Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bài 4 $5. lipit và protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.08 KB, 7 trang )

Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
Tuần: 4 Ngày soạn: 6/ 9/ 2010
Tiết: 4 Ngày dạy: / / 2010
BÀI 4 & 5: LIPIT VÀ PRÔTÊIN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Kể tên các loại lipit và chức năng của từng loại.
- Phân biệt được cacbohiđrat và lipit về cấu tạo, tính chất và chức năng.
- Phân biệt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của phân tử protein.
- Nêu được chức năng của một số loại protein và đưa ra các ví dụ minh hoạ.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của protein và giải thích được
ảnh hưởng của các yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, hình vẽ để phát hiện kiến thức: phân tích, so
sánh, khái quát.
- Hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ H 4.2 SGK
- Mô hình cấu trúc của protein.
- Sơ đồ acid amin và sự hình thành liên kết peptit.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung trong sgk.
III. Trọng tâm:
- Cấu trúc và chức năng của lipit.
- Cấu trúc của phân tử protein.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vì sao nước có thể vận chuyển liên tục từ rễ lên lá?


3. Bài mới
* ĐVĐ: Ở bài học trước các em đã tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của cacbohiđrat.
Vậy lipit có gì khác với cacbohiđrat, protein. Chúng giữ vai trò gì trong cơ thể sống?
Đây là nội dung các em sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay
* Vào bài:
* Hoạt động I: Tìm hiểu tính chất, cấu tạo và chức năng của lipit
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV cho HS nhắc lại tính chất
của cacbohiđrat và hỏi:
(?) Về mặt tính chất, lipit có gì
khác cacbohiđrat?
(?) Cho ví dụ minh họa về tính
HS đọc SGK, độc lập trả
lời.
Nhỏ 1 giọt dầu phụng
I. Lipit:
1. Tính chất:
- Có tính kị nước, chỉ tan
trong dung môi hữu cơ.
Trang 1
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
chất của lipit? vào li nước lọc thì thấy
dầu nổi trên mặt nước ->
dầu không tan trong
nước.
GV cho HS nhắc lại cấu tạo của
cacbohidrat và hỏi:
(?) Về mặt cấu tạo, lipit có gì
giống và khác cacbohidrat?
HS đọc SGK, độc lập trả

lời.
2. Cấu tạo:
- Không có cấu tạo đa phân
- Hợp chất hữu cơ chứa
các nguyên tố: C, H, O, P.
GV gọi 1 HS trong lớp lên bảng
báo cáo kết quả phiếu học tập đã
làm.
GV cho 1 số HS khác nhận xét,
bổ sung. Sau đó, GV nhận xét,
đánh giá, hoàn thiện nội dung
PHT
GV liên hệ thực tế:
(?) Tại sao người già không nên
ăn quá nhiều lipit chứa axit béo
no?
(?) Tại sao gấu Bắc cực thường
có lớp mỡ dày?
HS lên bảng báo cáo.
Các bạn khác nhận xét,
bổ sung.
- Đó là thức ăn giàu
cholesterol gây ra xơ vữa
mạch máu.
- Vào mùa đông nguồn
thức ăn khan hiếm, điều
kiện khí hậu khắc nghiệt
gấu thường có phản ứng
ngủ đông. Lúc này lượng
mỡ dự trữ trong cơ thể

được sử dụng. Như vậy
lỡp mỡ dày này là nguồn
năng lượng dự trữ của
gấu ngủ đông.
3. Phân loại:
a. Mỡ:
b. Photpholipit
c. Steroit
d. Sắc tố và vitamin
( Nội dung như đáp án
PHT)
Chuyển ý: Protein là thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào - là loại hợp chất hữu cơ cần
thiết cho mọi cơ thể sống. Vậy cấu trúc và tầm quan trọng của nó đối với tế bào và với
cơ thể sống ntn?
* Hoạt động II: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của protein
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
(?) Về mặt cấu tạo, protein
có gì giống và khác
cacbohiđrat?
Mô hình cấu tạo 1 acid
amin
Giống: Có cấu tạo đa phân.
Khác:
- Cacbohidrat: đơn phân
là đường đơn.
- Protêin: đơn phân là aa.
II. Prôtêin:
1. Cấu trúc hoá học:
- có cấu tạo đa phân, đơn
phân là các acid amin.

