Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

KẾ TOÁN xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN MẠNG TRUYỀN THÔNG QUỐC tế INCOMNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.58 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRUYỀN
THÔNG QUỐC TẾ INCOMNET
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: Lớp:
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần mạng truyền
thông quốc tế IncomNet, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần mạng truyền thông quốc tế IncomNet, em đã phần nào hiểu thêm được công tác
hạch toán hạch toán kế toán là như thế nào trên thực tế. Điều này đã giúp em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp vô cùng quan trọng và bổ ích đối với bản thân em.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Nam Trung – Giảng viên trực
tiếp hướng dẫn cho em để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề này. Em cũng xin cảm
ơn đến Ban giám đốc và các cô, chú, anh, chị phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2015
Sinh viên thực hiện


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
VND Việt Nam Đồng
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1 – DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN QUÝ 4 NĂM 2013 CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MẠNG TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ INCOMNET
Sơ đồ 1.1 BỘ MÁY KẾ TOÁN
Sơ đồ 1.2Sơ đồ hạch toán TK 511
Sơ đồ 1.3Sơ đồ hạch toán TK 632
Sơ đồ 1.4Sơ đồ hạch toán TK 642
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán TK 515
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán TK 711
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán TK 811
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán TK 911
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền
kinh tế thị trường la thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại,
một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết
quả quá trinh sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh
thu, chi phí va lợi nhuận. Muốn tồn tại chúng ta đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ
doanh nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh
diễn ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc

hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi
thông qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng đắn, đầy
đủ, từ đó xác định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh cùng với sự giúp đỡ của thầy Trần Nam Trung và các cán bộ
phòng kế toán Công ty Cổ phần mạng truyền thông quốc tế IncomNet, em đã chọn đề
tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN MẠNG
TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ INCOMNET”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần mạng truyền thông Quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu thực trạng tại công ty
- Đưa ra những ưu nhược điểm của mình
- Đề xuất ra giải pháp để khắc phục những nhược điểm.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: tại phòng kế toán Công ty Cổ phần mạng truyền thông quốc tế
IncomNet.
Thời gian: Các số liệu được thu thập và sử dụng trong đề tài là tháng 12/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
6
• Phương pháp quan sát.
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
5. Kết cấu của Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo được chia làm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty cổ phần mạng truyền thông quốc tế
IncomNet.
Chương 2: Thực hiện Phỏng vấn Lãnh đạo, các Chuyên viên làm công tác Kế
Toán – Tài Chính Tại Công ty Công ty cổ phần mạng truyền thông quốc tế

IncomNet.
Chương 3: Bài tập tình huống chuyên ngành
7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG
TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ INCOMNET
1.1 Lịch sử hình thành
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần mạng truyền thông quốc tế IncomNet. Công ty
được thành lập ngày 21/08/2006 theo giấy phép kinh doanh số: 4 1 0 3 0 0 5 1 6 9 do
Sở kế hoạch và Đầu tư , Phòng đăng ký kinh doanh TP.HCM cấp.
Lĩnh vực hoạt động: Cho thuê văn phòng ảo.
Quy mô công ty: 20 – 50 người.
Trụ sở làm việc chính: Indochina Park Tower, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, quận
1, tp.HCM.
Chi nhánh khác:
• Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, quận 1, tp.HCM.
• Rosana Tower, 60 Nguyễn Đình Chiểu, quận 1, tp.HCM.
• Prudential Tower - 30 Cecil st., Singapore 049712.
Fax: (84 8) 22.200.913.
Email :
Website: goffice.vn.
Incomnet bắt đầu khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh bán thẻ điện thoại
Internet. Khi dịch vụ thẻ điện thoại Internet hết phát triển, công ty chuyển sang kinh
doanh hệ thống văn phòng ảo G-Office. Goffice chính thức hoạt động vào năm 2007
và trở thành công ty đầu tiên tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực cho thuê văn
phòng ảo.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty:
1.1.2.1Chức năng của Công ty:
8

