Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Bài 3 : tổ chức và hoạt động thương mại dịch vụ ở doanh nghiệp sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 56 trang )

BÀI 3. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
TMDV Ở DNSX
I.

II.

III.

IV.

V.

Bản chất và nội dung hoạt động
TM ở DNSX
Tổ chức hoạt động mua sắm các
yếu tố đầu vào ở DNSX
Dự trữ SX và phương pháp xác
định
Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản
phẩm ở DNSX
Tổ chức bộ máy quản lý TMDV
doanh nghiệp


I. Bản chất và nội dung hoạt động TM
ở DNSX
1. Hoạt động thương mại là việc thực hiện một
Hoạt độ
mại
việ thự hiệ mộ
hay nhiều hành vi TM của thương nhân, bao


nhiề hành
của
nhân,
gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng DVTM
việ
bán hàng hoá,
và các hoạt động xúc tiến TM nhằm thu lợi
các hoạt độ
xúc tiế
nhằ
lợ
nhuậ
nhuận
Đối vớ các DNSX,
Đối với các DNSX, khi nói đến hoạt động TM chính
nói đến hoạt độ
chính
là nói đến các hoạt động liên quan đến việc
nói đến các hoạt độ
đến việ
mua sắm vật tư kỸ thuật cho sản xuất (TM đầu
sắ vậ
thuậ
sản xuấ
đầ
vào
vào) và quá trình tiêu thụ sản phẩm (TM đầu
trình
sản phẩ
đầ

ra).
2. Nội dung chủ yếu của hoạt động thương mại
của hoạt độ
mại
doanh nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động
nghiệ
gồ tấ
các hoạt độ
liên quan và phục vụ quá trình mua sắm vật tư
phục
trình
sắ vậ
cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như tài
sản xuấ
sản phẩ
tài
chính, luậ pháp dịch vụ,
chính, luật pháp, dịch vụ, vận tải, kho
tải
tàng.v.v...
tàng.v.v...
-


II.Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư

Nội dung:
dung:
- Xác định nhu cầu mua sắm vật tư
- Xác định các phương thức đảm bảo vật tư

phương

Lựa chọn người cung ứng
ngư
Thương lư
Thương lượng và đặt hàng
Theo dõi đơn hàng và tiếp nhận vật tư
đơn

Lập và Tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư

Xây dựng kế hoạch yêu cầu vật tư.

Tổ chức quản lý vật tư nội bộ
Quản lý dự trữ và bảo quản vật tư

Cấp phát vật tư nội bộ

Quyết tốn vật tư

Phân tích đánh giá q trình quản lý
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức mua sắm và quản lý vật tư



Phân tích
đánh giá q
trình quản lý
VT


Xác định
nhu cầu

Quyết tốn vật


Cấp phát vật tư
nội bộ

Quản lý dự tữ
và bảo quản

Xây dựng kế
hoạch yêu cầu
vật tư.

Xác định các
phương thức
đảm bảo vật tư

Lựa chọn người
cung ứng

Tổ chức
quản lý vật
tư nội bộ

Thương lượng
và đặt hàng


Lập và Tổ
chức thực
hiện kế hoạch
mua sắm vật


Theo dõi đơn
hàng và tiếp
nhận vật tư

Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức mua sắm và quản lý vật tư


1. Xác định nhu cầu vật tư
Xác đị
cầ
1.1 Nhu cầu vật tư cho sản xuất sản phẩm của DN
cầ vậ
sản xuấ sản phẩ của
được xác định theo 4 phương pháp sau:
ược xác đị
pháp
a-Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này
pháp trự tiế
pháp này
việ xác đị
việc xác định nhu cầu dựa vào mức tiêu dùng
cầ dự vào mứ
dùng
vật tư và khối lượng sản phẩm sản xuất trong

khố lượng sản phẩ sản xuấ
kỳ.
kỳ. Phương pháp này có 4 cách tính:
pháp này
cách tính:
- Phương pháp tính theo mức sản phẩm: Nhu cầu
pháp tính
sản phẩ
cầ
được tính bằng cách lấy mức tiêu dùng vật tư
ược tính bằ
cách lấ mứ
dùng vậ
cho một sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm
mộ sản phẩ
vớ số ượng sản phẩ
sản xuấ
sản xuất. Cơng thức tính:
thứ tính:
Nsx = Ʃ Qsfi x Msfi. Trong đó:
Msfi.
đó
Nsx - nhu cầu vật tư dùng để sản xuất sản phẩm
cầ vậ
dùng
sản xuấ sản phẩ
trong kỳ.
kỳ.
QsfiQsfi- số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế
ượng sản phẩ sản xuấ

