Bookmark not defined.2
4.3.2. Tính toán dầm đáy. Error! Bookmark not defined.6
CHƯƠNG 5: TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN Error! Bookmark not defined.3
5.1. CHỌN SƠ ĐỒ TÍNH. Error! Bookmark not defined.3
5.1.1. Hệ kết cấu chịu lực. Error! Bookmark not defined.3
5.1.2. Mô hình hệ kết cấu trong ETABS. Error! Bookmark not defined.3
5.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN Error! Bookmark not defined.7
5.2.1. Tiết diện dầm Error! Bookmark not defined.7
5.2.2. Tiết diện cột. 67
5.3. TẢI TRỌNG. Error! Bookmark not defined.68
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055


5.3.1. Tĩnh tải. Error! Bookmark not defined.68
5.3.2. Hoạt tải. Error! Bookmark not defined.69
5.3.3. Tải trọng gió. Error! Bookmark not defined.70
5.4. TỔ HỢP TẢI TRỌNG. Error! Bookmark not defined.71

5.5. MÔ HÌNH KHUNG KHÔNG GIAN TRONG ETABS V.9.7.0. Error!
Bookmark not defined.2
5.5.1. Khai báo đặc trưng vật liệu. Error! Bookmark not defined.2
5.5.2. Khai báo tiết diện phần tử cột,dầm. Error! Bookmark not defined.3
5.5.3. Khai báo tiết diện sàn và vách thang máy. Error! Bookmark not defined.4
5.5.4. Định nghĩa tr
ường hợp tải trọng: Error! Bookmark not defined.5
5.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP KHUNG TRỤC 2,B. Error! Bookmark not
defined.74
5.6.1. Tính toán thép dầm. Error! Bookmark not defined.75
5.6.2. Tính toán cột khung trục 2,B. Error! Bookmark not defined.89
* ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH. Error! Bookmark not defined.120
CHƯƠNG 6:THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP Error! Bookmark not
defined.24
6.1. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỦA CỘT. Error! Bookmark not defined.24
6.2. TÍNH TOÁN MÓNG M1 (GIAO GIỮA TRỤC 2 & B). . Error! Bookmark not
defined.24
6.2.1. Xác định chiều sâu chôn đài móng. Error! Bookmark not defined.24
6.2.2. Chọn sơ bộ kích thước cọc. Error! Bookmark not defined.25
6.2.3. Sức chịu tải của cọc. Error! Bookmark not defined.24
6.2.4. Xác định số lượng cọc. Error! Bookmark not defined.28
6.2.5. Tải trọng tác dụng lên cọc. Error! Bookmark not defined.29
6.2.6. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc. Error! Bookmark not defined.29
6.2.7. Tính lún cho móng. Error! Bookmark not defined.31
6.2.8. Kết cấu đài móng. Error! Bookmark not defined.32
6.3. TÍNH TOÁN MÓNG M2 (GIAO GIỮA TR
ỤC 2 & B). . Error! Bookmark not
defined.34
6.3.1. Xác định chiều sâu chôn đài móng. Error! Bookmark not defined.34
6.3.2. Chọn sơ bộ kích thước cọc. Error! Bookmark not defined.35

6.3.3. Sức chịu tải của cọc. Error! Bookmark not defined.35
6.3.4. Xác định số lượng cọc. Error! Bookmark not defined.38
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055


6.3.5. Tải trọng tác dụng lên cọc. Error! Bookmark not defined.39
6.3.6. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc. Error! Bookmark not defined.39
6.3.7. Tính lún cho móng. Error! Bookmark not defined.41
6.3.8. Kết cấu đài móng. Error! Bookmark not defined.43
CHƯƠNG 7: PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC NHỒI. Error! Bookmark not defined.48
7.1. TÍNH TOÁN MÓNG M1. Error! Bookmark not defined.48
7.1.1. Chọn chiều sâu chôn móng, tiết diện cọc. Error! Bookmark not defined.48
7.1.2. Sức chịu tải của cọc.
Error! Bookmark not defined.48
7.1.3. Xác định số lượng cọc. Error! Bookmark not defined.51
7.1.4. Tải trọng tác dụng lên cọc. Error! Bookmark not defined.52
7.1.5. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc. Error! Bookmark not defined.53
7.1.6. Tính lún cho móng. Error! Bookmark not defined.54
7.1.7. Kết cấu đài móng. Error! Bookmark not defined.56
7.2. TÍNH TOÁN MÓNG M2. Error! Bookmark not defined.58
7.2.1. tải trọng . Error! Bookmark not defined.58
7.2.2. xác định số lượng cọc và kích thước đài móng. Error! Bookmark not
defined.58

7.2.3. Tải trọng tác dụng lên cọc. Error! Bookmark not defined.58
7.2.4. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc. Error! Bookmark not defined.59
7.2.5. Tính lún cho móng. Error! Bookmark not defined.51
7.2.6. Kết cấu đài móng. Error! Bookmark not defined.62

