Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Lập kế hoạch lao động tiền lương năm 2010 - Công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 162 trang )

Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Mục lục
Nội dung
Trang
Lời nói đầu 2
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu
của Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV
4
1.1.Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần than Vàng Danh -TKV 5
1.2 .Điều kiện vật chất kỹ thuật của công ty 7
1.3. Các điều kiện kinh tế xã hội của sản xuất 17
Kết luận chương 1 30
Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009
của Công ty cổ phần than Vàng Danh - TKV
32
2.1.Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 của
Công ty cổ phần than Vàng Danh - TKV
33
2.2.Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty 37
2.3.Phân tích tình hình sử dụng TSC§ và NLSX của Công ty 51
2.4.Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương 66
2.5.Phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm 77
2.6.Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần than Vàng
Danh – TKV năm 2009
82
Kết luận chương 2 97
Chương 3: Lập kế hoạch lao động và tiền lương năm 2010 của
Công ty cổ phần than Vàng Danh _ TKV
99
3.1. Căn cứ lựa chọn chuyên đề 100
3.2. Những căn cứ và nội dung lập kế hoạch lao động tiền lương


năm 2010
102
3.3. Lập kế hoạch lao động của Công ty cổ phần than Vàng Danh –
TKV năm 2010
107
3.4 Lập kế hoạch đơn giá tiền lương, tổng quỹ lương và tiền lương
bình quân
127
3.5 Lập kế hoạch bảo hộ lao động 134
3.6 Lập kế hoạch đào tạo, tuyển dụng lao động năm 2010 135
3.7 Đánh giá phương án và các biện pháp bảo đảm cho việc lập kế
hoạch lao động tiền lương năm 2010
137
Kết luận chương 3 141
Kết luận chung 142
Tài liệu tham khảo 144
Mở đầu
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
1
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Với sự phát triển kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đòi
hỏi nhu cầu về năng lượng ngày càng cao. Chính vì vậy, Việt Nam khẳng định sự phát
triển khi hội nhập nền kinh tế thế giới thì nhu cầu vÌ nguồn năng lượng phục vụ cho các
ngành công nghiệp là rất quan trọng. Do đó Đảng và Nhà nước đã có chủ trương xây
dựng và phát triển ngành than trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn
của đất nước. Nhờ đó mà ngành than Việt Nam luôn phát triển theo hướng bền vững,
tăng chất lượng sản phẩm, tăng sản lượng khai thác, góp phần đảm bảo an ninh năng
lượng quốc gia, lấy mục tiêu hiệu quả kinh tế, giảm tổn thất tài nguyên, an toàn lao động
và bảo vÔ môi trưâng sinh thái, đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Công ty cổ phần than Vàng Danh – TKV là một trong những đơn vị khai thác than

hầm lò lơn nhất thuộc Tập đoàn Công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam , đã góp phần
cho việc thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp Than-
Khoáng sản Việt Nam nói riêng và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia nói
chung. Đạt được những kết quả trong thời gian qua, bằng sự nỗ lực, phấn đấu không
ngừng, vượt qua mọi khó khăn của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, càng
khẳng định tầm quan trọng của công tác quản trị nhân lực nhất là công tác kế hoạch hóa
nguồn nhân lực. Chính vì vậy, sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ
phần than Vàng Danh-TKV, được sự hướng dẫn tận tình của Thạc sü Nguyễn Thanh
Thủy cùng sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần
than Vàng Danh -TKV và sự nỗ lực của bản thân, đến nay tác giả đã hoàn thành bản đồ
án tốt nghiệp với chuyên đề:
"Lập kế hoạch lao động tiền lương năm 2010 - Công ty cổ phần than Vàng
Danh- TKV"
Kết cấu của bản đồ án tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1 : Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu của Công ty cổ
phần than Vàng Danh - TKV.
Chương 2 : Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
than Vàng Danh-TKV năm 2009.
Chương 3: Lập kế hoạch lao động tiền lương năm 2010 Công ty cổ phần than
Vàng Danh-TKV
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
2
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế do vậy đồ án này sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo cùng các
bạn đồng nghiệp để nội dung bản đồ án được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
và đặc biệt là Thạc sü Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này.
Tác giả đề nghị được bảo vệ đồ án tốt nghiệp của mình trước hội đồng chấm thi tốt

nghiệp ngành Kinh tế - Quản trị Doanh nghiệp mỏ.

U«ng Bí, ngày tháng năm 2010
Sinh viên

Vì Đức Trọng
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
3
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Chương 1
Tình hình chung và những điều kiện sản xuất chủ yếu của Công ty
Cổ Phần than Vàng Danh-TKV
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
4
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần than Vàng Danh - TKV
1.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV
Tiền thân Công ty cổ phần than Vàng Danh –TKV là mỏ than Vàng Danh được
thành lập theo Quyết định số 2604/Q§/TCCB ngày 17/09/1996 của Bộ công nghiệp (nay
là Bộ công thương) là đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty than Việt Nam-
nay là Tập đoàn Công nghiệp than- Khoáng sản Việt Nam.
Năm 1964 Mỏ than Vàng Danh được thành lập, đến năm 1965 bắt đầu hoạt động và
sản lượng khai thác là: 29.615 tÊn.
Năm 1997, sau 33 năm xây dựng và phát triển lần đầu tiên Công ty than Vàng Danh
đạt công suất khai thác 620.164 tÊn/công suất thiết kế 600.000 tÊn/năm.
Năm 2003, Công ty khai thác được 1,071 triệu tấn than nguyên khai, được xếp vào
“ Câu lạc bộ 1 triệu tấn năm:.
Năm 2004 đạt sản lượng khai thác: 1,47 triệu tấn
Năm 2005 đạt sản lượng khai thác: 1,82 triệu tấn
Năm 2007 đạt sản lượng khai thác: 3,042 triệu tấn