hoạch
hoạch
MsfiMsfi- mức sử dụng vật tư cho đơn vị sản phẩm .
sử dụng vậ
sản phẩ
n: - chủng loại sản phẩm (i=1…n )
chủng loại sản phẩ (i=1


-

Phương pháp tính theo mức chi tiết sản phẩm:
pháp tính
mứ
tiế sản phẩ

Nhu cầu được tính bằng cách tổng cộng tích giữa mức tiêu dùng vật tư
cầ được tính bằ
cách tổ
cộ
tích giữ mứ
dùng vậ

cho một chi tiết sản phẩm nhân với số lượng chi tiết sản
tiế sản phẩ
vớ số ượng
tiế sản
phẩ
phẩm. Cơng thức tính:
thứ tính:

Nct = Ʃ Qcti x Mcti .Trong đó:
đó
Nct - nhu cầu vật tư dùng để sản xuất các chi tiết sản phẩm trong
cầ vậ
dùng
sản xuấ các
tiế sản phẩ
kỳ.
kỳ.
Qcti - số lượng chi tiết sản phẩm sẽ sản xuất trong kỳ kế hoạch .
ượng
tiế sản phẩ
sản xuấ
hoạch
Mcti - mức sử dụng vật tư cho một đơn vị chi tiết sản phẩm.
sử dụng vậ
mộ
tiế sản phẩ
n
- chủng loại chi tiết ( i=1…n )
chủng loại
tiế
i=1

b.Phương pháp tính
b.Phương pháp tính theo mức của sản phẩm tương
mứ của sản phẩ
tự:
Thự chấ của
Thực chất của phương pháp là lấy những sản phẩm không có mức

pháp
nhữ
sản phẩ
đối chiếu với những sản phẩm tương tự về công nghệ chế tạo
chiế vớ nhữ
sản phẩ
tự
nghệ chế tạo
đã có mức để tính, đồng thời có tính đến những đặc điểm
tính,
thờ
tính đến nhữ
đặ điể
riêng của sản phẩm mới mà áp dụng hệ số điều chỉnh. Công
của sản phẩ mớ
áp dụng hệ
điề chỉnh.
thứ tính:
thức tính:
Nsx = Qsf x Mtt x K .Trong đó:
đó
Nsx - nhu cầu vật tư dùng để sản xuất sản phẩm trong kỳ.
cầ vậ
dùng
sản xuấ sản phẩ
kỳ.
Qsf - số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch .
ượng sản phẩ sản xuấ
hoạch
Mtt - mức tiêu dùng vật tư của sản phẩm tương tự .

dùng vậ
của sản phẩ
tự
K

- hệ số điều chỉnh giữa hai loại sản phẩm.
điề chỉnh giữ
loại sản phẩ


C.Phương pháp tính theo mức của sản phẩm đại diện:
pháp tính
mứ của sản phẩ đạ diệ
trường hợ sản phẩ sản xuấ
trường hợp sản phẩm sản xuất có nhiều cỡ loại khác nhau nhưng
nhiề cỡ loại khác
khi lập kế hoạch vật tư chưa có kế hoạch sản xuất cho từng cỡ
lậ kế hoạch vậ
hoạch sản xuấ
từ
cỡ
loại
loại cụ thể mà chỉ có tổng số chung. Trong trường hợp ấy, lấy một
thể
số chung.
trường hợ
mộ
sản phẩ đạ diệ
sản phẩm đại diện và mức tiêu dùng vật tư cho sản phẩm đại diện
dùng vậ

sản phẩ đạ diệ
đó để tính nhu cầu vật tư chung cho các cỡ loại sản phẩm.
tính
cầ vậ
các cỡ loại sản phẩ

Cơng thức tính:
thứ tính:

Nsx =

Qsf x Mđd

.

