Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

LẬP KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA XÍ NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT HÀ THÁI NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.87 KB, 33 trang )

Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Lập kế hoạch lao động tiền lơng của xí
nghiệp vận tải đờng sắt Hà Thái năm 2010
==o0o==
2.1. Đặc điểm, yêu cầu, nguyên tắc và nhiệm vụ
của công tác tổ chức lao động tiền l ơng
2.1.1. Đặc điểm
Ngành vận tải đờng sắt trong quá trình tổ chức lao động để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất vận tải có một số đặc điểm sau:
- Thu hút một lực lợng lao động khá lớn so với ngành vận tải khác và ngay
cả so với các ngành kinh tế khác (có hơn 17.000 CB-CNV hệ vận tải)
- Phạm vi hoạt động trải dài trên khắp các tuyến đờng và phân bổ rộng
khắp trong cả nớc.
- Mọi công tác của các bộ phận trong ngành từ đón gửi tầu, giải thể lập
tầu, các tác nghiệp về đầu máy toa xe... đều phải tuân theo một biểu đồ chạy tầu
thống nhất. Để thực hiện biểu đồ chạy tàu, bắt buộc các bộ phận, các đơn vị
phải có sự phối hợp với nhau thông qua biểu quá trình tác nghiệp kỹ thuật hàng
ngày.
- Thời gian làm việc của ngành đờng sắt là liên tục suốt ngày đêm 24/24
và trong năm là 365 ngày không kể ma, nắng, gió bão...
2.1.2. Yêu cầu
Từ các đặc điểm trên nên công tác tổ chức lao động đòi hỏi phải đảm bảo
một số yêu cầu sau:
- Lãnh đạo, chỉ đạo sản xuất phải tập trung, mọi ngời phải chấp hành kỷ
luật nghiêm túc tự giác.
- Trong tổ chức lao động phải khoa học, hợp lý và phải có sự hiệp đồng
chặt chẽ giữa các bộ phận đơn vị: chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình quy tắc
mới đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn.
1
Trờng Đại học GTVT
1


Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
- Trong quản lý phải thực hiện nghiêm chỉnh quy định của đơn vị và ngành.
- Luôn phát động phong trào thi đua, phát huy các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật nâng cao năng suất lao động.
2.1.3. Nguyên tắc
- Phải đảm bảo không ngừng nâng cao năng suất lao động dựa trên cơ sở
ngày càng nâng cao trình độ sản xuất, áp dụng các phơng pháp lao động tiên
tiến.
- Phải quan tâm đến lợi ích vật chất và tinh thần của ngời lao động. Thực
hiện theo nguyên tắc phân phối theo năng suất và kết quả lao động của mỗi ng-
ời, làm nhiều hởng nhiều, làm ít hởng ít, không làm không hởng.
- Có kế hoạch bồi dỡng và đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho ngời lao
động để đáp ứng và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
- Tổ chức các phong trào thi đua lao động giỏi trong từng đơn vị, bộ phận
sản xuất. Xây dựng tổ đội lao động giỏi trong từng đơn vị.
2.1.4. Nhiệm vụ
Phân phối và sử dụng hợp lý sức lao động cho các đơn vị bộ phận sản xuất,
để làm sao có thể sử dụng một số lao động ít nhất mà vẫn hoàn thành nhiệm vụ
- Bảo đảm thỏa mãn nhu cầu về lao động và có kế hoạch bồi dỡng đào tạo
CB-CNV nhằm không ngừng nâng cao trình độ.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động cao hơn tốc độ tăng tiền lơng:
có nh vậy mới góp phần hạ giá thành vận tải.
- Quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, không ngừng nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động.
2.2.cơ sơ xây dựng Kế hoạch lao động năm 2010
Tổng số lao động của xí nghiệp đợc tính riêng cho từng bộ phận. Có một
số phơng pháp tính số lao động nh sau:
2
Trờng Đại học GTVT
2

Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
- Tính theo đội hình ban kíp:
L = X . K . C
Trong đó:
L: Số lao động cần thiết của mỗi bộ phận
X: Chế độ ban kíp
C: Đội hình sản xuất mỗi ban
K: Hệ số thay nghỉ (cha có gián tiếp công)
- Tính theo định mức thời gian
xPxK
H
T
L
P
S
=
Trong đó:
L: Số lao động cần thiết của mỗi bộ phận
T
S
: Tiêu hao thời gian trong một đơn vị công tác
H
P
: Định mức tiêu hao thời gian của một công nhân trong bộ phận đó
P: Khối lợng công tác đợc giao cho bộ phận đó
- Tính theo nhiệm vụ và định mức
nS
ii
KxN
TxQ