Năm 2008 đạt sản lượng khai thác: 3,042 triệu tấn
Năm 2009 đạt sản lượng khai thác: 3,119 triệu tấn
Công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV là một trong số những đơn vị đứng đầu Tập
đoàn về sản lượng khai thác than hầm lò. Sau 46 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ
phần than Vàng Danh- TKV đã sản xuất trên 20 triệu tấn than, được Nhà nước tặng
thưởng 16 Huân chương Lao động, 2 Huân chương độc lập, nhiều cờ thưởng và bằng
khen của Chính phủ, Bộ, Ngành và Địa phương. Đặc biệt năm 2003 Công ty vinh dự
được Đảng, Nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ mới.
Ngày 01/10/2001 Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam (nay là Tập đoàn
Công nghiệp Than – Khoáng Sản Việt Nam) ban hành quyết định số 405/Q§/H§QT của
Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc đổi tên Mỏ Vàng Danh thành Công ty than Vàng
Danh.
Ngày 08/11/2006 Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt
Nam ký quyết đinh số: 2458 Q§/H§QT, về việc đổi tên từ Công ty than Vàng Danh
thành Công ty than Vàng Danh- TKV.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
5
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Ngày 03/04/2008 theo quyết định số: 1119/Q§- BCN của Bộ công nghiệp, Công ty
than Vàng Danh-TKV được cổ phần hoá thành Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV:
Tên Công ty và trụ sở giao dịch:
+ Tên công ty: Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV
+ Tên giao dịch quốc tế: Vinacomin - VangDanh COAL COMPANY.
+ Tên viết bằng tiếng việt: TVD
+ Địa chỉ: 185 Nguyễn Văn Cừ- Vàng Danh- U«ng Bí- Quảng Ninh
+ Điện thoại: 0333853104 Fax:033853120
+ Website: www.vangdanhcoal.com.vn
+ Email:
1.1 Chức năng nhiệm vụ Công ty cổ phần than Vàng Danh - TK
+

Khai thác, chế biến, tiêu thụ than và khoáng sản
+
Xây lắp các công trình mỏ, công nghiệp, dân dụng, giao thông
+
Sản xuất vật liệu xây dựng
+
Kinh doanh xăng, dầu, nước tinh khiết
+
Chế tạo, sửa chữa máy, thiết bị mỏ, phương tiện vận tải
+
Tư vấn thiết kế các công trình Mỏ và công nghiệp, dân dụng, giao thông
+
Kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, khách sạn
+
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và hàng hoá
+
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
6
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Cho thuê máy móc thiết bị phương tiện bốc xúc vận tải
+
San lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh doanh bất động sản, bốc xúc, vận
chuyển than, đất đá
+
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật
- Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ của công ty
+
Vốn điều lệ của Công ty: 123.340.000.000 VN§ (Một trăm hai mươi ba tư ba
trăm bốn mươi triệu đồng chẵn)
Số cổ phần: 12.334.000 cổ phần (Mười hai triệu ba trăm ba tư nghìn đồng chẵn

+
Cơ cấu vốn điều lệ phân loại theo sở hữu được thể hiện qua bảng 1-1
Bảng: Vốn điều lệ phân loại theo sở hữu Bảng 1-
Cổ đông
Số lưîng cổ phẩn
n¾m gi÷ (cæ
phÇn)
Giá trị cổ phần
n¾m gi÷ (®ång)
Tư lệ cổ phần
nắm
gi÷/vèn ®iÒu

Nhà nước 6.290.340 62.903.400.000 51
CBCNV trong Công ty 3.515.190 35.151.900.000 28,5
Công đoàn 61.670 616.700.000 0,5
Cổ đông bên ngoài 2.466.800 24.668.000.000 20
Tổng 12.334.000 123.340.000.000 100
1.2.Điều kiện vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất của Cô g ty cổ phần than Vàng
Danh-TK
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
7
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
1.2.1. Điều kiện địa lý và đặc điểm tự nhiê
a. Vị trí địa l
Công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV là một đơn vị kinh tế nằm trong địa bàn
hành chính phường V ng Danh thuộc tỉnh Quảng Ninh, ùng khoáng sàng mà Công ty
khai thác nằm trong dải than Yên Tư- Bảo Đài vùng than U«ng Bí thuộc bể than Quảng
Ninh, cách thị xã U«ng Bí 14km về phía Bắc, cách thành phố Hạ Long 50km về phía
Tây, phía Đông khu mỏ giáp Công ty Vietmindo phía Tây giáp Công ty than Đồng Vông,

phía Nam giáp mặt bằng công hiệp, phía Bắc giáp nói Bảo Đài.
- Vị trí toạ độ địa lý của khu mỏ
+Vĩ độ Bắc: 2
0
0

