Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HSG MTCT11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.06 KB, 4 trang )

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MTCT – Môn Vật Lí 11 - Năm học 2010 - 2011
Điểm
(Bằng số)
Điểm
(Bằng chữ)
Chữ kí giám khảo
1……………
2……………
Số phách
(Do chủ tịch ban chấm thi ghi)

ĐỀ BÀI + HƯỚNG DẪN CHẤM (gồm 04 trang)
- Mỗi bài toán được chấm theo thang điểm 5.
- Phần cách giải: 2,5 điểm, kết quả chính xác tới 4 chữ số thập phân: 2,5 điểm.
- Nếu phần cách giải sai hoặc thiếu mà vẫn có kết quả đúng thì không có điểm.
- Nếu thí sinh làm đúng 1 phần vẫn cho điểm.
- Điểm của bài thi là tổng điểm của 10 bài toán.
Bài 1:
Cho hai điện tích q
1
= 3.10
-9
C và q
2
= -2.10
-9
C đặt tại A
và B đặt trong không khí. Tính công của lực điện trường
khi chuyển dịch điện tích q = 10
-9
C từ điểm C đến D (hình


bên). Biết AC = CB = CD = a = 6cm.
Đơn vị tính: Công (Jun)
Cách giải Kết quả
Điện thế: V
C
=
1 2
kq kq
a a
+
; V
D
=
1 2
kq kq
a 2 a 2
+
Công lực điện trường là: A = q(V
C
-V
D
)
A = 0,4393.10
-7
J
Bài 2:
Cho mạch tụ điện như hình bên; C
1
= C
2

= 2pF,
C
3
= 3pF, C
4
= 9pF, U
AB
= 60V. Ban đầu khóa K
mở. Xác định số điện tử chuyển qua khóa K khi
khóa K đóng ?

Cách giải Kết quả
K mở: Tổng điện tích tại M bằng q
M
= 0
K đóng: C
1
//C
2
; C
3
//C
4
.→ C
12
= C
1
+C
2
; C

34
= C
3
+C
4
; C

=
12 34
12 34
C C
C C+
q

12
= q

34
= C

.U
AB

* q

1
+ q

2
= q


12
và q

1
= q

2
→ q

1
= q

2
= 90pC
* q

3
+ q

4
= q

34
và q

4
= 3q

3

→ q

4
= 135pC và q

3
= 45pC
*Tổng điện tích tại M: q

M
= -q

1
+q

3
=-45pC; Δq =
'
M
q
- q
M
.
Số hạt (e) di chuyển qua K là n =
q
e


n = 2,8125.10
-10

hạt
Bài 3:
Cho mạch điện như hình vẽ bên. ξ = 36V, r = 1,5Ω.
Biến trở có điện trở toàn phần R
0
= 10Ω. Đèn Đ
1
ghi
(6V-6W). Đèn Đ
2
ghi (3V-6W). Xác định vị trí của C
để đèn Đ
2
sáng bình thường.
Đơn vị tính: Điện trở (Ω)
1
C
1
C
3
K
C
4
C
2
BA
M
N
A
BC

D
-
XX
X
A B
C
R
0
Đ
1
Đ
2
ξ r
D
Cách giải Kết quả
Gọi điện trở DC = x, CB = R
0
-x và R
1
= 6Ω và R
2
= 1,5Ω
R =
2 1
0
2 1
R (R x)
R x
R R x
+

+ −
+ +

I =
2
36(7,5 x)
R r x 5,5x 95,25
ξ +
=
+ − + +
; U
AC
= R
AC
.I =
2
1,5.36(6 x)
x 5,5x 95,25
+
− + +
Để đèn 2 sáng bình thường: U
AC
= 3V => 2x
2
+25x-25,5 = 0 => x
x = 0,9481Ω
Bài 4:
Thanh dây dẫn EF có điện trở trên mỗi mét chiều dài là
ρ = 0,5Ω/m, chuyển động đều với tốc độ v = 10m/s và luôn
tiếp xúc với thanh AC và AD tạo với nhau một góc α = 30