Công ty có trách nhiệm tổ chức quản lý và phát triển quy mô kinh doanh, thực
hiện đúng quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định của nhà nước.
Công ty có quyền tổ chức hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân đầy đủ.
Công ty được quyền quyết định về mặt giá cả, hợp đồng kinh doanh nhằm thu
lại lợi nhuận.
Được quyền tuyển dụng, bố trí lao động.
1.1.2.2Nhiệm vụ của Công ty:
Công ty kinh doanh các mặt hàng sản phẩm dịch vụ theo đúng ngành nghề đăng
ký, theo đúng mục đích hoạt động của công ty.
Luôn giữ vững uy tín với khách hàng, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng mà
Công ty đã ký kết.
Quản lý và sử dụng tốt các nguồn lao động, vật tư, tiền vốn của Công ty cùng
với việc nghiên cứu không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thực hiện đầy đủ
mọi chính sách do nhà nước ban hành trong sản xuất kinh doanh.
Phân công lao động hợp lý, thực hiện chính sách về tiền lương, chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên.
1.1.2.3Lĩnh vực hoạt động của Công ty:
Công ty Cổ Phần Mạng Truyền Thông Quốc Tế là một đơn vị đơn vị cung cấp
dịch vụ.
Công ty chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng ảo, dịch vụ cho thuê
phòng họp, dịch vụ cho thuê phòng làm việc, thẻ điện thoại quốc tế, tên miền… và
nhiều dịch vụ khác theo đúng ngành nghề đăng ký.
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
G-Office trực thuộc IncomNet – là một công ty cổ phần có cơ cấu tổ chức theo đúng
Luật Doanh Nghiệp theo sơ đồ bên dưới sau:
9
P. Hành chính nhân sự
Đại hội đồng cổ đông
Ban Kiểm soát

BanTổng giám đốc
Hội đồng Quản trị
Bộ phận kỹ thuậtBộ phận chăm sóc khách hàngBộ phận bán hàngBộ phận lễ tânP. Kế toán Tài chính
Sơ đồ 1.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Goffice)
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
a) Đại Hội đồng cổ đông: là bộ phận có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội
đồng cổ đông có các quyền hạn sau: Thông qua bổ sung sửa đổi điều lệ, định hướng
phát triển công ty, thông qua các báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của Ban
kiểm soát, của Hội đồng quản trị và các kiểm toán viên; Quyết định mức cổ tức được
thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành
viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, bổ nhiệm Tổng giám đốc; Quyết định số
lượng thành viên của Hội đồng quản trị và các quy định khác được quy định tại điều lệ
của công ty.
10
b) Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là bộ phận có đầy đủ quyền hạn nhân
danh công ty để quyết định, thực hiện tất cả các quyền và nghĩa vụ của Công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại Hội đồng cổ đông như chịu trách nhiệm xây dựng các kế
hoạch sản xuất kinh doanh mang tính chất chiến lược tổng quát và đảm bảo các kế
hoạch được thực hiện thông qua Ban Tổng Giám đốc. Trong đó Chủ tịch Hội đồng
quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội
đồng quản trị; Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu
phục vụ cuộc họp; Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị; Tổ chức việc
thông qua quyết định của Hội đồng quản trị; Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các
quyết định của Hội đồng quản trị; Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông; Các quyền và
nhiệm vụ khác theo quy định.
c) Ban kiểm soát: là bộ phận với nhiệm vụ thay mặt Đại Hội đồng cổ đông tổ
chức kiểm tra, giám sát tính hợp lý, hợp pháp trong quá trình điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của Hội đồng quản trị và Ban điều hành cũng như trong ghi chép sổ

