Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ THI II 6,7,8,9 CÓ MA TRAN- MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.68 KB, 14 trang )

Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết
Kiểm tra học kì II
I. Mục đích
1. Phạm vi: Từ tiết 21 đến tiết 34 theo PPCT
2. Mục đích:
- Làm sáng tỏ mức độ đạt được của hs về kiến thức, kĩ
năng, thái độ so với “chuẩn kiến thức, kĩ năng” sau khi
học xong phần sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các
chất.
- Công khai hóa các nhận định về năng lực, kết quả học tập
của Hs, giúp các em nhận ra tồn tại và tiến bộ, từ đó nâng
cao ý thức tự giác và ý chí vươn lên trong học tập.
- Giúp Gv điều chỉnh hoạt động dạy nhằm đạt mục tiêu dạy
học.
II. Hình thức kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (70% TNKQ, 30% TL)
III. Thiết lập ma trận
1
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
TNKQ
TL
1. Sự
nở vì
nhiệt


của
các
chất
5 tiết
1. Các chất nở
ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh
đi.
2. Sự nở vì nhiệt
của các chất
khác nhau .
3.Các vật khi nở
vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản có thể
gây ra lực rất
lớn.
4. Nhiệt kế là
dụng cụ dùng để
đo nhiệt độ.
10. Nêu được ít nhất
một ví dụ về các vật
khi nở vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thì gây ra lực
lớn
11. Nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động của
nhiệt kế dựa trên sự co
giãn vì nhiệt của chất
lỏng.
Cấu tạo: Bầu đựng

chất lỏng, ống, thang
chia độ.
12. Cách chia độ của
nhiệt kế dùng chất
13. Mô tả
được ít nhất
một hiện
tượng nở vì
nhiệt của các
chất .
14. Giải
thích được ít
nhất một
hiện tượng
và ứng dụng
thực tế về sự
nở vì nhiệt
của các chất .
15. Giải
thích được ít
2
5. Các loại nhiệt
kế: nhiệt kế
rượu, nhiệt kế
thuỷ ngân, nhiệt
kế y tế,
6. Ứng dụng:
- Nhiệt kế trong
phòng thí
nghiệm dùng để

đo nhiệt độ của
nước hay không
khí.
- Nhiệt kế y tế
dùng để đo nhiệt
độ cơ thể người,
động vật.
- Nhiệt kế rượu
thường dùng để
đo nhiệt độ
lỏng. nhất một
hiện tượng
và ứng dụng
sự nở vì
nhiệt của các
vật rắn khi bị
ngăn cản có
thể gây ra
lực rất lớn.
16. Xác định
được GHĐ
và ĐCNN
của mỗi loại
nhiệt kế
thông thường
trong thực tế
hoặc ảnh
chụp hình
22.5 SGK .
17. Dùng

3
không khí.
7. Thang nhiệt
độ gọi là nhiệt
giai. 8. Nhiệt
giai Xenxiut có
đơn vị là độ C
(
O
C). Nhiệt độ
thấp hơn 0
O
C
gọi là nhiệt độ
âm.
9. Biết được một
số nhiệt độ
thường gặp theo
thang nhiệt độ
Xenxiut.
nhiệt kế y tế
đo được
nhiệt độ cơ
thể của bản
thân và của
bạn (theo
hướng dẫn
trong SGK)
theo đúng
quy trình.

17. Lập được
bảng theo
dõi sự thay
đổi nhiệt độ
của nước
theo thời
gian đun
Số câu
hỏi
4 (8')
C
1
.1,
C
2
.2,
4 (10')
C
1
.6, C
3,15
.7,
C
14
.9, C
14
.10
1
(7')
C

14
9(25')
4
C
11
.3,
C
16
.8
Số
điểm
2 2 1,5
5,5
(55%)
2. Sự
chuyển
thể của
các
chất
6 tiết
18. Sự chuyển
từ thể rắn sang
thể lỏng gọi là
sự nóng chảy.
- Phần lớn các
chất nóng chảy
ở nhiệt độ xác
định, nhiệt độ
này gọi là nhiệt
độ nóng chảy.