CHƯƠNG 8: SO SÁNH & CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Error! Bookmark not
defined.65
8.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN MÓNG.Error!
Bookmark not defined.
8.1.1. Móng cọc ép có khoan dẫn. Error! Bookmark not defined.65
8.1.2. Móng cọc khoan nhồi. Error! Bookmark not defined.
65
8.2. SO SÁNH VỀ VẬT LIỆU VÀ GIÁ THÀNH. Error! Bookmark not defined.66
8.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Error! Bookmark not defined.67
* PHỤ LỤC. Error! Bookmark not defined.168
- kết quả nội lực cột C18,C22,C28. Error! Bookmark not defined.168
- kết quả nội lực dầm B17,B50,B78,B106,B135. Error! Bookmark not defined.224
- kết quả nội lực cột C10,C11,C12. Error! Bookmark not defined.282
- kết quả nội lực dầm B37,B38,B40,B43,B44.Error! Bookmark not defined.418-483
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH: Ngô Văn Pháp MSSV:0851030055 Trang 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1. VỊ TRÍ ,CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH.
1.1.1. Vị trí.
J Công trình CHUNG CƯ BITIMAX Số 248-Nguyễn Thái Bình,F12,Quận Tân
Bình,Tp.Hồ Chí Minh.
1.1.2. Diện tích.
J Quy mô công trình : công trình gồm 10 tầng + 1 tầng hầm. (số tầng cao là giả
định theo hướng dẫn của giáo viên).
J Tổng diện tích mặt bằng : 1734.44m2.
J Công trình cao 33,5 m.
J Chiều cao tầng điển hình 3,3m.
J Diện tích các tầng c

ụ thể như sau:
 Tầng hầm: sâu 3,3m ,diện tích 1734,440m².
 Tầng 1-10: cao 3,3m, diện tích 1105,040m².
1.1.3. Chức năng công trình.
J Trong giai đoạn đất nước chuyển mình mạnh mẽ hoà nhập vào nền kinh tế của
thế giới. Kéo theo đó là sự phát triển của nhiều ngành nghề, trong đó ngành xây
dựng nói chung và xây dựng dân dụng – công nghiệp nói riêng.
J Cùng với việc phát triển kinh tế là sự xuất hiện ngày càng nhiều nhà máy, xí
nghiệp, cao ốc văn phòng… đi kèm với nó là dân số tại các thành phố, khu công
nghiệp ngày càng tăng . Gây nên áp lực rất lớn về việc đáp ứng nhu cầu của
người dân ăn, ở, đi lại, vui chơi giải trí… Trong đó giải quyết nhu cầu về nhà ở
cho người dân là vấn đề cấp bách.
J Trong bối cảch quỹ đất trống tại các thành phố có hạn, không có nhiều diện tích
đất dành cho vi
ệc xây dựng nhà cửa. Đòi hỏi những nhà lãnh đạo, quy hoạch và
xây dựng phải đưa ra được phương án giải quyết.
J Những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế thu nhập của người dân ngày
càng cao kéo theo đó là những nhu cầu về ăn, ở, đi lại, vui chơi giải trí … ở một
mức cao hơn.
J Để đáp ứng những nhu cầu của xã hộ
i nói chung và nhu cầu về nhà ở, cũng như
xây dựng khu dân cư văn minh hiện đại. Với mong muốn góp phần vào việc
phát triển, thay đổi nhận thức của người dân về nơi ở … Do đó chung cư
BITIMAX ra đời .Chung cư BITIMAX được xây dựng với chức năng chủ yếu
là giải quyết nhu cầu về chỗ ở cho người dân.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH: Ngơ Văn Pháp MSSV:0851030055 Trang 2



Hình 1-1: Mặt đứng cơng trình dọc trục 1-12.
TL1/100
MẶ T ĐỨ NG TRỤ C 1-12
66006600340066006600660066006600340066006600
66200
1 2
3 4 5 6 7 8 9 10 11
12
200
3300 3300 3300
32999
3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 5000
±0.000
TẦNG TRỆT
+3.300
TẦNG LỬNG
+6.600
+9.900
+13.200
+16.500
+19.800
+23.100
+26.400
+33.000
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5
TẦNG 6
TẦNG 7

TẦNG 8
TẦNG 9
SÂN THƯNG
+29.700
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH: Ngơ Văn Pháp MSSV:0851030055 Trang 3


Hình 1-2: Mặt đứng cơng trình dọc trục A-F.
6000 6000 1760 6000 6000
26200
A B C D E F
160
3300 3300 3300
33000
TL1/100
MẶT ĐỨNG TRỤC A-F
3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300
±0.000
TẦNG TRỆT
+3.300
TẦNG LỬNG
+6.600
+9.900
+13.200
+16.500
+19.800
+23.100
+26.400