sách kế toán và tài chính của Công ty. Ban kiểm soát gồm 3 thành viên với nhiệm kỳ 5
năm do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
d) Ban Tổng giám đốc: Ban Giám đốc của Goffice có 4 thành viên gồm 1
Tổng Giám đốc và 1 Phó Tổng giám đốc, 1 Giám đốc tài chính và 1 Kế toán trưởng do
Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh cua công ty theo các mục tiêu và kế hoạch mà Hội đồng quản trị và
Đại hội đồng cổ đông đã thông qua. Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc có các quyền
và nhiệm vụ sau đây: Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị; Tổ chức
thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong
công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; Quyết định lương
và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc
11
thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc; Tuyển dụng lao động;
Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; Các quyền và nhiệm
vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng quản
trị.
e) Phòng Kế toán Tài chính: Quản lý tài chính theo đúng quy định của pháp
luật, Tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán áp dụng tin học phần mềm vào hệ
thống quản lý, cập nhật thông tin hàng ngày, mở sổ sách theo dõi, xử lý số liệu phát
sinh, kiểm tra hệ thống hoạt động tài chính về tình hình thu, chi công nợ, nhập xuất vật
tư, hàng hóa, cung ứng kịp thời các sản phẩm phục vụ cho việc cung ứng dịch vụ như:
bàn, ghế, điện thoại để bàn, thiết lập mạng Internet, trang bị các vật dụng cho văn
phòng cho thuê …Chấp hành nguyên tắc chế độ kế toán đúng theo chính sách pháp
luật của Nhà nước.; lưu trữ hồ sơ theo pháp lệnh kế toán thống kê; Phối hợp với các
phòng ban liên quan thực hiện đánh giá nhà cung ứng.
f) Phòng Hành chính nhân sự: Tham mưu cho Ban tổng giám đốc về việc khai
thác các nguồn nhân lực và phối hợp hoạt động của nhân viên trong sản xuất kinh

doanh; quản lý trang thiết bị và phương tiện phục vụ hành chính, phụ trách các hoạt
động lễ tân tiếp khách của G-Office; theo dõi các định mức hao phí lao động trong sản
xuất, tổ chức sắp xếp lại lao động cho phù hợp với cơ chế hoạt động của công ty; tổ
chức xem xét năng lực nhân viên trong công ty; lập kế hoạch tuyển dụng và đào tạo;
quy hoạch cán bộ trong công ty đến từng tổ sản xuất và có kế hoạch đào tạo theo quy
hoạch; phối hợp với các phòng, ban, phân xưởng, lập kế hoạch tuyển chọn và đào tạo
nhân sự; theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm lao động, khám sức khỏe định kỳ… theo đúng luật lao động; ghi chép biên
bản và lưu biên bản các cuộc họp của phòng tổ chức hành chính và của Ban tổng giám
đốc (nếu có yêu cầu); xây dựng nội quy, quy chế ở công ty Goffice.
g) Bộ phận bán hàng: Phụ trách quản lý, triển khai, phát triển hoạt động kinh
doanh của công ty; liên hệ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, thương thảo bán hàng,
12
ghi nhận và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng; soạn thảo các hợp đồng mua bán
hàng.
h) Bộ phận chăm sóc khách hàng: Chăm sóc khách hàng hiện có và tiềm năng
của Công ty để phát hiện các nhu cầu của Khách hàng. Cập nhật thông tin vào phần
mềm quản lý khách hàng.
k) Bộ phận lễ tân: Nghe điện thoại tổng đài, chuyển - nhắn cho người nhận .
Tiếp khách đến liên hệ. Bên cạnh đó bộ phận lễ tân còn làm nhiệm vụ báo cáo sự việc
xảy ra liên quan đến khu vực của khách hàng.
l) Bộ phận kỹ thuật: Thiết kế các phần mềm, phát triển website của công ty,
đảm bảo hoạt động trên Pagework diễn ra bình thường. Hỗ trợ khách hàng về dịch vụ
viễn thông, sữa chữa các sự cố có lien quan đến kỹ thuật.
Mỗi phòng ban đều thực hiện chức năng và nhiệm vụ cụ thể được phân công.
Các phòng ban đều có các trưởng, phó phòng hoặc các phó Tổng giám đốc công ty
trực tiếp phụ trách.
1.3 Doanh số
Biểu đồ 1.1 –DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN QUÝ 4 NĂM 2013 CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MẠNG TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ INCOMNET

Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Doanh
thu
946,134,65
5
1,045,461,65
4
1,293,317,94
4
Lợi
nhuân
49,277,847 54,168,998 64,949,671
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
13
Nhìn chung doanh số và lợi nhuận của Công ty 3 tháng cuối ăm có chiều hướng
tăng từ tháng 10/2013 – 12/2013.
Có thể giải thích cho tình hình này là vào những tháng cuối năm thì đa số nhiều
công ty cần phải hợp để hạch toán… và cũng nhiều hợp đồng thuê phòng kết thúc vào
cuối năm.
1.4 Giới thiệu phòng kế toán tài vụ
1.4.1 Hình thức tổ chức
Là DNTN vừa và nhỏ nên bộ máy kế toán khá đơn giản. Tất cả các hóa đơn
chứng từ, được nhân viên bán hàng tập hợp và giao cho kế toán. Kế toán tập hợp phân
loại chứng từ có liên quan và ghi sổ sách liên quan. Đến cuối kỳ kế toán lập báo cáo
tài chính, báo cáo thuế và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời
giải thích cho doanh nghiệp thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tình
hình sử dụng tài chính của đơn vị mình.
1.4.2 Hình thức hạch toán kế toán
* Đặc điểm :

- Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ
- Nguyên tắc hạch toán TSCĐ : theo nguyên giá
- Phương pháp khấu hao : Bình quân
- Tỷ lệ khấu hao: Nguyên giá/năm/tháng
-Hạch toán giá vốn theo phương pháp :nhập trước- xuất trước
* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ nhật ký- sổ cái
- Sổ theo dỏi tiền mặt
- Sổ chi tiết mua hàng
14
- Thẻ kho
* Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
1.4.3 Sơ đồ bộ máy kế toán
Do doanh nghiệp nhỏ nên sơ đồ bộ máy kế toán tổ chức tương đối đơn giản,gọn nhẹ
chỉ bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ.
Sơ đồ 1.2 BỘ MÁY KẾ TOÁN
(Nguồn: Phòng Kế Toán, 2013)
1.4.4 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong những năm qua:
Sau khi được thành lập với số vốn hoạt động ban đầu còn ít, lực lượng cán bộ
công nhân viên còn hạn chế nhưng Công ty Cô Phần Mạng Truyền Thông Quốc Tế đã
hoạt động có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển, khai thác mọi tiềm năng và phát
huy thế mạnh của đất nước.
Sau hơn 5 năm hoạt động (2007 - 2013) Công ty đã ổn định ngành kinh doanh
của mình, khẳng định được thương hiệu trong lĩnh vực cho thuê văn phòng, Công ty
đã quyết định mở rộng quy mô kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
các doanh nghiệp. Trong năm 2012, Công ty đã mở thêm một chi nhánh ở Tòa nhà
Rosana Tower, 60 Nguyễn Đình Chiểu, quận 1, Tp.HCM và mở rộng thêm mặt bằng ở
chi nhánh Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, quận 1, Tp.HCM và cung cấp
thêm nhiều tiện ích đa dạng, hiện đại.
15

KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸKẾ TOÁN VIÊN
Từ ngày thành lập đến nay, do điều kiện sản xuất kinh doanh ngày càng khó
khăn, phải cạnh tranh với nhiều công ty khác nhưng Công ty Cổ Phần Mạng Truyền
Thông Quốc Tế vẫn hoạt động có hiệu quả, luôn cố gắng đạt được những mục tiêu đề
ra, tiếp tục mở rộng việc kinh doanh của mình được lớn mạnh cũng như chăm lo đời
sống của cán bộ công nhân viên của công ty ngày càng tốt hơn.
Hiện nay, Công ty đã có đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề, Ban lãnh đạo có
nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh và trong việc quản lý, điều này sẽ giúp Công ty
phát triển ngày càng vững mạnh.
1.4.4.1 Thuận lợi:
Sự phát triển của nền kinh tế đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp được
phát triển một cách mạnh mẽ.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là một lĩnh vực rất tiềm năng, có nhiều cơ
hội.
Đội ngũ nhân viên của Công ty là đội ngũ lành nghề, có phẩm chất đạo đức tốt.
Hiện nay, các máy móc trong Công ty đa số là áp dụng khoa học kỹ thuật tiên
tiến nên việc đáp ứng phục vụ cho sản xuất là rất tốt.
1.4.4.2 Khó khăn:
Để có thể phát triển một cách vững vàng hơn, bên cạnh những thuận lợi Công
ty cũng còn gặp nhiều khó khăn cần phải khắc phục trong thời gian tới như:
Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các đối thủ của Công ty xuất hiện
ngày càng nhiều, ngày càng có nhiều đối thủ mới xuất hiện và được trang bị máy móc
rất hiện đại.
Giá cả tăng cao, lạm phát gia tăng nên các doanh nghiệp cũng đắn đo khi sử
dụng dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp ngày càng cao.
16
Những yêu cầu của khách hàng đối với dịch vụ ngày càng cao.
1.4.5 Phương hướng, kế hoạch phát triển của Công ty trong những năm tới:

Để đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi, Công ty luôn cố gắng phấn đấu đạt
mục tiêu doanh số và lợi nhuận đã đề ra cho mỗi năm.
Công ty luôn củng cố và mở rộng khách hàng trong nước và ngoài nước. Tạo
sự tin tưởng của khách hàng đối với Công ty về chất lượng sản phẩm.
Bên cạnh đó, việc chăm lo đời sống cho cán bộ và công nhân viên trong đơn vị
phải ngày càng tốt hơn.
Luôn luôn làm đúng thỏa ước lao động đã được ký giữa Giám đốc công ty với
công nhân lao động.
Thực hiện nghiêm túc công tác thi đua, thưởng phạt nghiêm chỉnh.
1.5 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Mạng truyền thông Quốc tế đang sử dụng phần mềm kế toán
MISA SME 2015.
1.6 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công Công ty cổ phần
mạng truyền thông quốc tế IncomeNet.
1.6.1 Kế toán doanh thu
1.6.1.1 Chứng từ sử dung
Hoá đơn GTGT (phương pháp khấu trừ)
Hoá đơn bán hàng
Phiếu thu
Giấy báo có, giấy báo nợ
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
17
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ.
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán TK 511
CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ
Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đakao, Quận 1, TP HCM
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Tháng 12 năm 2013
Chi nhánh: Tổng công ty
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
18
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số phát sinh trong kỳ

04/12/2013 439 04/12/2013
Dịch vụ cho thuê phòng họp ngày
04/12/2013
131-4NĐC
600000 600000
05/12/2013 440 05/12/2013
Dịch vụ văn phòng (01/11/2013-
31/10/2014)
131-4NĐC
5000000 5600000

05/12/2013 441 05/12/2013
Dịch vụ văn phòng (28/11/2013-
27/11/2014)
131-
37TĐT
5000000
1060000
0
06/12/2013 442 06/12/2013
Dịch vụ cho thuê phòng họp ngày
04/12/2013, 05/12/2013
131-
37TĐT
2400000
1300000
0
09/12/2013 445 09/12/2013
Dịch vụ văn phòng (09/12/2013-
08/12/2014)
131-
37TĐT
5000000
1800000
0
Ngày ….
tháng….
năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Ngày 04/12/2013 Dịch vụ cho thuê phòng họp ngày 04/12/2013