0
(hinh bên). Hệ thống được đặt trong từ trường đều có véc tơ
cảm ứng từ
B
r
có B = 0,02T vuông góc với mặt phẳng chứa
các thanh. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong thời gian
thanh EF chuyển động từ A đến C. Cho AC = L
0
= 50cm và
v EF⊥
r
. Bỏ qua điện trở các thanh AD và AC.
Đơn vị tính: Nhiệt lượng (Jun)
Cách giải Kết quả
*Gọi L là khoảng cách giữa 2 điểm tiếp xúc của EF tại bất kì: L = v.t.tanα
*Xét trong khoảng thời gian ∆t rất nhỏ: ∆S = L.v. ∆t
*Từ thông qua tam giác biến thiên 1 lượng: ∆Φ = B.∆S = B.L.v ∆t
*Suất điện động tức thời: ξ =
t
∆Φ

= B.v.L = B.v
2
t.tanα
*Điện trở giữa hai điểm tiếp xúc khi đó là R = ρ.L = ρv.t.tanα; I =
Bv
R
ξ
=

ρ
*Công suất nhiệt tức thời giải phóng trên mạch: P = I
2
R =
2 3
B v t.tan α
ρ
*Thời điểm thanh đi hết đoạn AC là: t
0
= L
0
/v
* Công suất trung bình:
P
=
2 3
0
B v t .tan
2
α
ρ
.
Nhiệt lượng giải phóng đến thời điểm t
0
là: Q =
P
.t
0
=
2 2

0
B vL .tan
2
α
ρ
Q = 0,5774.10
-3
J
Bài 5:
Một xilanh nằm ngang, kín hai đầu. Trong xilanh có không khí
được một pittong rất mỏng khối lượng m = 500g chia xilanh thành 2
phần bằng nhau, mỗi phần có thể tích V = 2lit, áp suất p
0
= 10
5
N/m
2
.
Chiều dài của xilanh là 2l = 20cm. Cho xilanh quay đều với tốc độ
góc
ω
quanh trục thẳng đứng ở giữa xilanh. Khi cân bằng pittong
cách trục quay một đoạn r = 2cm. Bỏ qua mọi ma sát. Coi nhiệt độ
không đổi. Tính ω.
Đơn vị tính: Tốc độ góc (rad/s)
Cách giải Kết quả

0 1 1 2 2 1 0 2 0
l l
p l p l p l p p ; p p

l r l r
= = → = =
− +
2
1 2 ht 0 0
l l
F F F p S p S m r
l r l r
− = ↔ − = ω
− +
( )
0
2 2
2p V
m l r
⇒ ω =

ω = 288,6746rad/s
2
F
A C
D
E
α
v
r
B
ur
ω
l

r
1
F
r
2
F
r
Bài 6:
Một ống thủy tinh tiết diện đều, một đầu kín, dài l = 40cm chứa không khí ở áp suất khí
quyển p
0
= 10
5
N/m
2
. Ấn ống xuống chậu nước theo phương thẳng đứng, miệng ở dưới sao
cho đáy ống ngang với mặt thoáng của nước. Coi nhiệt độ không đổi. Tìm chiều cao cột
nước trong ống. Khối lượng riêng của nước ρ = 10
3
kg/m
3
, g = 10m/s
2
.
Đơn vị tính: Độ cao (cm)
Cách giải Kết quả
ĐL Bôi lơ Ma ri ot:
( )
( )
0 0 1 1 0 1

1 0
2
p V p V p Sl p S l h ;
p p g l h
h 10,8h 0,16 0 h
= ⇔ = −
= + ρ −
→ − + = ⇒
h = 1,4835cm
Bài 7:
Một vật nhỏ có khối lượng m
1
= 0,1kg, bắt đầu trượt không
vận tốc ban đầu từ điểm A (hình bên) có độ cao h = 8,75cm rồi
tiếp tục chuyển động trên vòng xiếc bán kính R = 5cm. Lấy g =
10m/s
2
. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm tốc độ của vật tại B và vị trí vật
bắt đầu rời vòng xiếc?
Đơn vị tính: Tốc độ (m/s), góc(độ)
Cách giải Kết quả
Chọn mốc thế năng trọng trường tại B:
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
W
A
= W
B


m

1
gh =
1
2
m
1
2
B
v


B
v = 2gh ≈
1,3229m/s
v
B
= 1,3229m/s
α = 60,0000
0
Vật chuyển động trên vòng xiếc chịu tác dụng: trọng lực
1
P
ur
và phản lực của
vòng
N
ur
. Chiếu lên phương hướng tâm: N + P
1
.cosα = m