Trong đó:
đó
NsxNsx- nhu cầu vật tư dùng để sản xuất sản phẩm trong kỳ.
cầ vậ
dùng
sản xuấ sản phẩ
kỳ.
Qsf - số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch .
ượng sản phẩ sản xuấ
hoạch
Mđd - mức sử dụng vật tư của sản phẩm đại diện .
sử dụng vậ
của sản phẩ đạ diệ
Trong đó: Mđd ( mức sử dụng vật tư của sản phẩm đại diện) được
đó

sử dụng vậ
của sản phẩ đạ diệ
ược
chọn dự vào mứ bình
chọn dựa vào mức bình quân ( Mbq )
Mbq= Ʃmi.Ki / ƩKi .
Trong đó:
đó
mi
- mức tiêu dùng vật tư của loại sản phẩm thứ i (i=1,n)
dùng vậ
của loại sản phẩ thứ (i=1
Ki - tỉ trọng loại sản phẩm thứ i trong tổng số.
trọng loại sản phẩ thứ
tổ
số
n
- chủng loại sản phẩm
chủng loại sản phẩ


d.Phương pháp tính dựa trên cơ sở số liệu về thành
pháp tính dự
sở
liệ về thành
phầ chế tạo sản phẩ
phần chế tạo sản phẩm.
Nhiề loại sản phẩ
Nhiều loại sản phẩm như sản phẩm của ngành công
sản phẩ của ngành

nghiệ thự phẩ
nghiệp thực phẩm, sản phẩm đúc, sản phẩm bê
sản phẩ đú sản phẩ
tông...được sản xuấ từ nhiề loại
tông...được sản xuất từ nhiều loại nguyên vật liệu
vậ liệ
khác nhau.
khác nhau. Để có được sản phẩm với chất lượng cần
ược sản phẩ vớ chấ lượng cầ
thiế
thiết, đáp ứng nhu cầu khách hàng, việc sản xuất
cầ khách hàng, việ sản xuấ
được tiến hành theo cơng thức định sẵn có chỉ rõ hàm
ược tiế hành
thứ đị
sẵ
hàm
lượng % của mỗi thành phần nguyên vật liệu. Nhu cầu
ượng
của mỗ thành phầ
vậ liệ
cầ
được xác định theo ba bước:
ược xác đị
bước:
Bước1: Xác định nhu cầu vật tư để thực hiện kế hoạch
ước Xác đị
cầ vậ
thự hiệ kế hoạch
sản xuất sản phẩm trong kỳ .

sản phẩ
N t = ƩQi x Hi.
Hi.
Trong đó:
đó
Qi - khối lượng sản phẩm thứ i theo kế hoạch sản xuất
khố lượng sản phẩ thứ
kế hoạch
trong kỳ.
kỳ.
Hi - trọng lượng tinh của sản phẩm thứ i (i=1,n)
trọng lượng
của sản phẩ thứ (i=1
n - chủng loại sản phẩm
chủng loại sản phẩ


Bước 2: Xác định nhu cầu vật tư cần thiết
ước
Xác đị
cầ vậ
cầ thiế
cho sản xuất sản phẩm có tính đến tổn
sản xuấ sản phẩ
tính đến tổ
thấ
thất trong q trình sử dụng.
trình sử dụng.
Nt
Nvt = -----------K

.Trong đó:
đó
Nvt - nhu cầu vật tư để sản xuất sản phẩm
cầ vậ
sản xuấ sản phẩ
trong kỳ kế hoạch.
hoạch.
K - hệ số thu thành phẩm.
thành phẩ
Bước 3 : Xác định nhu cầu về từng loại vật
ước
Xác đị
cầ về
loại vậ

Ni = Nvt x hi
Trong đó:
đó
Ni - nhu cầu vật tư thứ i
cầ vậ
thứ
hi - tỷ lệ % của loại vật tư thứ i
của loại vậ
thứ