1
’’
49 210 0

4

4
+ Kinh độ đông: 100 4 28 34 10 4 3
’’
5
Toàn khu mỏ có chiều dài 7km, rộng 2km được chia làm 3 khu khai thác
+ Khu tây Vàng Danh từ phay F3 F8 có chiều dài 2km, rộng 2k
+ Khu đông Vàng Danh từ phay F1 F3 có chiều dài 2 km, rộng 2k
+ Khu cánh gà từ phay F8 F13 có chiều dài 3km, rộng 2km
Từ trung tâm mỏ ra thị xã U«ng Bí đều có đường dải nhựa áp phan và đường sắt
1000 mm để vận chuyển than và đưa đón công nhân
Thị xã U«ng Bí có cảng Điền Công, phục vụ cho việc rót than vào các tàu tới 300
tÊn vào lấy than chở đi các nơi trong khu vực
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
8
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Năng lượng điện cung cấp cho mỏ lấy từ điện lưới quốc gia. Đường điện vào mỏ có
đường dây 35kV qua trạm biến áp trung tâm của mỏ xuống còn 6kV để phục vụ cho các
khu sản xuất. Như vậy, với điều kiện giao thông thuận lợi nên việc giao lưu kinh tế của

Công ty với các vùng lân cận rất thuận tiện. Than của Công ty được Công ty kho vận Đá
Bạc-TKV trung chuyển đem đi tiêu thụ qua tuyến đường sắt 1000 m
b. Khí hậu vùng mỏ:
Vàng Danh gần biển, lại tựa lưng vào dãy núi Yên Tư nên mang nhiều đặc trưng
khí hậu hậu biển cận nhiệt đới, gió mùa chuyển hướng hàng năm tạo ra ảnh hưởng lớn
đến toàn vùng. Mùa mưa thường từ tháng 5 đến tháng 9, còn lại mùa khô. Tháng 6 là
tháng nóng nhất, nhiệt độ trung bình 29, C thấp nhất là 21, C. Lượng mưa hàng năm từ
120 mm đến 2700 mm lượng mưa lớn nhất thường từ tháng 7. Do lượng mưa lớn hơn
lượng bốc hơi nên độ ẩm tương đối cao. Mùa đông có gió mùa ông ắc
Khí hậu nóng ẩm tạo cho bề mặt đồi núi ở Vàng Danh lớp thảm thực vật phong phú
Với đặc điểm khí hậu như trên thì có ảnh hưởng rất lớn tới quá trình sản xuất kinh
doanh của Công ty, vào những tháng trong mùa mưa thì các đường lò thường bị ngập óng
làm ảnh hưởng tới việc đi lại và khai thác do đó sản lượng khai thác trong những tháng
mùa mưa thì thường ít hơn so với những tháng trong mùa khô. Do đó Công ty cần phải
nắm bắt rõ điều này để lên kế hoạch thật cơ thể chi tiết ngay từ đầu năm để có thể đáp
ứng được các kế hoạch sản xuất cả năm mà TKV giao cho
1.2.2. Đặc điểm địa chất hủy văn và địa chất công trìn
a. Đặc điểm Þa chất thủ văn của khu vực mỏ
* Nước mặt: Trong khu mỏ không có sông hồ, nước mặt được tập trung ở các con
suối cắt qua khu mỏ, bao gồm các suối G, suối F, suối H ở phía Tây, phân trung tâm
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
9
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
khu mỏ là suối C, suối A và suối B, phía Đông khu mỏ là suối U«ng Thượng. Các
con suối phân nhánh nhiều, bắt nguồn từ phần địa hình cao của dãy núi Bảo Đài có
hướng chạy gần Bắc Nam và cắt qua hầu hết các ®i¹ tầng chứa than, về phía Nam
các con suối trong vùng hợp lại chảy vào sông U«ng Thượng, đổ ra biển. Lòng các
con suối thường rộng từ 3 ÷ 10 m nằm trên địa hình dốc, lưu lượng suối phụ thuộc
vào nước mưa, sau trận mưa rào to từ 30 phút đến 1 giờ lưu lượng suối tăng lên rất
nhanh, hình thành dãy núi chảy xiết sau khi ngừng mưa từ 1 đến 5 giờ lưu lượng

nước và vận tốc dòng giảm dần theo tài liệu báo cáo năm 1966 và tài liệu quan trắc
gần đây cho thấy: Lưu lượng lớn nhất về mùa mưa ở suối C là 1277 l/s ,suối F,G,H
là 3376 l/s.
Qua phân tích thành phần hoá học nước thấy nước thường không màu, không mùi,
không vị: Độ PH 6 ÷ 8; tổng độ khoáng hoá M = 0,03 ÷ 0,2g/l.
Các con suối trong vùng hướng chảy vuông góc vì phương của các lớp đá trầm tích
chứa than, nên khi hệ thống là khai thác đi dưới lòng suối trong đới ảnh hưởng sẽ bị
nước suối thấm qua gây sạt lở chảy vào lò.
* Nước ngầm: Dựa vào các đặc điểm địa chất chất thủ văn người ta chia phần địa
tầng, địa chất thủ văn từ trẻ đến già trong khu mỏ nh sau:
- Nước trong trầm tích đệ tứ (G): Trầm tích đệ tứ trong khu mỏ có nguồn gốc trầm
tích, thành phần nham thạch chủ yếu gồm cuội sỏi, cát, sét màu vàng nâu đến vàng nhạt,
chóng sắp xếp hỗn độn được phân bố hầu hết trên diện tích khu mỏ. Các bồi tích được
tập trung ở hạ nguồn thung lòng suối, chiều dày trầm tích thay đổi từ 0 ÷ 15 m. ở phần
phân bố trên cao không có nước, phần địa hình thấp thì có nước về mùa mưa. Do chiều
dày trầm tích máng nên nước mưa dễ dàng thấm qua cung cấp cho các tầng chứa nước
bên dưới. Nhưng với khai thác hầm lò, nước ở tầng này ít ảnh hướng trực tiếp.
- Tầng chứa nước khe nứt trong trầm tích trượt trên phụ điệp Hòn Gai trên T
3
(n - r)
hg
3
.
b. Đặc điểm địa chất công trình
Vách trực tiếp của các vỉa than là acgilit, chiều dày thay đổi từ 0,6÷20m, trung
bình từ 4÷12m. Tiếp theo là Merrolit chiều dày thay đổi từ 3÷19,5 m, trung bình là 6,5
m. Vách cơ bản là sa thạch, cuội kết, chiều dày thay đổi từ 8 ÷ 30m. Trụ trực tiếp của các
vỉa than thường là Acgilit hoặc Acgilit than, tiếp theo là Alªvr«lit.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
10

Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Tính chất cơ lý của đất đá được thể hiện qua bảng 1-5.
Bảng tính chất cơ lý của đất đá Bảng 1-5
Stt Tên nham thạch
Độ kiên cố
( f )
Trọng lượng thể tích
( T / m
3
)
Cường độ kháng nén
( Kg / cm
2
)
1 Sa thạch 6
2,65 ÷ 2,7 512 ÷ 653
2 Alªvr«lit
4 ÷ 6
2,6
220 ÷ 445
3 Acgilit
3 ÷ 5 2,16 ÷ 2,73 139 ÷ 435
c. Hệ thống và thành phần hóa học các vỉa than:
Các vỉa than đều được cắm theo hướng đơn, phương của các vỉa chạy theo hướng
Tây Bắc - Đông Nam với các đặc điểm được thể hiện ở bảng 1-2.
Bảng đặc điểm của vỉa than Bảng 1-2
TT Tên vỉa
Chiều dày
(m)
Góc dốc

(độ)
Tính chất
1 Vỉa 4
1,7 ÷ 2,8 18 ÷ 25
Nằm trên vỉa 3 cách khoảng 45 m, cấu tạo phức tạp
trong than chứa Pyorit dạng phân tán
2 Vỉa 5
1,6 ÷ 2,8 15 ÷ 26
Nằm trên vỉa 4 khoảng 50 m, cấu tạo phức tạp có 3
lớp: lớp vách than cứng phân bố dày, lớp giữa và trụ
than phân lớp máng có độ tro cao
3 Vỉa 6
2 ÷ 2,8 15 ÷ 30
Nằm trên vỉa 5 khoảng 45 m đá vách và đá trụ hầu
hết là cát kết
4 Vỉa 7
5 ÷ 10,5 15 ÷ 30
Nằm trên vỉa 6 khoảng 60 m vách và trụ
là sa thạch, có độ bền vững trung bình
5 Vỉa 8
2 ÷ 2,8 15 ÷ 25
Nằm trên vỉa 7 khoảng 70m, luôn có 2 phân vỉa,
chiều dày phân vỉa vách lớn gấp 3 lần chiều dày
phân vỉa trụ.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
11
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
6 Vỉa 9 2,99 3,68 15 25
Chỉ gặp ở khu Cánh gà, có khu Tây Vàng Danh vỉa
8 và vỉa 9 hợp vơi nhau thành vỉa 8, vỉa có cấu tạo

phức tạp có lẫn một số các lớp kÍp máng, bề dày
của vỉa tương đối ổn định
Than trong vùng Vàng Danh có màu sáng thép, có ánh bán kim loại, màu sắc của
than phần dưới đáy tương đối nhạt có khi có màu xám đen, độ cứng của than theo bảng
phân loại của giáo sư Pr«tdia K«nv từ 1,5 ÷ 3, tư trọng của than 1,6 T/m
3
với Thành
phần các nguyên tố trong than được thể hiện ở bảng 1-3:

Bảng thành phần hóa học của than Bảng 1-3.
Thành phần hoá học Cacbon Hydro O xy Lưu huỳnh Nit¬
Hàm lượng (%)
90 ÷ 95 0,2 ÷ 0,4 1 ÷ 1,5
0,35
0,5 ÷ 0,7
Tạp chất khoáng vật chủ yếu là quặng pilÝt, limolit, thạch anh, silic. Căn cứ vào kết
quả phân tích lấy mẫu thấy rằng tính chất than của các vỉa thay đổi không nhiều, căn bản
ổn định, loại than không khói. Than trong mỏ rất ít khí mê tan (CH
4
) chiếm 0,1 ÷ 0,8 %
hàm lượng hydro cũng thấp (H
2
) 0,1 ÷ 0,15 % . Mỏ được xếp vào hạng I về khí và bôi nổ
với đặc tính của các vỉa than được trình bày ở bảng 1-4:
Bảng đặc tính các vỉa than Bảng 1-4
TT
Tên
vỉa
Độ ẩm (W%)
Độ tro