+33.000
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5
TẦNG 6
TẦNG 7
TẦNG 8
TẦNG 9
SÂN THƯNG
5000
+29.700
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH: Ngô Văn Pháp MSSV:0851030055 Trang 4

1.2. GIẢI PHÁP CHỌN VẬT LIỆU CHỊU LỰC,VẬT LIỆU BAO CHE,KẾT CẤU
CHỊU LỰC CHÍNH.
1.2.1. Vật liệu chịu lực.
J Ngày nay, khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ đã tạo ra cho con người nhiều
vật liệu mới trong đó có vật liệu dùng cho xây dựng. Ngày càng có nhiều công
trình xây dựng sử dụng những sản phẩm mới này. Để đáp ứng yêu cầ
u về khả
năng chịu lực cũng như vẻ thẩm mỹ cho công trình.
J Trong công trình này, giải pháp chọn vật liệu chịu lực đó là bê tông cốt thép.
Nếu được sản xuất và thi công đảm bảo tuân thủ theo những quy định tiêu
chuẩn thì chất lượng công trình sẽ đảm bảo đáp ứng khả năng chịu tải của công
trình .
1.2.2. Vật liệu bao che.
J Tường bao che và các vách ngă

n của công trình được xây bằng tường gạch kết
hợp với khung kiếng .
J Gạch dùng cho công trình là gạch ống và gạch thẻ để làm vách ngăn bao che,
sau đó được tô trát, bả matic, quét sơn …. Tại những vị trí nhà vệ sinh thì sau
khi trát xong thì tường được ốp gạch Ceramic .
J Nền được lót gạch ceramic .
J Hệ thống cửa kiếng khung thép được sử dụng cho công trình.
1.2.3. Vật liệu chịu lực.
J
Kết cấu chịu lực chính: khung + lõi cứng.
1.3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG DIỆN TÍCH,GIAO THÔNG NÔI BỘ.
1.3.1. Giải pháp sử dụng diện tích.
J Tầng hầm: dùng làm chỗ để xe và lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ cho
công trình, WC Nam & nữ.
J Tầng 1: kết hợp với tầng lửng để làm chỗ kinh doanh và sinh hoạt của hộ gia
đình.
J Tầng 2 – 9: Căn hộ gia đình .
J
Tầng thượng được bố trí hồ nước.
1.3.2. Giao thông nội bộ.
J Giao thông ngang: trên từng tầng hệ thống giao thông bao gồm các hành lang ,
sảnh…
J Giao thông đứng của mỗi block bao gồm : hệ thống ba thang máy, mỗi thang
chứa tối đa 6 người, tốc độ 150m/ phút, chiều rộng cửa 800mm, đảm bảo nhu
cầu lưu thông cho người dân đi lại. Ngoài ra, còn có thêm 1 cầu thang bộ bổ
xung vào việc lưu thông và đây là ph
ương tiện lưu thông chủ yếu mỗi khi cần
phải thoát người khẩn cấp.
Tóm lại: Chung cư được thiết kế đảm bảo các điều kiện về giao thông đi lại ,đảm bảo
điều kiện về khả năng thoát hiểm đối với người dân khi có hoả hoạn xảy ra.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH: Ngô Văn Pháp MSSV:0851030055 Trang 5

1.4. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC,PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY,HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG.
1.4.1. Hệ thống cấp thoát nước.
1.4.1.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
J Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể chứa đặt dưới
tầng hầm.
J Nước được bơm thẳng lên bể chứa trên tầng thượng, việc đi
ều khiển quá trình
bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động.
J Nước được dẫn đến từng phòng thông qua hệ thống ống nước được đi trong các
hốc hoặc âm tường.
1.4.1.2. Hệ thống thoát nước mưa và khí gas.
J Nước mưa trên mái, ban công… được thu vào phểu và chảy riêng theo một ống.
J Nước mưa được dẫn thẳng thoát ra hệ thố
ng thoát nước chung của thành phố.
J Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí
nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.
1.4.1.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
J Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng .
J Nước trang bị từ bể nước tầng hầm, sử
dụng máy bơm tự động.
J Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống và gai Ø20 dài 50m, lăng phun Ø15) đặt tại
phòng trực, có 01 vòi cứu hoả ở mỗi tầng .
J Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một
cái và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình
chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cử