Nhiệt độ nóng
chảy của các
chất khác nhau
thì khác nhau.
- Trong suốt
thời gian nóng
22. Mô tả được quá
trình chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng của ít
nhất 01 chất.
23. Mô tả được quá
trình chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn của
ít nhất 01 chất.
24. Mô tả được quá
trình chuyển thể trong
sự bay hơi của ít nhất
một chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể
lỏng sang thể hơi gọi
là sự bay hơi.
26. Vẽ được
đường biểu
diễn sự thay
đổi nhiệt độ
theo thời
gian trong sự
nóng chảy
của một chất
rắn nào đó.

27. Vẽ được
đường biểu
diễn sự thay
đổi nhiệt độ
của băng
phiến theo
thời gian
5
chảy nhiệt độ
của vật không
thay đổi.
19. Sự chuyển
từ thể lỏng sang
thể rắn gọi là sự
đông đặc.
- Phần lớn các
chất đông đặc ở
nhiệt độ xác
định, nhiệt độ
này gọi là nhiệt
độ đông đặc.
Các chất nóng
chảy ở nhiệt độ
nào thì đông đặc
ở nhiệt độ đó.
- Trong thời
gian đông đặc,
nhiệt độ của vật
- Tốc độ bay hơi của
một chất lỏng phụ

thuộc vào nhiệt độ,
gió và diện tích mặt
thoáng của chất lỏng.
25. Mô tả được sự sôi
của nước.
Sự sôi là sự bay hơi
đặc biệt. Trong suốt
thời gian sôi, nước
vừa bay hơi trong lòng
chất lỏng vừa bay hơi
trên mặt thoáng.
Mỗi chất lỏng sôi ở
một nhiệt độ nhất
định. Nhiệt độ đó gọi
là nhiệt độ sôi của
chất lỏng. Trong suốt
thời gian sôi nhiệt độ
của chất lỏng không
trong quá
trình đông
đặc.
28. Giải
thích được ít
nhất 02 hiện
tượng thực
tế.
29. Dùng
phương pháp
thực nghiệm
để tìm hiểu

sự phụ thuộc
của hiện
tượng bay
hơi đồng
thời vào ba
yếu tố.
30. Xây
dựng được
6
không thay đổi.
20. Hiện tượng
chất lỏng
chuyển từ thể
lỏng sang thể
hơi gọi là sự bay
hơi của chất
lỏng.
21. Hiện tượng
một chất chuyển
từ thể hơi sang
thể lỏng gọi là
sự ngưng tụ của
chất đó.
Mọi chất lỏng
có thể bay hơi
đều có thể
ngưng tụ.
Ngưng tụ là quá
trình ngược với
thay đổi. phương án

thực nghiệm
đơn giản để
kiểm chứng
tác dụng của
nhiệt độ, gió
và diện tích
mặt thoáng
của chất lỏng
đối với sự
bay hơi của
chất lỏng.
31. Giải
thích được ít
nhất một
hiện tượng
bay hơi trong
thực tế.
32. Giải
thích được ít
7
bay hơi.
Sự ngưng tụ xảy
ra nhanh hơn
khi giảm nhiệt
độ.
nhất một
hiện tượng
trong thực tế.
Số câu
hỏi

3 (6')
C
19
.4,,
C
24
.5,
C
21
.12
3 (7')
C
23
.11,C
23
.13
C
31
.14
1(7')
C
31
7(20')
Số
điểm
1,5 1,5 1,5
4,5
(45%)
TS câu
hỏi

7 (14') 7 (17') 2 (14') 16 (45')
TS
điểm
3,5 3,5 3
10,0
(100%)
8
IV. Nội dung đề
A. TRẮC NGHIỆM:
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết
luận không đúng là
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 2. Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận
không đúng là
A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng
chất lỏng dựa trên
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 4. Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận nào dưới đây
không đúng?