( A
K
%)
Chất bốc (V%)
Nhiệt lượng
(Kcal/kg)
Tư trọng
(t/m
3
)
1 Vỉa 4
4,37 ÷ 5,5 12,04 ÷16,04 4,75 ÷ 5,74 8000 ÷ 8106
1,6
2 Vỉa 5
4,46 ÷ 4,79 10,37 ÷ 10,7 5,12 ÷ 8,06 7940 ÷ 8017
1,6
3 Vỉa 6
4,79 ÷ 5,28 8,43 ÷ 16,67 4,38 ÷ 4,69 8030 ÷ 8129
1,6
4 Vỉa 7
4,97 ÷ 5,54 6,82 ÷ 12,67 4,28 ÷ 4,59 7037 ÷ 8160
1,6
5 Vỉa 8
4,86 ÷ 5,4
12,31
3,59 ÷ 4,6 8134 ÷ 8217
1,6
1.2.3. Công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV.
Hiện tại Công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV đang áp dụng 2 công nghệ khai
thác than là công nghệ khai thác hầm lò và công nghệ khai thác lộ thiên trong đó công

nghệ khai thác hầm lò giữ vai trò chủ đạo, cho đến nay sản lượng khai thác hầm lò
thường đạt từ 2.4- 2.6 triệu tấn than nguyên khai/năm chiếm trên 85% sản lượng than
nguyên khai của Công ty.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
12
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
a. Công nghệ khai thác lộ thiên
Khoan nổ, xúc bốc bằng máy bốc xúc than gồm xóc đất đá, vận tải đến bãi thải thể
hiện qua hình 1-1.


Hình 1-1: Sơ đồ công nghệ khai thác lộ thiên
* Công nghệ khai thác, đào lò: Là công nghệ khai thác thủ công bán cơ giới, chủ
yếu bằng phương pháp khoan, nổ mìn để tách than ra khỏi khối khoáng sàng, sản phẩm
sau công nghệ được gọi là nguyên khai, dòng than này thông qua hệ thống máng trượt,
băng tải nằm trong lò chợ, tự trượt theo độ dốc xuống hệ thống máng cào, băng tải vận
tải tại các chân lò và đổ vào bun ke chứa.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
13
khoan - nổ mìn
Bốc xúc
vận chuyển
Đất đá
Bãi thải
than
Sàng tuyển
ỏn tt nghip Trờng Đại học Mỏ - Địa chất
- Cụng ngh vn ti hm lũ:
+ Cụng ngh vn chuyn than:


Hỡnh 1- 2: Cụng ngh vn chuyn than.
+ Vn chuyn t ỏ:

Hỡnh 1- 3: Cụng ngh vn chuyn t ỏ.
- Cụng ngh sng tuyn:
Ti nh mỏy tuyn than thụng qua dõy chuyn cụng ngh sng tuyn. Tu yờu cu
phm cp, chng loi than thng phm ca th trng m ti nh mỏy tuyn than c
sng theo chu trỡnh ca tuyn 1, 2k. Than thnh phm c a vo cỏc bunke cha ca
nh mỏy tuyn v c rút xung toa xe loi 30T ca Cụng ty kho vn ỏ Bc trờn h
thng ng st 1000mm. Mt s sn phm c a vo kho cha thụng qua h thng
vn ti bng ôtô mỏy xỳc.
- Quỏ trỡnh tiờu th sn phm.
Hin Tp on Cụng nghip - Than Khoỏng Sn Vit Nam ó ch o 3 n v
thnh viờn cú nhim v tiờu th sn phm cho c Tp on ti Qung Ninh, khu vc
Uông Bớ l Cụng ty kho vn ỏ Bc do vy Cụng ty CP than Vng Danh ch sn xut ch
bin v giao cho Cụng ty kho vn ỏ Bc trung chuyn v tiờu th.
Nh vy, vi mt s cụng ngh khộp kớn, cng vi vic sp xp b trớ phi hp
mỏy múc thit b, nhõn lc thớch hp ó to iu kin thun li cho Cụng ty trong quỏ
trỡnh phỏt trin. Cụng ty luụn ch ng trong sn xut ỏp ng nhu cu ca th trng.
Sn lng than sn xut ca Cụng ty trong nhng nm qua luụn cú mc tng trng
nm sau cao hn nm trc. Ngoi ra, Cụng ty luụn tn thu bó sng, b trớ lao ng th
cụng tn thu than cc va to vic lm v thu nhp cho ngi lao ng va tng doanh
thu cho Cụng ty.

Sinh viờn: Vỡ c Trng Lp KT-QTDN K50 Uông Bớ
14

ch
Mỏng
co

Xe
goũng
Tu in
cn vt
Quang
lt
Bun ke
nh
máy
Xe goũng
Tu in cn
vt
Quang lt Ô tụ Bói thi
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
b. Quy trình công nghệ sản xuất than hầm lò của Công ty cổ phần than Vàng
Danh
Quy trình công nghệ sản xuất than hầm lò của Công ty cổ phần than Vàng Danh-
TKV được thể hiện qua hình 1- 4.
Hình 1- 4: Công nghệ sản xuất than hầm lò.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí
15
- Đào lò xây dựng cơ bản
- Đào lò chuẩn bị sản xuất
xu
Tổ chức khai thác than lò
chợ
Vận chuyển than về phân
xưởng tuyển
Sàng tuyển chế biến than
Sản phẩm được giao cho

công ty kho vận Đá bạc
Hình 1-5 : Sơ đồ dòng sản phẩm Công ty cổ phần than Vàng Danh - TKV
Nhà
sàng
Máng
trượt
Máng cào
Khu Tây Vàng Danh
Tầu điện
cần vÍt
Khu Đông Vàng
Danh
Tầu điện
cần vÍt
Khu CG
Máng trượt
Máng cào
Máng
trượt
Máng
cào
Băng tải 1200
Máng trượt
Máng cào
Tầu điện cần
vẹt
Giếng nghiêng
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
1.2.4.Trình độ, trang bị máy móc kỹ thuật của Công ty cổ phần than Vàng Danh
-TKV