a thoát hiểm, đèn báo
khẩn cấp ở tất cả các tầng.
J Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi quan
yếu (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
1.4.2. Hệ thống chiếu sáng.
1.4.2.1. Hệ thống chiếu sáng.
J Các phòng ngủ, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu
sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trờ
i bố trí
bên trong công trình.
J Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ
được những chỗ cần chiếu sáng.
1.4.2.2. Hệ thống điện.
J Tuyến điện cao thế 550KVA qua trạm biến áp hiện hữu trở thành điện hạ thế
vào trạm biến thế của công trình.
J Điện dự phòng cho toà nhà do 02 máy phát điện Diezel có công suất 350KVA
cung cấp, máy phát
điện này đặt tại tầng hầm. Khi nguồn điện bị mất, máy phát
điện cung cấp cho những hệ thống sau:
 Thang máy.
 Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
 Hệ thống chiếu sáng, thông tin và bảo vệ.
 Biến áp điện và hệ thống cáp.
J Điện năng phục vụ cho các khu vực của toà nhà được cung cấp từ máy biến áp
đặt tại tầ
ng hầm theo các ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trưc tiếp
với mạng điện thành phố.
1.5. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
J Công trình được xây dựng tại nơi có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các
đặc trưng của vùng khí hậu cận xích đạo. Một năm có hai mùa rõ rệt:

 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH: Ngô Văn Pháp MSSV:0851030055 Trang 6

 Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
J Các yếu tố khí tượng:
 Nhiệt độ trung bình năm: 260C .
 Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.
 Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 300C.
 Lượng mưa trung bình: 1000 – 1800 mm/năm.
 Độ ẩm tương đối trung bình: 78% .
 Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 - 80% .
 Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa: 80 - 90% .

Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên
4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8giờ /ngày.
J Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
 Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông –
Nam và Nam.
 Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây – Nam và Tây .
 Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8
(34%), nhỏ nhất là tháng 4 (14%) . Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s.
Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy .
J Lưu ý :
 Công trình nằm gần nơ
i có nhiều nhà máy công nghiệp nên cần phải có
các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh cho người dân sống
tại đây.
 Về mùa mưa, có nhiều sấm sét đòi hỏi hệ thống chống sét đảm bảo an

toàn cho thiết bị, người dân sống trong chung cư .





Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 7


CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN BẢN SÀN (SÀN TẦNG 2-TẦNG 9)
2.1. QUY PHẠM TIÊU CHUẨN.
Trong quá trình tính toán thiết kế sàn,tài liệu sử dụng các quy phạm Tiêu Chuẩn Việt Nam
như sau:
J TCVN 2737-1995 : Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác dụng.
J TCVN 198- 1997 : Nhà cao tầng- thiết kế,cấu tạo bê tông cốt thép toàn khối.
J TCVN 356-2005 : Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
Sử dụng vật liệu: (theo TCVN 356-2005).
J Bê tông dầm sàn dùng B20 v
ới các chỉ tiêu sau :
 Trọng lượng riêng :  = 2500 daN/m3.
 Cường độ chịu nén tính toán: : Rb = 11,5Mpa.
 Cường độ chịu kéo tính toán : Rbt = 0,9Mpa.
 Modun đàn hồi : Eb =27x103 Mpa.
J Cốt thép loại AII với các tiêu chí :
 Cường độ chịu nén tính toán : Rsc = 280Mpa.
 Cường độ chịu kéo tính toán : Rs = 280Mpa.
 Cường độ chịu kéo tính cốt thép ngang : Rsw = 225Mpa.
 Modun đàn hồi : Es =21x104 Mpa.

J Cốt thép loại AI với các tiêu chí :
 Cường độ chịu nén tính toán : Rsc = 225Mpa.
 Cường độ chịu kéo tính toán : Rs = 225Mpa.
 Cường độ chịu kéo tính cốt thép ngang : Rsw = 175Mpa.
 Modun đàn hồi : Es =21x104 Mpa.
J Gạch xây tường - ceramic:  = 1800 daN/m3.
J Vữa lót,vữa trát :  = 1800 daN/m3.
2.2. PHÂN LOẠI CÁC LOẠI SÀN.
Theo phương pháp thi công :
J Sàn toàn khối.
J Sàn lắp ghép.
J Sàn bán lắp ghép.
Theo sơ đồ kết cấu:
J Sàn có sườn :

 Sàn sườn toàn khối có bản dầm.
 Sàn sườn toàn kh
ối có bản kê bốn cạnh.
 Sàn panel lắp ghép.
 Sàn gạch bọng.
 Sàn có hệ dầm trực giao .
 Sàn ô cờ.
J Sàn không sườn: (sàn nấm).
J Sàn bê tông ứng lực trước.
2.3. ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC LOẠI SÀN( theo sơ đồ kết cấu).
PHÂN LOẠI
(theo sơ đồ kết cấu)
ĐẶC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM- KHUYẾT
DIỂM

SÀN SƯỜN
TOÀN KHỐI CÓ
BẢN DẦM.
J Bản sàn liên kết với tường hoặc
dầm ở một cạnh (liên kết
ngàm)hoặc hai cạnh đối diện( liên
J Ưu điểm : thi công
dễ dàng,bển vững,chống
cháy tốt,chống thấm
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 8


kết tự do hoặc ngàm).
J Chịu tải phân bố điều,làm việc
theo một phương (phương cạnh
ngắn).
tương đối tốt.
J Khuyết điểm : khả
năng cách âm không cao.
SÀN SƯỜN TOÀN
KHỐI BẢN KÊ
BỐN CẠNH.

