Từ Xuân Nhò – THPT Hướng hóa – Quảng trò - 0913485120
MỘT SỐ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP VỀ ANCOL
* Coi ancol ban đầu hay hỗn hợp ancol là hỗn hợp X và sản phẫm là Y số mol là a
1- Tác dụng với kim loại kiềm :
* Đối với ancol đơn chức:( Hỗn hợp ancol hoặc với phenol, axit đơn chức …)
ROH + Na → RONa + ½ H
2
Ta có: n
X
= 2
2
H
n
và ∆m = 22a
* Đối với ancol đa chức : R(OH)
n
+ n Na → R(ONa)
n
+
2
n
H
2
a
2
an
Căn cứ vào
2
H
n
và a tính n
Bài 1: Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g
Na, thu được 24,5g chất rắn . Hai ancol đó là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH *
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Hướng dẫn: Theo BTKL:
2
H
m
= 15,6 + 9,2 – 25,5 = 0,3 ;
15,6
0,3
M =
= 52 →
R
= 35
Bài 2: Cho 6,44g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lit H
2
(ở đktc) và thu được m
gam muối khan. Giá trò của m là:
A. 11,56 B. 12,52* C. 16,22 D. 12,25
Hướng dẫn:
2
H
n
= 0,08 → a= 0,16
m∆
= 38a = 6,08 → m = 12,52
2- Phản ứng ete hóa: 2 ROH → R – O – R + H
2
O Ta có M
X
< M
Y
n
X
= 2 n
Y
= 2
OH
n
2
và m
X
= m
Y
+
OH
m
2
Số ete thu được khi đi từ hỗn hợp nhiều ancol :
Số ete thu được =
2
1)( +nn
và
∑ ∑
=
−=
OHEte
EteancolOH
nn
mmm
2
2
Bài 3:Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức , mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6g hỗn hợp gồm ba ete và 1,8g H
2
O. Công
thức phân tử của 2 ancol trên là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH * B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Hướng dẫn:
2
H O
n
= 0,1 → n
hh
= 0,2 → m
hh
= 7,8 →
M
= 39
3- Phản ứng anken hóa: CH
3
OH không tham gia
Từ 1 ancol thu được 1 anken thì ancol là bậc I
* Khi bên cạnh nguyên tử C mang nhóm –OH không còn H cũng không tham gia
C
n
H
2n+1
OH → C
n
H
2n
+ H
2
O Ta có: M
X
> M
Y
n
X
= n
Y
=
OH
n
2
và m
X
= m
Y
+
OH
m
2
Bài 4: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dòch H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra hợp chất hữu cơ Y, tỷ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :
A. C
3
H
8
O B. C
2
H
6
O* C. CH
4
O D.
C
4
H
8
O
Hướng dẫn: M
X
> M
Y
→ Y là anken Ta có:
14 18
14
n
n
+
= 1,6428 → n = 2 Có thể dùng C
x
H
y
O để giải
Bài 5: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A,B đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau .Khi khử nước bằng
H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ 170
0
C chỉ thu được 1 anken .Anken này làm mất màu 0,4 lit dung dòch KMnO
4
1/3M .Biết an ken tác dụng với KMnO
4
tạo ra MnO
2
và C
2
H
2n
(OH)
2
.Công thức phân tử và số mol của
A và B là:
Chuyên đề phụ đạo ancol
Từ Xuân Nhò – THPT Hướng hóa – Quảng trò - 0913485120
A. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH B. 0,2 mol C
2
H
5
OH và 0,2 mol C
3
H
7
OH
C. 0,1 mol CH
3
OH và 0,1 mol C
2
H
5
OH D. 0,2 mol CH
3
OH và 0,2 mol C
2
H
5
OH *
Hướng dẫn: 2 ancol đồng đẳng chỉ tạo 1 anken → có CH
3
OH → C
2
H
5
OH tạo C
2
H
4
3 C
2
H
4
+ 2 KMnO
4
→ C
2
H
4
(OH)
2
+ MnO
2
0,6
3
←
0, 4
3
số mol C
2
H
5
OH là 0,2
4- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn : Ancol bậc I tạo andehit, ancol II tạo xeton
R-CH
2
OH + CuO → R-CHO + Cu + H
2
O
Ta có: Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi tham gia → n
O
= n
X
= n
Y
=
OH
n
2
Khi phản ứng có H = 100% mà n
X
> n
Y
thì trong hỗn hợp có ancol bậc III
Bài 6: Cho m gam một ancol no, đơn chức đi qua bình đựng CuO dư đun nóng . Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g . Hỗn hợp hơi thu được có tỷ khối hơi so với
H
2
là 15,5. Giá trò của m là:
A. 0,92* B. 0,64 C. 0,32 D. 0,46
Hướng dẫn: m
O
= 0,32 → n
O
= 0,02 →
2
H O
n
= n
X
= 0,02 Ta lập 18 M-31
31 =1 → M = 44
M 13
M
X
= 46 → m = 46.0,02
5- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng đốt cháy) : Chỉ xét ancol no
C
n
H
2n+2
O +
2
3n
O
2
→ n CO
2
+ (n + 1) H
2
O
a
2
3an
an a(n + 1) Ta có:
OH
n
2
>
2
CO
n
và a =
OH
n
2
-
2
CO
n
Đối với ancol đa chức: C
n
H
2n+2-x
O
x
+
2
13 xn −+
O
2
→ n CO
2
+ (n + 1) H
2
O
Dạng bài này so sanh tỷ lệ số mol như ancol đơn chức sau đó bảo toàn cho nguyên tử O để xác đònh
yêu cầu bài tập
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,92g một ancol đơn chức A thu được 0,896 lit CO
2
và 1,08g H
2
O. Công
thức phân tử của A là:
A. C
2
H
6
O * B. CH
4
O C. C
2
H
6
O
2
D. C
3
H
8
O
3
Hướng dẫn:
2
H O
n
= 0,06 ;
2
CO
n
= 0,04 → ancol no, đơn chức → a = 0,02 và n = 2
m
O
= 0,92 – 0,04.12 – 0,06.2 = 0,32 → n
O
= 0,02 → Số ng tử O là 1
Bài 8: Đốt cháy hàn toàn một ancol no, đơn chức A thu được 4,4g CO
2
. Thể tích oxi (đktc) cần để đốt
cháy A là:
A. 2,24 lit B. 3,36 lit* C. 4,48 lit D. 6,72 lit
hướng dẫn: C
n
H
2n+2
O + 3n/2 O
2
→ n CO
2
+ (n+1) H
2
O
a.
3
2
na
na Thay na = 0,1 ta có
3
2
na
= 0,15 → V = 3,36
Bài 9: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6g oxi, thu được hơi nước và
6,6g CO
2
. Công thức của X là:
A. C
2
H
4
(OH)
2
B. C
3
H
8
(OH)
2
C. C
3
H
5
(OH)
3
* D.
C
3
H
6
(OH)
2
Hướng dẫn:
2
O
n
= 0,175 ;
2
CO
n
= 0,15 ; n
X
= 0,05 → n = 3 và
2
H O
n
=(n+1)a = 4.0,05 = 0,2
bảo toàn cho O: 0,05.a + 0,35 = 0,3 + 0,2 → a. = 3 → C
3
H
8
O
3
Phần phản ứng hóa este sẽ trình bày trong phần khác rất mong sự góp ý của các bạn
Chuyên đề phụ đạo ancol