1
a
ht
= m
1
2
M
v
R
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W
A
= W
M


2
M
v = 2gh - 2gR(1 + cosα)

N =
m
R
[ ]
2gh - 2gR(1 + cosα)
- mgcosα = mg(
2h
R
- 2 - 3cosα)
Khi vật bắt đầu rời vòng xiếc thì N = 0


mg(
2h
R
- 2 - 3cosα) = 0

cosα = 0,5

α
Bài 8:
Hai chiếc tàu chuyển động động với cùng tốc độ v hướng đến điểm O theo quỹ đạo là
những đường thẳng hợp với nhau góc
α
= 60
0
. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa các
tàu. Cho biết ban đầu chúng cách O những khoảng l
1
= 20km và l
2
= 30km.
Đơn vị tính: Khoảng cách (km)
Cách giải Kết quả
Ở thời điểm t bất kì, 2 xe cách O những đọan là: l
1
-vt và l
2
-vt s
min
= 8,6603km.
Gọi khoảng cách giữa 2 xe là s: s

2
= (l
1
-vt)
2
+(l
2
-vt)
2
-2(l
1
-vt)(l
2
-vt)cos 60
0

2 2 2
v t 50vt 700 s− + =
s là hàm bậc hai của t → s
min
=
4a


3
m
1
O
B
A

h
R
α
m
1
A
h
R
B
O
α
M
K
D
l
h
Bài 9:
Cho mạch điện như hình bên. Biến trở AB là đoạn dây
đồng chất, dài l = 1,3m, tiết diện S = 0,1mm
2
, điện trở suất
ρ = 10
- 6
Ωm. U là hiệu điện thế không đổi. Khi con chạy C ở
các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng
40cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Xác
định R
0
và tỉ số công suất tỏa nhiệt trên R
0

ứng với 2 vị trí
của C?
Đơn vị tính: Nhiệt lượng (Jun)
Cách giải Kết quả
Gọi R
1
, R
2
là điện trở của biến trở ứng với 2 vị trí trên của con chạy C; R là điện trở
toàn phần của biến trở:
l
R
S
= ρ
=>
1
4
R R
13
=
;
2
9
R R
13
=
P
1
= P
2



2 2
1 2
0 1 0 2
U U
( ) R ( ) R
R R R R
=
+ +
→ R
0
=
1 2
6
R R R
13
=
Gọi I
1
, I
2
là cường độ dòng điện qua R
0
trong 2 trường hợp trên:
1
0 1
U 13U
I
R R 10R

= =
+
;
2
0 2
U 13U
I
R R 15R
= =
+
→ I
1
= 1,5I
2

2
1 1
2
2 2
P I
2,25
P I
= =
R
0
= 6,0000Ω
2
1 1
2
2 2

P I
2,25
P I
= =
Bài 10:
Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n
1
= 1,5;
phần vỏ bọc có chiết suất n =
2
. Chùm tia tới hội tụ ở
mặt trước của sợi với góc 2α như hình vẽ. Xác định α
để các tia sáng của chùm tới truyền được trong ống.
Đơn vị tính: Góc (độ)
Cách giải Kết quả
Các tia khúc xạ tới mặt phân cách phản xạ toàn phần:
i ≥ i
gh
=> sini ≥ sini
gh
=
1
n
n

mà i + r = 90
0
=> sinr = cosi
1 1 1
sin

n sin n sin r=n cosi
sin r
α
= ⇒ α =
2
1
sin n 1 sin iα = −
2
2 2
1 1
1
n
sin n 1 n n
n
 
α ≤ − = −
 ÷
 
α ≤ 30,0000
0
.
4
α
α
n
1
R
0
A
C B

U
α
i
r

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×