J Liên kết cả bốn cạnh (tự do hoặc
ngàm).
J Tải trọng tác dụng lên bản truyền
đến các liên kết theo cả hai
phương.

J Ưu điểm : tính toán
thiết kế đơn giản,dễ thi
công.
J Khuyết điểm: cách
âm không tốt,không vượt
được nhịp lớn.
SÀN PANEL LẮP
GHÉP
J Dùng những tấm pannel chế tạo
sẵn lắp ghép lại với nhau.
J Có hệ thống sườn gân để đỡ những
tấm pannel.
J Ưu điểm : thi công
dễ dàng,chất lượng đảm
bảo,cách âm tốt,chịu lực
cao.
J Khuyết điểm:thi
công phức tạp.
SÀN GẠCH
BỌNG
J Dùng gạch bọng kết hợp với sàn
bê tông.
J Ưu điểm : khả năng
cách âm cao.
J Khuyết điểm: ít
được phổ biến.
SÀN CÓ HỆ DẦM
TRỰC GIAO
J Là sàn bê tông cốt thép thông
thườnng nhưng có thêm hệ dầm

phụ nhằm giảm kích thước của ô
sàn.
J Hệ dầm này được bố trí theo hai
phương thẳng góc,tại vị trí giao
nhau không có cột đỡ.
J Ưu điểm :
 Chiều dày bản sàn
nhỏ,giảm độ võng,rung
của sàn khi sử dụng.
 Sử dụng cho các công
trình cần bản sàn nhị
p
lớn như nhà xưởng,rạp
hát
J Khuyết điểm : tính
toán phức tạp vì hệ dầm
tăng lên.
SÀN Ô CỜ
J Là một dạng đặc biệt của sàn bản
kê,cấu tạo bởi hệ dầm trực giao
chia sàn thành các ô bản kê giống
như bàn cờ.
J Khoảng cách giữa các dầm không
quá 2m.
J Ưu điểm :
 Chiều dày sàn
nhỏ,giảm độ rung,võng
của sàn khi sử dụng.
 Thường gặp ở cách
sảnh thư viên,phòng

họp…
J Khuyết đ
iểm : tính
toán và thi công phức tạp
vì bố trí nhiều hệ dầm.
SÀN KHÔNG
SƯỜN (SÀN
NẤM).
J Có bản đặt trực tiếp lên cột (liên
kết điểm).
J Ưu điểm :
 Vượt nhịp lớn,khả
năng cách âm,cách
nhiệt cao.
 Giảm chiều cao kết
cấu,làm ván khuôn đơn
giản,dễ bố trí cốt thép
và thi công nhanh
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 9


chóng.
J Khuyết điểm :
 Tính toán phức
tạp,phải tính toán đến
mũ cột chọc thủng.
 Chi phí thi công
cao,thường sử dụng ở

những công trình đòi
hỏi khoảng không gian
lớn.
SÀN BÊ TÔNG
ỨNG LỰC
TRƯỚC
J Thép,bê tông sử dụng là thép,bê
tông cường độ cao.
J Có những sợi cáp được đặt trước
trong sàn,2 đầu cáp được nối với
máy kéo. căng cáp nhằm tạo ra
ứng suất trước.
J Ưu điểm:
 Khả năng vượt nhịp
lớn.
 Chống nứt cao,có độ
cứng lớn (do đó độ
võng và biến dạng bé
h
ơn).
J Khuyết điểm :
 Tính toán thi công
phức tạp.

2.4. GIẢI PHÁP LỰA CHỌN SÀN.
J Căn cứ vào bản vẽ mặt bằng tầng 2-tầng 9,vì nhịp sàn là 6,6m,không quá lớn.
J Công trình là căn hộ nhà chung cư nên không cần sàn vượt nhịp lớn.
 Ta chọn phương án sàn sườn toàn khối ( bản dầm hoặc bản kê bốn cạnh).
J Trình tự tính toán sàn :
 Sơ bộ chọn kích thước hệ dầm sàn và bố trí hệ dầm sàn.