L =
Trong đó:
L: Số lao động cần thiết của mỗi bộ phận
Q
i
: Số lợng sản phẩm của bộ phận i
T
i
: Định mức thời gian hoàn thành một sản phẩm
N : Ngày công, chế độ
K
nS
: Hệ số tăng năng suất lao động
3
Trờng Đại học GTVT
3
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
- Tính theo mức sản lợng
Kx
H
P
L =
Trong đó:
L: Số lao động cần thiết của mỗi bộ phận
P: Khối lợng công tác đợc giao cho bộ phận
H : Định mức sản lợng của công nhân trong bộ phận
Hiện tại Xí nghiệp VTĐS Hà Thái đang sử dụng phơng pháp tính số lao
động theo ban kíp:
L = X . K . C
Trong đó: L: Số lao động cần thiết của mỗi bộ phận

X: Chế độ ban kíp
C: Đội hình sản xuất mỗi ban
K: Hệ số thay nghỉ (cha có gián tiếp công) (K
TN
)
Khi xác định số định viên ta phải xác định hệ số K thay nghỉ
K
TN
=
Số ngày theo lịch trong năm
Số ngày làm việc theo chế độ trong năm
K
TN
=
365
= 1,44
365 - (104 + 9)
Trong đó:
365 là số ngày trong một năm
365 - (104+9) = 252 là số ngày làm việc theo chế độ trong năm
104 là số ngày thứ 7 và chủ nhật
9 là số ngày lễ tết
Hệ số gián tiếp công (K
GTC
) và hệ số tỷ lệ phục vụ (K
PV
) tỷ lệ quản lý (K
QL
)
đợc xác định theo qui định 368/ĐS-TCCB-LĐ ngày 16/9/1992 về việc định mức

lao động nh sau:
- Hệ số gián tiếp công K
GTC
= 11% (tổng số lao động công nghệ + bổ trợ)
- Hệ số phục vụ K
PV
= 5% tổng số lao động công nghệ
4
Trờng Đại học GTVT
4
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
- Hệ số quản lý K
QL
= 10% (Lao động công nghệ + Phục vụ bổ trợ + gián
tiếp công)
Căn cứ vào thông t số 23/1998/TT-BGTVT ngày 07/2/1998 thì Xí nghiệp
VTĐS Hà Thái thực hiện chế độ ban kíp nh sau:
- Chế độ hành chính: làm việc 8h/ngày, mỗi tuần 5 ngày, thứ 7, chủ nhật và
ngày lễ đợc nghỉ chế độ này áp dụng với các chức danh không trực tiếp sản xuất
và yêu cầu sản xuất không cao.
- Chế độ làm việc 3 ban có nghỉ: là chế độ làm việc 12 và nghỉ 24 giờ hàng
tháng có bố trí thay nghỉ thứ 7 và chủ nhật, áp dụng cho các ga có khối lợng
công tác chạy tầu nhiều.
- Chế độ làm việc 3 ban không nghỉ: là chế độ làm việc 12 h nghỉ 24 giờ
nhng không có nghỉ phiên vụ không có lao động thay nghỉ, áp dụng cho các ga
vừa và có khối lợng không phức tạp.
- Chế độ 2 ban có nghỉ: là làm việc 24 h về nghỉ 24 h hàng tháng có ngời
thay nghỉ chế độ này áp dụng cho các ga có khối lợng xếp dỡ tơng đối lớn nhng
mật độ chạy tầu ít
- Chế độ 2 ban không nghỉ: áp dụng làm việc 24 h và nghỉ 24 hàng tháng

không có ngời thay nghỉ chủ nhật và thứ 7. Chế độ này áp dụng cho các ga nhỏ
tích chất công việc không phức tạp, cờng độ thấp mang tính chất thờng trực là
chính.
2.2.1. Xác định số lao động công nghệ của Xí nghiệp VTĐS Hà Thái
(1). Đội hình sản xuất ga Cổ Loa
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 100% gián tiếp 1
2 Phó ga 100% gián tiếp 1
3 TBCT 3 ban - CN 1
4 Trởng dồn 3 ban - CN 1
5
Trờng Đại học GTVT
5
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
5 Móc nối 3 ban - CN 2
6 Gác ghi 3 ban - CN 2
7 Khách vận 2 ban - CN 1
8 Hóa vận 2 ban - CN 2
Định viên lao động của ga Cổ Loa là:
+ Bộ phận chạy tầu:

CT
= 2 + (6x3x1,44) = 28 (ngời)
+ Bộ phận khách vận:

KV
= 1 x 2 x 1,44 = 03 (ngời)
+ Bộ phận hóa vận

HV

= 2 x 2 x 1,44 = 06 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Cổ Loa là:

GA
= 28 + 3 + 6 = 37 (ngời)
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 100% gián tiếp 1
2 Phó ga 100% gián tiếp 1
3 TBCT 3 ban - CN 1
4 Trởng dồn 3 ban - CN 1
5 Móc nối 3 ban - CN 2
6 Gác ghi 3 ban - CN 2
7 Khách vận 2 ban - CN 3
8 Hóa vận 2 ban - CN 2
(2). Đội hình sản xuất ga Đông Anh
Định viên lao động của ga Đông Anh là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 2 + (6 x 3 x 1,44) = 28 (ngời)
+ Lao động khách vận:

KV
= 2 x 3 x 1,44 = 09 (ngời)
+ Lao động hóa vận

HV
= 2 x 2 x 1,44 = 06 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Đông Anh là:


GA
= 28 + 9 + 6 = 43 (ngời)
6
Trờng Đại học GTVT
6
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
(3). Đội hình sản xuất của ga Đa Phúc
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - TT 1
3 Gác ghi 2 ban - TT 2
4 Khách hóa vận 2 ban - TT 1
Định viên lao động của ga Đa Phúc là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 1 + (2 x 3) = 07 (ngời)
+ Lao động khách hóa vận:

KV
= 2 x 1 = 02 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Đa Phúc là:

GA
= 7 + 2 = 9 (ngời)
(4). Đội hình sản xuất của ga Trung Giã
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - TT 1
3 Gác ghi 2 ban - TT 2

4 Khách hóa vận 2 ban - TT 1
Định viên lao động của ga Trung Giã là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 1 + (2 x 3) = 07 (ngời)
+ Lao động khách hóa vận:

KV
= 2 x 1 = 02 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Trung Giã là:

GA
= 7 + 2 = 9 (ngời)
(5). Đội hình sản xuất của ga Phổ Yên
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
7
Trờng Đại học GTVT
7
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - TT 1
3 Gác ghi 2 ban - TT 2
4 Khách hóa vận 2 ban - TT 1
Định viên lao động của ga Phổ Yên là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 1 + (2 x 3) = 07 (ngời)
+ Lao động khách hóa vận:


KV
= 2 x 1 = 02 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Phổ Yên là:

GA
= 7 + 2 = 9 (ngời)
(6). Đội hình sản xuất của ga Lơng Sơn
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - TT 1
3 Gác ghi 2 ban - TT 2
4 Khách hóa vận 2 ban - TT 1
Định viên lao động của ga Lơng Sơn là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 1 + (2 x 3) = 07 (ngời)
+ Lao động khách hóa vận:

KV
= 2 x 1 = 02 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Lơng Sơn là:

GA
= 7 + 2 = 9 (ngời)
8
Trờng Đại học GTVT
8
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức

(7). Đội hình sản xuất của ga Lu Xá là:
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 100% gián tiếp 1
2 Phó ga 100% gián tiếp 1
3 TBCT 3 ban - CN 1
4 Trởng dồn 3 ban - CN 1
5 Móc nối 3 ban - CN 2
6 Gác ghi 2 ban - CN 2
7 Khách vận 2 ban - CN 2
8 Hóa vận 2 ban - CN 2
Định viên lao động của ga Lu Xá là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 2 + (6 x 3 x 1,44) = 28 (ngời)
+ Lao động khách vận:

KV
= 2 x 2 x 1,44 = 6 (ngời)
+ Lao động hóa vận:

HV
= 2 x 2 x 1,44 = 6 (ngời
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Lu Xá là:

GA
= 28 + 6 + 6 = 40 (ngời)
(8). Đội hình sản xuất của ga Thái Nguyên
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1

2 TBCT 2 ban - TT 1
3 Khách hóa vận 2 ban - TT 2
Định viên lao động của ga Thái Nguyên là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 1 + (1 x 2) = 03 (ngời)
9
Trờng Đại học GTVT
9
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
+ Lao động khách vận:

KV
= 2 x 2 = 04 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Thái Nguyên là:

GA
= 3 + 4 = 7 (ngời)
(9). Đội hình sản xuất của ga Quán Triều
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 100% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - CN 1
3 Trởng dồn 2 ban - CN 1
4 Móc nối 2 ban - CN 1
5 Gác ghi 2 ban - CN 2
6 Khách vận 2 ban - CN 1
7 Hóa vận 2 ban - CN 1
Định viên lao động của ga Quán Triều là:
+ Lao động chạy tầu:


CT
= 1 + (2 x 5 x 1,44) = 15 (ngời)
+ Lao động khách vận:

KV
= 2 x 1 x 1,44 = 03(ngời)
+ Lao động hóa vận:

HV
= 2 x 1 x 1,44 = 3 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Quán Triều là:

GA
= 15+3+3 = 21 (ngời)
(10). Đội hình sản xuất của ga Khúc Rồng
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - TT 1
3 Gác ghi 2 ban - TT 2
10
Trờng Đại học GTVT
10
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
Định viên lao động của ga Khúc Rồng là:

CT
= 1 + (2 x 3) = 07 (ngời)
(11). Đội hình sản xuất của ga Văn Điển
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban

1 Trởng ga 100% gián tiếp 1
2 Phó ga 100% gián tiếp 1
3 TBCT 3 ban - CN 2
4 Trởng dồn 3 ban - CN 1
5 Móc nối 3 ban - CN 2
6 Gác ghi 3 ban - CN 2
7 Hóa vận 2 ban - CN 3
8 Khách vận 2 ban - CN 2
Định viên lao động của ga Văn Điển là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 2 + (7 x 3 x 1,44) = 32(ngời)
+ Lao động khách vận:

KV
= 2 x 2 x 1,44 = 6 (ngời)
+ Lao động hóa vận:

HV
= 2 x 3 x 1,44 = 9 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Văn Điển là:

GA
= 32 + 6 + 9 = 47 (ngời)
(12). Đội hình sản xuất của ga Hà Đông
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 100% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - CN 1
11

Trờng Đại học GTVT
11
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
3 Trởng dồn 2 ban - CN 1
4 Móc nối 2 ban - CN 1
5 Gác ghi 2 ban - CN 2
6 Khách vận 2 ban - CN 1
7 Hóa vận 2 ban - CN 1
Định viên lao động của ga Hà Đông là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 1 + (5 x 2 x 1,44) = 15 (ngời)
+ Lao động khách vận:

KV
= 2 x 1 x 1,44 = 03 (ngời)
+ Lao động hóa vận:

HV
= 2 x 1 x 1,44 = 3 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Hà Đông là:

GA
= 15+3+3 = 21 (ngời)
(13). Đội hình sản xuất của ga Phú Diễn
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - CN 1
3 Gác ghi 2 ban - CN 2

4 Hóa vận 2 ban - CN 1
5 Khách vận 2 ban - CN 1
Định viên lao động của ga Phú Diễn là:
+ Lao động chạy tầu:

CT
= 1 + (3 x 2 x 1,44) = 10 (ngời)
+ Lao động khách vận:

KV
= 1 x 2 x 1,44 = 03(ngời)
+ Lao động hóa vận:

HV
= 1 x 2 x 1,44 = 3 (ngời)
=> Tổng số định viên lao động công nghệ của ga Phú Diễn là:

GA
= 10 + 3 + 3 = 16 (ngời)
(14). Đội hình sản xuất của ga Kim Nỗ
12
Trờng Đại học GTVT
12
Đồ án tốt nghiệp Phan Huy Đức
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 2 ban - CN 1
3 Gác ghi 2 ban - CN 2
4 Khách Hóa vận 2 ban - CN 1
Định viên lao động của ga Kim Nỗ là:

+ Lao động chạy tầu:

CT
=1 + (2x3x1,44) = 10 (ngời)
+ Lao động khách hóa vận:

KHV
= 1x2x1,44 = 3 (ngời)
Tổng số lao động của ga Kim Nỗ là:

ga
= 10 + 3 = 13 (ngời)
(15). Đội hình sản xuất của ga Bắc Hồng
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 3 ban - TT 2
3 Gác ghi 3 ban - TT 3
Định viên số lao động của ga Bắc Hồng là:

CT
= 1 + (3x5) = 16 ngời
(16). Đội hình sản xuất của ga Thạch Lỗi
TT Chức danh Chế độ ban Đội hình lên ban
1 Trởng ga 30% gián tiếp 1
2 TBCT 3 ban - TT 1
3 Gác ghi 3 ban - TT 2
4 Khách hoá vận 2 ban - TT 1
13
Trờng Đại học GTVT
13

×