Từ năm 1998, Công ty đã đi đầu trong việc thử nghiệm công nghệ khai thác than
cột dài theo phương lò chợ chống bằng cột thuỷ lực đơn, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Cùng với việc tiếp tục nâng cao hiệu quả chống giữ lò bằng cột ma sát, Công ty còn
nghiên cứu áp dụng một số đề tài công nghệ khai thác than vỉa dốc bằng dàn mềm, trải
lưới thép nền lò chợ, đưa giá thuỷ lực di động vào khai thác than thay thế hoàn toàn lò
chợ chống gỗ v.v đảm bảo an toàn và cải thiện điều kiện làm việc tốt hơn cho người lao
động, giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên, công suất các lò chợ tăng cao.
Hai công trình đào giếng nghiêng tại khu vực Vàng Danh và Cánh Gà đã khẳng định
sự tiến bộ vượt bậc của đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật Công ty than Vàng Danh
trong tiếp thu, làm chủ công nghệ đào lò giếng.
Tháng 9/2007 đưa dự án dàn KDT -1 vào áp dụng tại vỉa7 dốc. Đây là công trình áp
dụng thử nghiệm cơ giới hoá khai thác vỉa dày dốc sẽ đem tới những ưu điểm nổi bật
như: Độ an toàn cao, thu hồi than trần triệt để, giảm tổn thất than, nâng cao năng suất lao
động.
Năm 2007 Công ty đã phối hợp với viện KHCN Mỏ đưa dự án khai thác bằng dàn
chống tự hành Vina-al ta + máy khấu của Cộng hồ SEC sản xuất vào lò chợ, đây là công
trình thử nghiệm cơ giới hóa đồng bộ bước đầu có hiệu quả tốt.
háng 3/2008 Công ty tiếp tục áp dụng công nghệ khấu than bằng giá khung ZH tại lò
chợ vỉa 6. Đây là dự án có tính khả thi cao trong khai thác lò chợ. Tháng 2 năm 2009
Công ty đã áp dụng công nghê này tại lò chợ 7-1 giếng Vàng Danh đạt kết qủa tốt.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

16
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
iện nay máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty được thể hiện qua bảng 1-6
ảng thè g kê máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty
Bảng 1-6
Stt Máy móc thiết bị Mã hiệu Số lượng (chiếc)
Sản
xuất

Dự
phòn
g
Sửa
chữa
1 Máy nén khí MLGF-6 20 1 -
2 Máy biến áp các loại THZ 1000 –6/94 70 2 02
3 Búa khoan hơi, điện
ΠΠ-536-Π03Π
57 02
4 Máy khoan CBY-100, KD-200 37 1 01
5 Máy ép thủ lực 40T 4 -
6 Máy xúc KOMATSU 11 01
7 Máy trộn bê tông JZC-350 6 -
8 Máy gạt DZ 171+T130 19 01
9 Máy bơm nước SO-8,0 32 8 01
10 Quạt gió YBT-62 158 11 01
11 Bơm huyền phù HM250-C8 07 2 -
12 Bơm chuyển than
Π5,13/001Π
06 1 01
13 Máy sàng
GUΛC-62
28 -
14 Xe « tô các loại KAMAZ, SCANIA 116 03
15 Xe goòng các loại XG3 406 05
16 Xe cẩu KPAZ, Kanglim 04 -
17 Tời kéo các loại JD11,4, JHS14 73 5 01
18 Băng tải B-1000,B-800 38 -
19 Máng cào SKAT-80 267 6 -

20 Song loan chở người 123 03
21 Máy phát điện Komats 4 01
…………………….
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

17
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
Ngoài số lượng máy móc thiết bị thông kê trên còn một số thiết bị máy móc khác
phục vụ cho nhu cầu của quá trình sản xuất, quản lý như: Thiết bị động lực, thiết bị
truyền dẫn, hệ thống cảnh báo khí mê tan, thiết bị điện, máy vi tính v .
.3.Các điều kiện kinh tế- xã hội của sản xuất 1
.1. Tình hình tập trung hóa, chuyên môn hoá và hợp tác hoá sản xuất trong ngành
và trong nội bộ doanh nghiệp .
Đ
đảm bảo tính hợp lý trong phân công lao động nhằm đáp ứng cho quá trình sản
xuất diễn ra liên lục, nhịp nhàng, đem lại hiệu quả cao đòi hỏi Công ty cần có sự tập
trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa trong nội bộ của ngành, Công ty.
a
Trình độ tập tru nghoá
C
g ty cổ phần than Vàng Danh xác định có bốn khu vực sản xuất chính là khu Cánh
G à,khu Tây Vàng Danh, khu đông V àn D an và khu Giếng nghiêng, nhưng sản lượng
tập trung chủ yếu ở khu Tây Vàng Danh và Giếng nghiêng. Do đó trong quá trình sản
xuất và kinh doanh của Công ty là tập trung đầu tư khai thác vào hai khu vực trên. Công
tác điều hành sản xuất linh hoạt, thống nhất từ trên xuống dưới. Hàng tháng Giám đốc
giao kế hoạch sản xuất cụ thể cho từng đơn vị, trong quá trình sản xuất nếu có vướng
mắc cần giải quyết Giám đốc Công ty trực tiếp chỉ đạo, hàng tuần Công ty đều tổ chức
kiểm điểm, đánh giá lại tình hình sản xuất trong toàn Công ty do đồng chí Giám đốc
Công ty chủ trì.
b