Xác định tải trọng sàn.
 Tính toán nội lực của sàn.
 Xác định trạng thái giới hạn tính toán.
 Phân loại sàn bản dầm hay bản kê bốn cạnh.
 Sơ đồ tính toán.
 Xác định nội lực của sàn.
 Tính toán cốt thép.
 Bố trí cốt thép trong sàn.
 Kiểm tra hàm lượng

.
 Kiểm tra độ võng của sàn.
2.5. TÍNH TOÁN BẢN SÀN.
2.5.1. CHỌN KÍCH THƯỚC SƠ BỘ HỆ DẦM SÀN.
2.5.1.1. Mặt bằng bố trí và kí hiệu hệ dầm sàn.
Căn cứ vào bản vẽ mặt bằng tầng 2-tầng 9 trong bản vẽ kiến trúc mà ta bố trí hệ dầm sàn
như hình vẽ:
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 10



Hình 2-1:Mặt bằng bố trí và kí hiệu dầm TL: 1/100
2.5.1.2. Sơ bộ chọn tiết diện hệ dầm sàn.
2.5.1.2.1.Sơ bộ chọn tiết diện hệ dầm.
Việc chọn sơ bộ kích thước dầm được tiến hành dựa vào kích thước nhịp và chiều cao
tầng.Các kích thước dầm được lựa chọn sơ bộ theo công thức:
J Đối với dầm chính

11
18 12
12
33
d nhip
dd
hL
bh





 









J Đối với dầm phụ.

11
12 16
11
42
dp nhip

dp dp
hL
bh





 









Việc chọn tiết diện cũng cần phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công kết cấu.
J Bảng 1 – Chọn kích thước dầm.
Loại dầm Kí hiệu
Chiều dài
(mm)
Khoảng giá trị hd
(mm)
Chọn hd
Chọn b
(mm)
Dầm
chính

D1 6600 366.7

550 500 300
D1 6200 344

516.7 400 300
Dầm môi
D3 6600 550

412 400 200
D3 6200 516

387.5 400 200
D4 2300 190

143.8 300 200
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 11



2.5.1.2.2.Sơ bộ chọn chiều dày ô sàn.
J Chiều dày bản sàn được xác định theo công thức :
1b
D
hL
m



 m = 40  50 đối với bản kê bốn cạnh.
 m = 30  35 đối với bản dầm.
 D = 0,8  1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
 L1 – chiều dài theo phương cạnh ngắn của ô sàn.
J Trong đồ án này,phương án chọn là m=40->50; D=1.
J Đối với sàn của các công trình cao tầng thường chiều dày dày hơn các công
trình nhà ở thông thường bởi những lý do có thể xét đến như sau:
 Xét về mặ
t chịu lực : Trong kết cấu công trình có sự giảm yếu gây ra bởi
các lỗ khoan treo thiết bị trên trần nhà mà không được xét đến trong tính
toán.
 Về mặt biến dạng : Nhằm đảm bảo cho sàn có độ võng nằm trong giới
hạn cho phép về biến dạng.
 Đối với sàn phòng vệ sinh, ban công, lô gia được thiết kế sàn lệch có lớp
chống thấm, sàn mái ngoài cấu tạo bình thường thì còn thêm lớp chống
thấm.

J
Bảng 2- Chọn chiều dày ô sàn.
Kí hiệu ô
sàn
Kích thước ô sàn
Chiều dày ô sàn tính
theo công thức sơ bộ
Phương án chọn
Cạnh dài
L2 (mm)
Cạnh ngắn
L1(mm)
hb (mm) hb (mm)

S1
6600 6200 165÷132 130
S2
6600 6000 165÷132 130
S3
6600 6000 165÷132 130
S4
3700 2200 92.5÷74 130
S5
3500 3400 87.5÷70 130
S6
7200 3300 180÷144 130
S7
3000 2200 75÷44 130
S8 6200 1000 155÷124 130
S9
6600 1000 165÷132 130
S10
2000 1000 50÷40
100
S11
1900 1800 47.5÷38
100
D4 2200 183

138 300 200
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 12




2.5.1.3.Cấu tạo ô sànd.
Cấu tạo ô sàn : S1,S2,S3,S4,S5,S6,S7. Cấu tạo ô sàn :S8,S9.
Hình 2-2: Các lớp cấu tạo của sàn.
2.5.1.4.Sơ đồ tính sàn :Tính bản đơn theo sơ đồ đàn hồi,Tùy theo điều kiện liên kết của
bản với tường hoặc dầm bê tông cốt thép xung quanh mà chọn sơ đồ tính thích hợp.
J Liên kết được xem là tựa đơn khi bản kê lên tường,bản tựa lên dầm bê tông cốt
thép (
đổ toàn khối ) mà có
d
b
h
< 3
h

J Liên kết được xem là ngàm,khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối)
mà có
d
b
h
3
h


J Bảng 3- Sơ đồ tính toán các ô sàn tầng 2- tầng 9.