E. Phương pháp tính nhu cầu dựa trên cơ sở thời
pháp tính
cầ dự
sở thờ

hạn sử dụng.
hạn sử dụng.
Nhu cầu vật tư hàng hố ở mỗi doanh nghiệp, ngồi
cầ vậ
hàng
nghiệ ngồi
nhữ
những vật liệu chính trực tiếp để sản xuất sản phẩm cịn
vậ liệ chính trự tiế
sản xuấ sản phẩ cịn
cả những hao phí vật liệu phụ. Một phần những vật tư đó
nhữ
liệ phụ.
phầ nhữ
vậ
đó
hoặ tạo điề kiệ
hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất hoặc là sử dụng
trình sản xuấ hoặ
dụng
cho các tư liệu lao động, hao phí loại này không được điều
các
liệ
động,
loại này
được điề
tiế bở các mứ
tiết bởi các mức tiêu dùng cho đơn vị sản phẩm sản xuất
dùng
sản phẩ sản xuấ

mà bằng thời hạn sử dụng. Thuộc số những vật tư này
thờ hạn sử dụng. Thuộ số nhữ
vậ
này
gồm có phụ tùng thiết bị, dụng cụ tài sản, các loại dụng
tùng thiế bị, dụng
tài sản các loại dụng
cụ bảo hộ lao động...ở đây, thời hạn định mức có thể quy
bảo hộ
động...ở đây, thờ hạn đị
mứ
thể
định không chỉ về mặt thời gian mà cả công việc thực hiện
thờ
việ thự hiệ
như Km lăn bánh, Tấn/ km... Nhu cầu được tính theo cơng
bánh,
km...
cầ được tính
thứ
thức:
Pvt
Nsx =-----------=-----------T
.Trong đó:
đó
Pvt
- nhu cầu hàng hố cần có cho sử dụng
cầ hàng
sử dụng
T

- thời hạn sử dụng
thờ hạn sử dụng


F. Phương pháp tính theo hệ số biến
pháp tính
hệ
biế
động
Tính
Tính nhu cầu vật tư theo phương pháp này
cầ vậ
pháp này
cần dựa vào thực tế sản xuất và sử dụng
dự vào thự tế sản xuấ
dụng
vật tư trong năm báo cáo, phương án sản
báo cáo
sản
xuấ
xuất kỳ kế hoạch, phân tích các yếu tố
hoạch,
tích các yế tố
tiế kiệ vậ tư,
tiết kiệm vật tư, từ đó xác định hệ số sử
xác đị
hệ
dụng vậ
dụng vật tư kỳ kế hoạch so với kỳ báo
hoạch

vớ
báo
cáo
cáo, cụ thể theo cơng thức:
thể
thứ
Nsx = Nbc x Tsx x Htk
Trong đó:
đó
Nbc - Số lượng vật tư sử dụng trong năm
ượng vậ
sử dụng
b/cáo
cáo
Tsx - Nhịp độ phát triển sản xuất kỳ kế
Nhịp độ phát triể sản xuấ
hoạch
hoạch
Htk - Hệ số tiết kiệm vật tư năm kế hoạch
tiế kiệ vậ
kế hoạch
so với năm báo cáo.
vớ
báo cáo.


1.2 Nhu cầu vật tư cho các sản phẩm dở dang.

Để tính nhu cầu này người ta có thể sử dụng các phương pháp
ngư

phương
sau đây:
ây:
Một là: Tính theo mức chênh lệch sản phẩm dở dang cuối kỳ và
đầu kỳ.
Căn cứ vào mức chênh lệch sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu
kỳ kế hoạch cùng với mức tiêu dùng vật tư cho một đơn vị sản

đơn
phẩm để xác định nhu cầu vật tư, theo công thức:

thức:
Ndd = (Qdd2 - Qdd1) x M sp
(Qdd2 Qdd1
Trong đó:
Ndd - nhu cầu vật tư cho sản phẩm dở dang.

Qdd2
Qdd2 - số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ kế hoạch.

hoạch.
Qdd1
Qdd1 - số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ kế hoạch.

hoạch.
Msp - mức tiêu dùng vật tư cho đơn vị sản phẩm.

đơn
phẩm.