Nợ TK 131-4NĐC 660000
Có TK 511 60000
Có Tk 333 6000
- Ngày 06/12/2013 Dịch vụ cho thuê phòng họp ngày 04/12/2013, 05/12/2013
Nợ TK 131-4NĐC 2640000
Có TK 511 2400000
Có Tk 333 240000
Ngày 9/12/2013 Dịch vụ văn phòng (09/12/2013-08/12/2014)
Nợ TK 131-4NĐC 5500000
Có TK 511 5000000
Có Tk 333 500000
19
1.6.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.6.2.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
1.6.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Nội dung: dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, lao vụ dịch vụ
xuất bán trong kỳ.
20
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán TK 632
21
CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ
Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đakao, Quận 1, TP HCM
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2013
Chi nhánh: Tổng công ty
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày,
tháng ghi

sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số phát sinh trong kỳ

31/12/2013 NVK1312/046 31/12/2013
Phí kết cuối DV PC2P tháng
12/2013 –Citic
331
112740
3
1127403
31/12/2013 NVK1312/098 31/12/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911

112740
3


Cộng số phát sinh

112740
3
112740
3



Số dư cuối kỳ


- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: …
Ngày …. tháng…. năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Ngày 31/12/2013 Phí kết cuối DV PC2P tháng 12/2013 –Citic
Nợ TK 632 1127403
Có TK 331 1127403
- Ngày 31/12/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 9111127403
Có TK 6321127403
22
1.6.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.3.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Các hóa đơn dịch vụ mua vào
- Phiếu đề nghị tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tính và phân bổ, trích khấu hao
1.6.3.2 Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nội dung : dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kỳ.
23
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán TK 642

24
CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ
Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đakao, Quận 1, TP HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2013
Chi nhánh: Tổng công ty
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải Tài khoản
A B C D E
- Số dư đầu kỳ
NH1312/009 06/12/2013 Nộp tiền vào tài khoản Phí ngân hàng
6422 -
60NĐC
131-60NĐC
PC1312/010 06/12/2013 Phiếu chi
Chi thanh toán chi phí mua chuột máy tính cho
Cty Phong Vũ
6422 -
60NĐC
1111
NH1312/014 09/12/2013 Nộp tiền vào tài khoản Phí ngân hàng
6422 -
60NĐC
131-60NĐC
NVK1311/06
3

19/12/2013
Chứng từ nghiệp vụ
khác
Điều chỉnh giảm chi phí lương bổ sung tháng
4/2013 của Mr Hoàng Tuấn và Mr Anh Tuấn do
nhập trùng.
6422 -
60NĐC
334
NVK1311/06
3
19/12/2013
Chứng từ nghiệp vụ
khác
Điều chỉnh giảm chi phí lương bổ sung tháng
4/2013 của Mr Hoàng Tuấn và Mr Anh Tuấn do
nhập trùng.
6422 -
60NĐC
334
NVK1312/01
1
27/12/2013
Chứng từ nghiệp vụ
khác
Chi phí cước Metro Net VNPT (từ 23/08/2013 -
30/11/2013) cho 3 chi nhánh ( line GB 20015)
6422 -
60NĐC
331

NVK1312/01
2
27/12/2013
Chứng từ nghiệp vụ
khác
ĐIều chỉnh tăng cước cước Metro Net VNPT
T10/2013 VP 60 TĐT
6422 -
60NĐC
331
NVK1312/01
2
27/12/2013
Chứng từ nghiệp vụ
khác
Chi phí cước Metro Net VNPT T11/2013 VP 60
NĐC
6422 -
60NĐC
331
NVK1312/01
7
27/12/2013
Chứng từ nghiệp vụ
khác
Chi phí Cước Mobifone trả sau ( Từ 21/10/2013
-20/11/2013) cho số thuê bao: 932698138
6422 -
60NĐC
331

NVK1312/01
7
27/12/2013
Chứng từ nghiệp vụ
khác
Chi phí Cước Mobifone trả sau ( Từ 21/10/2013
-20/11/2013)) cho số thuê bao: 932103138
6422 -
60NĐC
331
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

25

×