Trình độ chuyên môn hoá
L
một Công ty khai thác hầm lò với dây chuyền công nghệ đã được thiết kế và lắp
đặt để phục vụ cho quá trình khai thác. Trong quá trình sản xuất Công ty luôn bố trí lao
động và tổ chức lao động mang tính dây chuyền theo từng khâu, từng công đoạn của sản
xuất. Công ty bố trí các phân xưởng khai thác, vận tải, chế biến hợp lý cho sản xuất được
liên tục, nhịp nhàng. Những người có cùng chuyên môn làm cùng với nhau để nâng cao
tay nghề cũng như năng suất lao động.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

18
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
H
n nay để đảm bảo tính cân đối giữa sản xuất và tiêu thụ, nhất là công tác tiêu thụ
Côn g y đang cố gắng tạo ra nhiều loại sản phẩm than đáp ứng nhu cầu thị trường. Do đó,
hàng năm Công ty luôn tổ chức các hội nghị khách hàng để lắng nghe những ý kiến của
khách hàng để có những kế hoạch sản xuất và chế biến sản phẩm hợp lý, nâng cao uy tín
trên thị trường.
c
Tình hình hợp tác hoá sản xuất
C
g ty cổ phần than Vàng Danh là đơn vị sản xuất ra sản phẩm nhưng lại là nguyên
liệu đầu vào của nhiều ngành sản xuất như: Điện, xi măng, giấy, phân lân. Cho nên Công
ty có rất nhiều bạn hàng trong và ngoài nước. Nhưng ngược lại Công ty cũng có quan hệ
rất nhiều với các nhà cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất như xi măng, dầu,
gỗ, máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng, thuốc nổ.
N
trên vùng công nghiệp với nhiều nhà máy như: Nhà máy điện U«ng Bí, Công ty CP
cơ khí Mạo Khê, Xí nghiệp sản xuất vật liệu Yên Cư và các nẻo khai thác chính vì vậy
mà Công ty luôn có những chính sách quan hệ và đối ngoại hợp tác với tất cả các bạn

hàng, các nhà cung cấp sản phẩm cho Công ty để làm sao đạt đến hiệu quả kinh tế cao
nhất, hợp tác hai bên cùng có lợi.
1
.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý sản xuất và lao động
a
Tổ chức quản bộ máy quản lý
C
g ty cổ phần than Vàng Danh- TKV thực hiện công tác tổ chức quản lý theo mô
hình trực tuyến chức năng được thể hiện qua hình 1-7 . ơ cấu này phù hợp với điều kiện
khai thác mỏ, đem lại sự chỉ huy thống nhất từ cấp trên đến cấp dưới đồng thời được sự
hỗ trợ của các bộ phận chức năng nhằm đảm bảo cho quá trình chỉ huy sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả .
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

19
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
ồ tổ chức bộ máy quản trị của Công ty
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

Giám đốc
P.G§ cơ điện
- VT
P.G§ Kỹ
thuật
P.G§ sản
xuất
P.G§ đầu t-
ư
P.G§ an toàn
P.G§ đời sống -

XH
Kế toán trư
-
ởng
-Ph.Cơ điện
-Ph.Vận tải
-Ph.cơ tuyển
-P Kỹ thuật
Khai Thác
-Ph. T§ -§C
-P.Thông gió
và thoát nước
mỏ
-Ph.điều độ
sản xuất
-P.TT-KCS
P §T-XD-
MT
-
P.QLDAM
- Ph.An toàn
-Ph.kế hoạch
-VP.thi đua
-Ph.TCL§
-Ph.BV-QS
-Ph.vật tư
-Ph.quản trị
-Ph.TT-PC
kiểm toán
-Ngành phục vụ

-P.Y tế
Ph.TK-KT-TC
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Đại hội đồng cổ đông
20
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
1-7 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị của công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV
*
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

Khối PX Khai th¸c
KT1 ÷KT12.
Khối PX đào lß
§1, K1 ÷K11
Khối PX vận tải,
VTL,VTG, «t«
Khối PX sàng
tuyển, chế biến
Khối PX khác,
điện, GCVL,
21
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
bộ phận trong Công ty hiện nay bao gồm:
- Đ
hội đồng cổ đông : Đạ hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật
pháp và Điều lệ của Công ty quy định.
- H
đồng quản trị : Làcơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty

để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trị những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị thường xuyên giám
sát hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi
ro của Công ty.
- B
kiểm soá t: L cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty, giám sát việc
chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của
Công ty. Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông hoặc yêu cầu của Cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng
Cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách ké toán, báo
cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- G
m đốc Công ty: Là người điều hành trực tiếp các hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty, đồng thời Giám đốc Công ty phải chịu trách nhiệm trực tiếp
trước Hội đồng quản trị về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- C
phó Giám đốc : Làngười giúp việc cho Giám đốc quản lý điều hành một hoặc một
số lĩnh vực theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Giám đốc thực hiện nhiệm vụ được
giao. Có 6 Phó giám đốc: Phó giám đốc kỹ thuật, phó giám đốc an toàn, phó giám đốc
đầu tư, phó giám đốc đời sống xã hội, phó giám đốc cơ điện vận tải, phó giám đốc sản
xuất.
- K
toán trưởng : Gip Giám đốc quản lý, chỉ đạo và thực hiện công tác kế toán, thống
kê, tài chính có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