Hai là: Tính theo chu kỳ sản xuất.
là: Tính
sản xuấ
Theo phương pháp này, tính nhu cầu vật tư căn
pháp này tính
cầ vậ
cứ vào thời gian (số ngày) cần thiết để sản
vào thờ
ngày
thiế
sản
xuấ sản phẩ dở
xuất sản phẩm dở dang ở cuối năm kế hoạch
cuố
kế hoạch
và mức tiêu dùng trong một ngày đêm để sản
dùng
mộ ngày
sản
xuấ hàng chế
xuất hàng chế dở đó.
Cơng thức tính:
thứ tính:
Nsx = (Tdd . M) - Qvt
(Tdd M)
Trong đó:
đó
Tdd- thờ
Tdd- thời gian cần thiết để sản xuất sản phẩm

cầ thiế
sản xuấ sản phẩ
dở dang ở cuối năm kế hoạch (số ngày).
cuố
kế hoạch
ngày).
M - mức tiêu dùng vật tư một ngày đêm để sản
dùng vậ
mộ ngày
sản
xuấ sản phẩ dở
xuất sản phẩm dở dang.
Qvt - số lượng vật tư của nửa thành phẩm và
ượng vậ
của nử thành phẩ
hàng chế
hàng chế dở có đầu năm kế hoạch.
kế hoạch.


Ba là: Tính theo giá trị
là: Tính
Cơng thức tính:
thứ tính:
Qcd2
Qcd2 - Qcd1
Qcd1
Nsx = --------------- x Nkh
Gtp
.Trong đó:

đó
Qcd2
Qcd2 - giá trị SPDD cuối năm kế hoạch.
cuố
kế hoạch.
Qcd1
Qcd1 -giá trị SPDD đầu năm kế hoạch.
đầ
kế hoạch.
Gtp - toàn bộ giá trị thành phẩm năm kế
toàn bộ
kế
hoạch
hoạch
Nkh - số lượng vật tư để SXtp trong năm
ượng vậ
KH


Bốn là: Tính theo hệ số biến động.
là: Tính
biế động.
Theo phương pháp này tính nhu cầu vật tư phải
pháp này tính
cầ vậ
phải
căn cứ vào giá trị nửa thành phẩm và hàng chế
cứ vào
thành phẩ
hàng chế

dở đầu năm kế hoạch và tỷ lệ tăng giá trị tổng
kế hoạch
sản phẩ của
sản phẩm của doanh nghiệp trong năm kế
nghiệ
kế
hoạch
hoạch mà tính ra giá trị nửa thành phẩm và
tính
thành phẩ
hàng chế
hàng chế dở cuối năm kế hoạch và từ đó tính
cuố
kế hoạch
tính
nhu cầu vật tư. Cơng thức tính:
cầ vậ tư.
thứ tính:
(Qcd1
(Qcd1 x Tkh) - Qcd1
Tkh)
Qcd1
Nsx=- -----------------------------x
Nsx=- -----------------------------x Nkh
Gkh
.
Trong
đó :
Qcd1
Qcd1 - giá trị hàng chế dở đầu năm kế hoạch.

hàng chế
kế hoạch.
Gkh - toàn bộ giá trị sản lượng sản phẩm năm
toàn bộ
sản lượng sản phẩ
kế hoạch
hoạch
Nkh - số lượng vật tư cần dùng trong năm kế
ượng vậ
cầ dùng
kế
hoạch
hoạch
Tkh - tỷ lệ tăng (giảm) giá trị tổng sản phẩm năm
giảm
sản phẩ
kế hoạch so với năm báo cáo.
hoạch
vớ
báo cáo.


1.3 Nhu cầu máy móc thiết bị và vật tư cho sửa
cầ
sử
chữ
chữa , nhà xưởng, cho công tác nghiên cứu khoa
ưởng
tác
cứ

học,
học, cho xây dựng cơ bản... Riêng nhóm máy móc
dự
bản
nhóm máy móc
thiế
thiết bị sử dụng ở DN thì việc tính tốn nhu cầu có thể được
dụng
việ tính tốn
cầ
thể ược
chia thành 3 nhóm sau:
thành nhóm
Nhóm
Nhóm 1: Nhu cầu thiết bị để mở rộng năng lực của doanh nghiệp
cầ thiế
lự của
nghiệ
được xác định theo công thức:
ược xác đị
thứ
ƩQi x Mi + Gk
Ntb =------------------------ - A
=-----------------------T.C.G.Ksd.Km
.
Trong đó:
đó
Ntb - Nhu cầu máy móc, thiết bị tăng thêm kỳ kế hoạch
cầ máy móc thiế
hoạch