- CTTQ của 1 axitamin:
NH
2
─ CH ─ COOH
‌‌│
R
Trang 2
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
(?) 1 aa được cấu tạo bởi
các thành phần nào‌? Có các
nguyên tố nào tham gia cấu
tạo nên prôtêin?
GV giới thiệu CTHH của 1
số loại aa và hỏi:
(?) Các aa này giống và
khác nhau ở điểm nào?
Quan sát mô hình trả lời.
Thảo luận nhanh trả lời.
Trong đó:
+ nhóm amin: ─ NH
2

+ nhóm cacboxyl: ─ COOH
+ gốc R
- Trong thiên nhiên có hơn
20 loại aa khác nhau ở cấu
trúc( mạch thẳng, mạch
vòng), các nhóm chức, có
chứa S hay không.
Tranh H 5.1 SGK

(?) Phân tử protein có tối đa
mấy bậc cấu trúc? Đó là các
bậc cấu trúc nào?
(?) Nhận xét gì về cấu trúc
bậc 1 của protein? Các aa
liên kết với nhau bằng loại
liên kết gì?
(?) Vậy thế nào là cấu trúc
bậc 1 của protein?
GV lấy ví dụ minh họa về
mối liên kết peptit. -> Vậy
liên kết peptit là gì?
GV nêu:
Trong tự nhiên có 20 loại
aa khác nhau. Nếu thay đổi
số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp của các aa
thì các protein có sự biến
đổi ntn?
GV tổng kết: Như vậy khi
thay đổi số lượng, thành
phần và trình tự sắp xếp của
các aa sẽ tạo ra nhiều phân
tử protein khác nhau. Đây
chính là nguyên nhân tạo ra
sự đa dạng của các phân tử
protein. Vậy sự đa dạng của
các protein có ý nghĩa gì
đối với sinh giới?
Trả lời nhanh.

- Gồm nhiều aa đứng cạnh
nhau và liên kết với nhau.
- Liên kết peptit.
Trả lời nhanh.
Thảo luận trả lời.
Tạo ra nhiều phân tử
protein khác nhau → khác
về đặc tính.
Tạo sự đa dạng và phong
phú cho sinh giới.
2. Cấu trúc không gian:
a. Cấu trúc bậc 1: trình tự
sắp xếp các aa/chuỗi
polipeptit.
- Chuỗi polipeptit: nhiều aa
liên kết peptit với nhau
(mạch thẳng.)
- Liên kết peptit: nhóm
-NH
2
/aa này liên kết với
nhóm -COOH/aa kế cận,
giải phóng 1 phân tử nước.
- Yếu tố qui định tính đa
dạng và đặc thù của protein:
số lượng, thành phần, trật tự
sắp xếp của các aa trong
chuỗi pp -> quy định tính
đa dạng và đặc thù cho sinh
giới.

Trang 3
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
(?) Trình bày cấu trúc bậc
2, bậc 3, bậc 4 của protein?
Dựa vào cơ sở nào để phân
biệt các bậc cấu trúc của
protein?
GV nêu: Liên kết H là một
liên kết yếu, không bền
vững do đó nó dễ bị bẻ gẫy
dưới tác động của nhân tố
môi trường. Vậy khi các
liên kết H trong phân tử
protein bị phá hủy thì bậc
cấu trúc nào của prôtein ít
bị ảnh hưởng nhất? Vì sao?
- Trả lời nhanh.
- Căn cứ vào các loại liên
kết có trong thành phần cấu
trúc của phân tử protêin.
Thảo luận nhanh trả lời.
b. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi
polipeptit co xoắn α hoặc
gấp nếp β nhờ liên kết
hiđro.
c. Cấu trúc bậc 3: chuỗi
polipeptit bậc 2 tiếp tục co
xoắn -> cấu trúc không gian
3 chiều đặc trưng.
d. Cấu trúc bậc 4: 2 hay