Ô bản
H bản
(cm)

H dầm
(cm)
Tỉ số
hdầm/
hbản
Liên kết các cạnh Sơ đồ

S1

13
h
D2

40 3.8 ngàm

h
D1

50 4.6 ngàm
h
D2

40 3.8 ngàm
h
D1

50 4.6 ngàm
S2 13
h
D2


40 3.8 ngàm

h
D1

50 4.6 ngàm
h
D2

40 3.8 ngàm
h
D1

50 4.6 ngàm
S3 13
h
D2

40 3.8 ngàm

h
D1

50 4.6 ngàm
vách
ngàm
vách
ngàm
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân


SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 13


S4 13
h
D1
50 4.6 ngàm

h
D2
40 3.8 ngàm
h
D1
50 4.6 ngàm
vách ngàm
S5 13
h
D2
40 4.6
ngàm

h
D1
50 3.8
ngàm
h
D2
40 4.6
ngàm

h
D1
50 3.8
ngàm
S6 13
h
D1
50 4.28 ngàm

vách ngàm
h
D1
50 4.6 ngàm
vách ngàm
S7 13
h
D1

50 4.6 ngàm

h
D2

40 3.8 ngàm
h
D1

50 4.6 ngàm
vách ngàm
S8 10

h
D3

40 5 ngàm

h
D3

40 5 ngàm
h
D3

40 5 ngàm
h
D2

40 5 ngàm
S9 10
h
D3

40 5 ngàm

h
D3

40 5 ngàm
h
D3


40 5 ngàm
h
D1

50 6 ngàm
S10 10
h
D2

40 5 ngàm

h
D4

30 3 ngàm
h
D4

30 3 ngàm
h
D1

50 6 ngàm
S11 10
h
D2

40 5 ngàm

h

D1

50 6 ngàm
h
D2

40 5 ngàm
h
D4

30 3 ngàm

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 14


2.5.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN.
2.5.2.1. Tĩnh tải.
J ảng 4.1-Giá trị tải trọng tính toán phòng khách,phòng ăn,phòng ngủ,sảnh và
hành lang và vệ sinh.(S1,S2,S3,S4,S5,S6,S7).
Loại Tải
Cấu tạo
Tải tiêu chuẩn
Hệ số
vượt tải
Tải tính toán
(kN/m2) (kN/m2)
Tĩnh tải
Lớp gạch Ceramic dày1cm 20×0,010=0,2 1,1 0,220

Vữa vữa lót dày 2cm 18×0,020=0,36 1,2 0,432
Sàn BTCT dày 13 cm 25×0,130=3,25 1,1 3,58
Vữa trát trần dày 1,5cm 18×0,015=0,27 1,2 0,324
∑ = 4.551

J Bảng 4.2-Tĩnh tải ô sàn S8,S9
Loại Tải
Cấu tạo
Tải tiêu chuẩn
Hệ số
vượt tải
Tải tính toán
(kN/m2) (kN/m2)
Tĩnh tải
Lớp gạch Ceramic dày1cm 20×0,010 = 0,20 1,1 0,220
Vữa lót dày 2cm 18×0,020 = 0,36 1,2 0,432
Sàn BTCT dày 10cm 25×0,1 = 2,5 1,1 2,75
Vữa trát dày 1,5cm 18×0,015 = 0,27 1,2 0,324
Lớp bê tông gạch vỡ 20cm 16×0,20 = 3,20 1,1 3,520
∑ = 7,246

J Bảng 4.2-Tĩnh tải ô sàn S10,S11
Loại Tải
Cấu tạo
Tải tiêu chuẩn
Hệ số vượt
tải
Tải tính toán
(kN/m2) (kN/m2)
Tĩnh tải

Lớp gạch Ceramic dày1cm 20×0,010 = 0,20 1,1 0,220
Vữa lót dày 2cm 18×0,020 = 0,36 1,2 0,432
Sàn BTCT dày 10cm 25×0,100 = 2,50 1,1 2,750
Vữa trát dày 1,5cm 18×0,015 = 0,27 1,2 0,324
Lớp bê tông gạch vỡ 15cm 16×0,15 = 2,40 1,1 2,640
∑ = 6,366
J Phần tải trọng của tường ngăn xây trực tiếp trên ô sàn được xem như tải trọng
dài hạn và quy ra tải trọng phân bố (phía dưới tường khi thi công sẽ đặt 2 thép
d14 chạy dọc theo tường).
tt
nl h
m
q
SS


  

(kN/m²)
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Lê Văn Phước Nhân

SVTH : Ngô Văn Pháp MSSV : 0851030055 Trang 15


m – là khối lượng phần tường ngăn; n – Hệ số vượt tải.
S – diện tích ô sàn; l – chiều dài tường ngăn.
t
h
- chiều cao tường ngăn;


- trọng lượng bản thân của tường.
2.5.2.2. Hoạt tải.
J
Bảng 4.4 – Hoạt tải tính toán theo TCVN 2737-1995.
Loại phòng
Ptc
(kN/m2)
Hệ số vượt tải Ptt (kN/m2)


Ptts (kN/m2)
Phòng ngủ, p.khác… 1,5 1,3 1,95
0,968 1,89
WC 1,5 1,3 1,95
1 1,95
Hành lang, sảnh 3,0 1,2 3,60
0,922 3,32
Ban công 2,0 1,2 2,40
1 2,40