Qi - Khối lượng sản phẩm thứ i cần sản xuất trong kỳ kế hoạch
Khố lượng sản phẩ thứ cầ sản xuấ
hoạch
Mi - Định mức giờ máy để sản xuất một đơn vị sản phẩm thứ i
mứ giờ máy
sản xuấ mộ
sản phẩ thứ
Gk - Số giờ máy dùng vào những công việc khác.
giờ máy dùng vào nhữ
việ khác.
T - Số ngày máy làm việc trong kỳ kế hoạch
ngày máy làm việ
hoạch
n - Chủng loại thiết bị.
Chủng loại thiế bị.
C
- Số ca làm việc
làm việ
G - Số giờ máy làm việc trong một ca
giờ máy làm việ
mộ
Ksd
- Hệ số sử dụng thiết bị có tính đến thời gian ngừng
dụng thiế
tính đến thờ
ngừ
để sửa chữa theo kế hoạch, thời gian điều chỉnh
chữ
kế hoạch, thờ
điề chỉnh

Km
- Hệ số thực hiện mức.
thự hiệ mứ
A
- Số máy móc thiết bị hiện có.
máy móc thiế
hiệ có.


Nhóm
Nhóm 2: Nhu cầu máy móc thiết bị để lắp máy
cầ máy móc thiế
máy
SP Xác định nhu cầu thiết bị cho lắp máy sản
Xác đị
cầ thiế
lắ máy sản
phẩ
phẩm trong kỳ kế hoạch có thể sử dụng cơng
hoạch
thể
dụng
thứ
thức sau
Ntb = Mtb. Ksp + Tck – Tđk .Trong đó:
đó
NtbNtb- Nhu cầu thiết bị cho lắp máy sản phẩm
cầ thiế
lắ máy sản phẩ
trong kỳ kế hoạch.

hoạch.
Mtb - Mức thiết bị dùng cho một máy sản phẩm
thiế
dùng
mộ máy sản phẩ
Ksp - Số lượng máy sản phẩm dự kiến sản xuất
ượng máy sản phẩ dự kiế sản xuấ
trong kỳ kế hoạch.
hoạch.
Tck - Tồn kho cuối kỳ về thiết bị dùng cho lắp
cuố
thiế
dùng
lắ
máy sản phẩ
máy sản phẩm
Tđk -Tồn kho đầu kỳ về thiết bị dùng cho lắp
đầ
thiế
dùng
lắ
máy sản phẩ
máy sản phẩm.


Nhóm
Nhóm 3: nhu cầu máy móc thiết bị dùng để thay thế
cầ máy móc thiế
dùng
thế

nhữ
những máy móc thiết bị loại ra trong q trình sản
máy móc thiế
loại
trình sản
xuấ
xuất.
Trong q trình sử dụng, có những máy móc, thiết bị,
trình sử dụng,
nhữ
máy móc thiế bị,
hư hỏng do nhiều nguyên nhân gây ra như: do quá
hỏng
nhiề
như:
thờ hạn sử dụng,
thời hạn sử dụng, do hư hỏng không sửa chữa được
hỏng
sử chữ được
nữa, do tiến bộ kỸ thuật xuất hiện những máy móc
tiế bộ
thuậ xuấ hiệ nhữ
máy móc
thiế
thiết bị tối tân hơn, có năng suất cao hơn, làm cho
hơn,
suấ
hơn, làm
thiế
thiết bị đang sử dụng trở thành lạc hậu cần phải thay

sử dụng trở thành lạc hậ cầ phải
thế
thế.
Trong trường hợp để thay thế máy móc thiết bị do hoạt
trường hợ
thế máy móc thiế
hoạt
động lâu ngày khơng cịn sử dụng được nữa, cách tính
ngày
cịn sử dụng được nữ cách tính
phải dự
phải dựa trên yêu cầu về mở rộng năng lực sản xuất
cầ về
lự sản xuấ
của
của doanh nghiệp, số lượng thực tế máy móc thiết bị
nghiệ
ượng thự tế máy móc thiế
hư hỏng loại ra và biên bản của hội đồng giám định
hỏng loại
bản của hộ đồ
giám đị
kỸ thuật. Trường hợp để thay thế những máy móc
thuậ Trường hợ
thế nhữ
máy móc
thiế
thiết bị lạc hậu về mặt kỸ thuật, nhu cầu được xác
lạc hậ về
thuậ

cầ được xác
định dựa vào yêu cầu nâng công suất máy của doanh
dự vào
cầ
suấ máy của
nghiệ
nghiệp, mức độ lạc hậu và hiệu quả của việc sử dụng
độ lạc hậ
hiệ
của việ sử dụng
thiế bị.
thiết bị.