20
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
- C

phòng ban kỹ thuật, nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc Giám đốc, các
phó Giám đốc, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty.
* C
c năng nhiệm vụ cụ thể của một số chức danh và các phòng ban phân xưởng của
Công ty.
- G
m đốc Công ty: Điều hành chung các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
và trực tiếp phụ trách công tác:
+ T
chức cán bộ và đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
+
chức lập các phương án kinh tế điều hoà vốn kinh doanh
+
ụ trách công tác mua bán vật tư, thiết bị, tài chính và tiêu thụ sản phẩm - trực tiếp
chỉ đạo các phòng: KTKT, TCL§, BV- QS, KH, TK-KT-TC, VP - T§.
+
chủ tịch hội đồng thi đua, hội đồng kỹ thuật, xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch
hàng năm trình tập thể lãnh đạo Công ty.
+
ỉ đạo việc xây dựng, sửa đổi và theo dõi kết quả thực hiện định mức kinh tế kỹ
thuật.
+
ỉ đạo công ty kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động (chú ý đặc đối với những công
việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ).
+
ỉ đạo việc quản lý sửa chữa thiết bị xe máy đảm bảo phục vụ sản xuất cũng như
quan hệ với các đơn vị trong và ngoài ngành để sửa chữa, chế tạo thiết bị vật tư phục vụ
sản xuất.
+
chủ tịch hội đồng khoa học kỹ thuật, trực tiếp phụ trách các phòng KT - KT, KCS,

T§ - §C an toàn, cơ điện, vận tải, §TXD.
+
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

21
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
ay đồng chí Giám đốc công và đồng chí phó giám đốc khi các đồng chí này đi vắng.

- Phó Giám đốc sản xuất.
+
ỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tháng, quý, cả về số lượng, chất
lượng, tiêu thụ. Chỉ đạo công tác xây dựng định mức lao động.
+
ều hoà lao động ở các phân xưởng để thực hiện các mục tiêu kế hoạch.

- Phó Giám đốc đầu tư : Tham mưu chỉ đạo tiến hành công tác đầu tư mua sắm
trang thiết bị cũng như cơ sở hạ tầng để tổ chức đầu tư trong sản xuất.

- Phó Giám đốc đời sống.
+
ụ trách các vấn đề văn hoá, đời sống xã hội, giúp Giám đốc trực tiếp kiểm tra việc
phân phối tiền lương, tiền thưởng. Cùng kế toán trưởng quản lý quỹ lương, tổ chức tốt
việc trả lương, trả thưởng đến từng người lao động, trực tiếp chỉ đạo phòng quản trị,
ngành phục vụ ăn uống và trung tâm y tế.
-
ó G§ an toàn.
+
úp Giám đốc phụ trách các vấn đề an toàn, BHL§, thông gió và thoát nước mỏ của
Công ty.
-

ó G§ kỹ thuật : Tam mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Công ty về toàn bộ công tác quản lý kỹ thuật công nghệ khai thác mỏ hầm lò và lộ thiên.
-
ó G§ cơ điện : Tam mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
toàn bộ công tác quản lý kỹ thuật cơ điện, cơ tuyển và vận tải của Công ty.
-
toán trưởng.
+
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

22
Đồ án tốt nghiệp Trêng §¹i häc Má - §Þa chÊt
ụ trách phòng TK - KT - TC, tổ chức thực hiện đúng những nguyên tắc tài chính
của Công ty.
*
ức năng nhiệm vụ của một số các phòng ban, phân xưởng :
.
hòng kế hoạch : C nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất theo tháng, quý, năm. Phối hợp
các phòng ban chức năng tiến hành xây dựng kế hoạch giá thành, tham mưu cho Giám
đốc xây dựng quy chế khoán chi phí sản xuất cho từng phân xưởng trong Công ty.
2
Pòng điều độ sản xuất : Cng với PG§ sản xuất điều hành trực tiếp các khối đào lò,
khai thác, vận tải, sàng tuyển đảm bảo sản xuất đơn vị nhịp nhàng đúng tiến độ.
3.
hòng kỹ thuật khai thác : Qy hoạch phát triển mỏ, thiết kế các đường lò xây dựng
cơ bản. Lập hộ chiếu khai thác, lập các biện pháp thi công, giám sát thi công và kết hợp
các phòng ban khác nhiệm thu.
4.
hòng trắc địa - địa chất: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về toàn bộ công tác trắc địa, địa chất, ranh giới mỏ.

5
Phòng cơ tuyển: Chịu trách nhiệm trực tiếp về công nghệ của nhà máy tuyển.
6.
hòng an toàn : Hớng dẫn, đôn đốc thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy
trình quy phạm an toàn trong toàn Công ty.
7
Pòng cơ điện : C nhiệm vụ thiết kế, quản lý kỹ thuật điện mặt bằng, điện hầm lò,
các loại thiết bị động lực và mạng thông tin nội bộ trong toàn Công ty.
8.
hòng vận tả i: ó nhiệm vụ thiết kế, chỉ đạo, giám sát việc sửa chữa máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, cầu đường bộ.
9.
Sinh viên: Vì Đức Trọng – Lớp KT-QTDN K50 U«ng Bí

23

×