A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì
đông đặc ở nhiệt độ ấy.
B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông
đặc ở nhiệt độ khác
C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác
nhau.
9
D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật
không thay đổi.
Câu 5. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay
hơi của nước ta phải
A. Làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên
diện tích mặt thoáng, cho gió tác động.
B. Làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, cho gió tác
động, thay đổi diện tích mặt thoáng.
C. Làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, không cho
gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.
D. Làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên
diện tích mặt thoáng, không cho gió tác động.
Câu 6. Khi không khí đựng trong một bình kín nóng lên
thì
A. Khối lượng của không khí trong bình tăng.
B. Thể tích của không khí trong bình tăng.
C. Khối lượng riêng của không khí trong bình giảm.
D. Thể tích của không khí trong bình không thay đổi.
Câu 7. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt
lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.

D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 8. Cho nhiệt kế như hình 1. Giới hạn đo của nhiệt kế

A. 50
0
C
B. 120
0
C
Hình 1
10
C. t -20
0
C n 50
0
C
D. t 0
0
C n 120
0
C
Cõu 9. Khi rút nc sụi vo 2 cc thy tinh dy v mng
khỏc nhau, cc no d v hn, vỡ sao?
A. Cc thy tinh mng, vỡ cc gi nhit ớt hn nờn
dón n nhanh.
B. Cc thy tinh mng, vỡ cc ta nhit nhanh nờn
dón n nhiu.
C. Cc thy tinh dy, vỡ cc gi nhit nhiu hn nờn
dón n nhiu hn.
D. Cc thy tinh dy, vỡ cc dón n khụng u do s

chờnh lch nhit gia thnh trong v thnh ngoi ca
cc.
Cõu 10. Khụng khớ núng nh hn khụng khớ lnh vỡ
A. khi lng riờng ca khụng khớ núng nh hn.
B. khi lng ca khụng khớ núng nh hn.
C. khi lng ca khụng khớ núng ln hn.
D. khi lng riờng ca khụng khớ núng ln hn.
Cõu 11. Trng hp no di õy liờn quan ờn s ụng
c?
A. Ngn nn va tt.
B. Ngn nn ang chỏy.
C. Cc nc ỏ ngoi nng.
D. Ngn ốn du ang chỏy.
Cõu 12. Hiện tợng nào sau đây không phải là sự ngng tụ?
A. Sơng đọng trên lá cây B. Sơng mù
C. Hơi nớc D. Mây
11
Câu 13. Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời
gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài
của cốc, điều đó chứng tỏ
A. hơi nước trong không khí xung quanh cốc nước đá
gặp lạnh ngưng tụ thành nước và bám vào thành cốc.
B. nước trong cốc lạnh hơn môi trường bên ngoài
thành cốc nên nước trong cốc bị co lại và thấm ra ngoài
thành cốc.
C. khi nhiệt độ bên trong và bên ngoài cốc nước khác
nhau thì sự giãn nở vì nhiệt của cốc ở bên trong và bên
ngoài thành cốc khác nhau nên nước thấm ra ngoài thành
cốc.
D. cốc bị dạn, nứt rất nhỏ mà ta không nhìn thấy được

nên nước trong cốc đã thấm qua chỗ dạn, nứt ra ngoài
thành cốc.
Câu 14. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt
bớt lá để
A. dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.
B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. đỡ tốn diện tích đất trồng.
B. Tự luận : (3 đ)
Câu 1: Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có
hình lượn sóng?
Câu 2: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây
vào ban đêm
V. Đáp án- biểu điểm
A. TRẮC NGHIỆM. 7 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho
0,5 điểm)
12
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D C A B D D C A D A A C A C
B. TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 1.
Để trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì
nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được
hiện tượng gây ra lực lớn có thể làm rách tôn
lợp mái
Câu 2:
Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh,
ngưng tụ thành các giọt sương trên lá.
1,5 điểm
1, 5 điểm

13


14

×