Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI HSG TỈNH THANH HÓA NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.33 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2010- 2011
MÔN THI: Sinh học
LỚP 12 THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/3/2011
Đề thi có 10 câu, gồm 2 trang
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật
nhân sơ (vi khuẩn) với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực.
b) Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân
sơ và sinh vật nhân thực?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Hãy nêu tên và chức năng của các enzim lần lượt tham gia vào quá trình nhân đôi
(tái bản) của phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn E.coli.
b) Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Hãy tính số lượng nhiễm sắc thể trong
các thể ba, thể ba kép. Có thể tạo ra bao nhiêu thể ba kép khác nhau ở lúa?
Câu 3 (2,0 điểm).
Một nhà nghiên cứu thu được hai dòng ngô đột biến hạt trắng thuần chủng. Người ta
muốn biết xem tính trạng hạt trắng ở hai dòng ngô đó có phải do cùng một locut gen hay do
các đột biến ở các locut gen khác nhau quy định.
Anh/chị hãy bố trí thí nghiệm để làm sáng tỏ mối quan tâm trên của nhà nghiên cứu.
Giả thiết rằng tính hạt trắng do gen lặn quy định.
Câu 4 (2,0 điểm).
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Tần số alen A của giới đực là 0,6 và của giới cái là 0,8.
a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
b) Sau khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi nên tất cả các


kiểu gen đồng hợp lặn aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định cấu trúc di truyền của
quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối.
Câu 5 (2,0 điểm).
a) Hóa xơ nang ở người là một bệnh di truyền do gen đột biến lặn (a) trên nhiễm sắc
thể thường quy định và di truyền theo quy luật Men đen. Nếu một cặp vợ chồng đều có kiểu
gen dị hợp tử (Aa) sinh được ba người con, thì xác suất để hai trong ba người con của họ
không bị bệnh là bao nhiêu?
b) Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X ở người lại dễ dàng
phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
1
Số báo danh

Câu 6 (2,0 điểm).
Bằng kĩ thuật tế bào người ta đã chủ động tạo các gia súc theo giới tính mong muốn.
a) Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào,
tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành hai phôi mới và sau
đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên được gọi là gì? Hai con bê này có cùng giới tính hay
khác giới tính? Vì sao?
b) Để sớm xác định xem các phôi này sẽ cho ra bê đực hay bê cái người ta lấy từ phôi
7 ngày tuổi 10 đến 15 phôi bào, nuôi cấy trong môi trường thích hợp để tế bào phân chia.
Làm tiêu bản các tế bào này sẽ có thể xác định trước giới tính của bê, vì sao? Kĩ thuật này có
lợi gì cho chăn nuôi?
Câu 7 (2,0 điểm).
a) Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.
b) Kích thước quần thể có những cực trị nào? Tại sao quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu?
Câu 8 (2,0 điểm).
a) Hãy trình bày cơ chế hình thành loài mới bằng lai xa từ loài A có bộ NST 2n = 20
và loài B có bộ NST 2n = 14.
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào những

yếu tố nào? Giải thích.
Câu 9 (2,0 điểm).
Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa
cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người ngày nay:
- Người: -XGA- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG-
- Tinh tinh: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG-
- Gôrila: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TAT-
- Đười ươi: - TGT- TGG- TGG- GTX- TGT- GAT-
a) Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ
giữa người với các loài vượn người? Giải thích lí do.
b) Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên.
Câu 10 (2,0 điểm).
Ở tằm dâu, tính trạng màu sắc kén chịu sự kiểm soát của ba cặp gen Aa, Ii và Cc ở
trên nhiễm sắc thể số 2, 9 và 12 tương ứng. Mỗi gen trội A hoặc C quy định kén trắng,
nhưng tổ hợp AC cho kén vàng. Gen trội I ức chế hoàn toàn sự biểu hiện màu vàng của kén.
Gen trội B quy định tằm da khoang, alen b cho tằm da trơn. Khoảng cách giữa hai lôcut A và
B trên nhiễm sắc thể là 20cM.
Hãy tính tỉ lệ các kiểu gen và kiểu hình ở đời con (F
1
) trong hai phép lai sau:
a) P: ♀
AB
ab
iiCc × ♂
Ab
Ab
iicc
b) P: ♀
Ab
Ab

iicc × ♂
AB
ab
iiCc
HẾT
2

×