2.5.2.3. Bảng tổng hợp tải trọng tác dụng lên từng ô sàn.
J
Bảng 4.5-Tải trọng tác dụng lên ô sàn.
Kí hiệu
ô bản
Loại phòng
Tải BT Tải tường Hoạt tải
Ghi chú
(kN/m2) (kN/m2) (kN/m2)
S1

P.ngủ + P. khách
4,551 2,13
1,89
tường xây 100
Vệ sinh 1,95
S2
P.ngủ + P. khách
4,551 2,22
1,89
tường xây 100
Vệ sinh 1,95
S3
Bếp ăn,P.ăn
4,551 3,84
1,89
tường xây 200
Phòng khách 1,89
Hành lang 3,32
S4
Bếp ăn 4,551 6,39 1,89 tường xây 200
S5
Hành lang 4,551 6,4 3,32 tường xây 200
S6
Hành lang 4,551 3,32
S7
Bếp ăn 4,551 5,93 1,89 tường xây 200
S8
Ban công
8,076


2,4

Phòng ngủ 1,89
S9
Ban công
8,076

2,4

Phòng ngủ 1,89
S10
Ban công 6,366 2,4
S11 Ban công 6,366 6,93 2,4 tường xây 200

2.5.3. NỘI LỰC TRONG BẢN SÀN.
2.5.3.1. Phân loại bản sàn.
Phân loại theo sơ đồ kết cấu:
Đ

á
n

SVT
H



h

2.5.

3
2.5.
3
Kết
c
2.5.
3
K
ý
hiệ
u
ô b

S6
n
t

t nghiệp k

H
: Ngô Văn
P
J Tín
h
dân
d
J Việc
phư
ơ



J Bản
g
h
iệu ô sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
3
.2. Bản d

3
.2.1. Lý t
h
c
ấu bản dầ
m
J Cắt
b
3
.2.2. Bản
g

J Bản
g
ý

u


n
S

sư xây dựn
g
P
háp
h
toán sàn t
h
d
ụng
b
ê tô
n
xác định
b
ơ
ng của ô b

Nếu
2
1

L
L

Nếu
2
1
L
L

g
5.1-
P
hân
Kích
t
Cạnh dà
i
L2 (mm
)
6600
6600
6600
3700
3400
7200
3000
6200
6600
2000
1900


m.
h
uyết tính
t
m
có sơ đồ
t
b
ản sàn the
o
g
tính và k
ế
g
5.2-Bảng
g
S
ơ đồ tính

g

h
eo t
r
ạng t
h
n
g cốt thép
t

b
ản loại dầ
m

n.
2
: Tính t
o
2

: Tính t
o
loại bản d

t
hước ô sà
n
i

)

Cạnh
L1(
m
62
0
60
0
60
0

22
0
35
0
33
0
20
0
10
0
10
0
10
0
18
0
t
oán.
t
ính là dầm
o
phương c

ế
t quả nội l

g
iá t
r
ị nội

l
L
t
m
3,3
MSSV : 08
5
h
ái giới hạ
n
t
oàn khối c
ó
m
hay bản
k
o
án sàn the
o
o
án sàn the
o

m và bản k
ê
n

T
ngắn
m

m)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
đơn giản h
a

nh ngắn c
ó

c.

l
ực ô sàn b

t
t
m

T
ĩ
n
h
g
s
kN/m2
k
00 4,551
5
1030055
n
I, hầu hết
ó
hai loại :
b
k
ê bốn cạn
h
o
loại bản
k
o

loại bản
d
ê
bốn cạnh.
T
ỷ số L2/L
1,1
1,1
1,1
1,7
1,0
2,2
1,5
6,2
6,6
2,0
1,1
a
i liên kết
n
ó
bề rộng 1
m

n dầm.
h
tải
Ho

tảg

t
k
N/m2kN/
m
0,000 3,3
2
GVHD :
T
các kết cấ
u
b
ản dầm và
h
tùy thuộc
k
ê bốn cạnh
.
d
ầm.

1
b

b

b

b

b


b

B
b

n
gàm:
m
đế tính t
o

t
i
Tải
trọng
q
m
2kN/m
2
07,87
T
S. Lê Văn P
h
u
sàn của c
ô
bản kê 4 c

vào kích t

h
.

Loại bả
n

n kê bốn c

n kê bốn c

n kê bốn c

n kê bốn c

n kê bốn c
bản dầm

n kê bốn c
bản dầm
bản dầm
ản kê bốn
c

n kê bốn c
o
án cho toà
n
Giá trị
M
M gối

M
kNm/md
k
7,14
h
ước Nhân

Trang 16
ô
ng trình

nh.
h
ước hai
n

ạnh
ạnh
ạnh
ạnh
ạnh
ạnh
c
ạnh
ạnh
n
bản.
M
oment
M

nhịp
k
Nm/md
3,57

×