nhiều chuỗi polipeptit bậc 3
liên kết với nhau.
(?) Nêu vai trò của 1 số loại
protein sau: Colagen,
Keratin protein sữa,
hemoglobin, trombin, các
kháng thể, enzim amilaza,
Insulin?
(?) Từ vai trò của 1 số loại
prôtein trong tế bào vừa nêu
hãy cho biết prôtêin giữ các
chức năng gì trong cơ thể?
GV nhận xét và tổng kết.
- Côlagen cấu tạo nên mô
liên kết.
- Keratin cấu tạo nên lông,
tóc, móng.
- Protein sữa: dự trữ các aa.
- Hemoglobin: vận chuyển
O
2
và CO
2
trong máu.
- Trombin: tham gia quá
trình đông máu bảo vệ cơ
thể không bị mất máu.
- Kháng thể: chống lại sự
xâm nhập của VK và VR.
- Enzim amilaza: thủy phân

tinh bột thành đường.
- Insulin: điều chỉnh lượng
đường trong máu.

Qua ví dụ rút ra vai trò
của protein.
3. Chức năng của Prôtêin:
- Cấu tạo.
- Dự trữ.
- Vận chuyển.
- Bảo vệ.
- Xúc tác.
- Điều hòa.
- Thu nhận thông tin.
(?) Prôtêin có mặt nhiều
trong các loại thực phẩm
nào?
(?) Hiện tượng gì xảy ra khi
đem nhúng các loại thực
đậu nành, thịt heo, thịt bò,
cá, trứng,….
Phá vỡ cấu trúc không gian
3 chiều của protein -> pro
4. Các yếu tố ảnh hưởng
đến chức năng của prôtêin:
nhiệt độ cao, độ pH,
Trang 4
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
phẩm này vào môi trường
quá axit hoặc đem nấu

chín?
(?) Việc protein bị biến chất
có ảnh hưởng đến cấu trúc
và chức năng của protein
không? Vì sao?
(?) Nêu những yếu tố ngoại
cảnh ảnh hưởng đến chức
năng của phân tử prôtêin?
bị biến chất -> mất chức
năng sinh học.
Trả lời nhanh.
Thảo luận nhanh.
4. Củng cố :
Câu 1 : Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin
nhưng rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích ?
Câu 2: Tại sao khi luộc lòng trắng trứng bị đông lại? (Protein lòng trắng trứng là
albumin bị biến tính).
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ và ôn tập lại nội dung kiến thức về “Axit nucleic” trong chương
trình sinh học lớp 9.
- Đọc bài 6 để hoàn thành BTVN dưới dạng phiếu học tâp
V. Rút kinh nghiệm:

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Các loại lipit Cấu tạo Vai trò
Mỡ
động vật 1 glixerol liên kết 3 acid béo
no.
Dự trữ năng lượng cho tế bào và
cơ thể.

thực vật 1 glixerol liên kết 3 acid béo
không no.
Photpholipit 1 glixerol liên kết 2 acid béo và
1 nhóm photphat.
tạo nên các loại màng của tế bào.
Steroit chứa các nguyên tử kết vòng. cấu tạo màng sinh chất
(cholesterol) và một số hoocmôn.
Sắc tố và
vitamin
chứa sắc tố carotenoit và
vitamin: A, B, C, D…
tham gia vào mọi hoạt động sống
của cơ thể.
Trang 5
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
Phiếu học tập: Phân biệt các loại lipit
Các loại lipit Cấu tạo Vai trò
Mỡ động
vật





thực
vật






Photpholipit






Steroit






Sắc tố và
vitamin





BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Phiếu học tập: Phân biệt cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
Vấn đề so sánh ADN ARN
Trang 6
Giáo án sinh học 10 GV: Hoàng Thị Bích Liên
Số lượng mạch
đơn


- Đơn phân
-Thành phần
của 1 đơn phân












Mối liên kết
hoá học giữa
các mạch đơn
( nếu có)













Chiều dài của
phân tử




Nơi và thời
gian tồn tại





Chức năng













Trang 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×