2. Lập kế hoạch mua sắm vật tư ở doanh nghiệp.

nghiệp.
a. Nhằm bảo đảm vật tư cho sản xuất theo đúng số lượng, chất

lượng,
lượng và tiến độ của quá trinh sản xuất, kế hoạch mua sắm vật
xuất,
tư của doanh nghiệp phải trả lời được những câu hỏi như: Cần
được
như
mua cái gi? Chất lượng ra sao? Số lượng bao nhiêu? Mua lúc
gi?

sao?


nhiêu?
nào?
nào? Mua ở đâu?
âu?
b. Nội dung kế hoạch mua sắm vật tư.

Kế hoạch mua sắm vật tư thực chất là tập hợp những tài liệu tính

tốn kế hoạch gồm các biểu tổng hợp nhu cầu vật tư và một hệ

thống các biểu cân đối vật tư. Nội dung cơ bản của kế hoạch là:

Thứ nhất, phản ánh toàn bộ nhu cầu vật tư của doanh nghiệp
nhất,

trong kỳ kế hoạch như nhu cầu vật tư cho sản xuất, cho xây
như

xuất,
dựng cơ bản, cho sửa chữa, cho dự trữ...
cơ bản,
Thứ hai, phản ánh các nguồn vật tư để thoả mãn các nhu cầu nói
hai,

trên bao gồm nguồn tồn kho đầu kỳ, nguồn động viên tiềm lực
nội bộ doanh nghiệp (tự chế tạo) và nguồn mua trên thị trường.
tạo)
trường.



c.Trình tự lập kế hoạch mua sắm vật tư
Trình tự
kế hoạch
sắ vậ
Trình tự
Trình tự lập kế hoạch là những bước cơng việc phải làm để có được
kế hoạch
nhữ
bước
việ phải làm
ược
kế hoạch. Đối với các doanh nghiệp, việc lập kế hoạch mua sắm
hoạch. Đối vớ các
nghiệ việ lậ kế hoạch
sắ
vật tư chủ yếu là do phòng kinh doanh lập, nhưng thực tế có
phịng
lậ
thự tế
sự tham gia của nhiều bộ phận khác có liên quan trong bộ máy
của nhiề bộ phậ khác
bộ máy
quản
quản lý của doanh nghiệp. Trình tự lập kế hoạch mua sắm vật tư
của
nghiệ Trình tự
kế hoạch
sắ vậ
bao gồm những bước công việc sau đây:
gồ nhữ

bước
việ
Một là: Giai đoạn chuẩn bị.
là:
đoạn chuẩ bị.
Hai là: xác định số lượng vật tư tồn kho đầu kỳ kế hoạch và lượng
là: xác đị
số ượng vậ
tồ
đầ
hoạch
ượng
vật tư động viên tiềm lực nội bộ doanh nghiệp. Đối với các doanh
độ
tiề lự nộ bộ
nghiệ Đối vớ các
nghiệ
nghiệp, số lượng vật tư này thường được xác định theo phương
ượng vậ
này thường được xác đị
pháp ước tính
pháp ước tính tồn kho và phương pháp định mức.
̉
pháp đị
mứ
Ođk = Ott +Nh – X .
Trong đó:
đó
Ođk
- tồn kho ước tính đầu kỳ kế hoạch.

ước tính đầ
hoạch.
Ott
- tồn kho thực tế tại thời điểm lập kế hoạch.
thự tế tại thờ điể lậ kế hoạch.
Nh
- lượng vật tư ước nhập kể từ thời điểm lập kế hoạch đến
ượng vậ
ước nhậ kể
thờ điể lậ kế hoạch đến
đầu năm kế hoạch.
kế hoạch.
X - lượng vật tư ước xuất ra kể từ thời điểm lập kế hoạch đến đầu
ượng vậ
ước xuấ
kể
thờ điể lậ kế hoạch đến đầ
năm kế hoạch.
kế hoạch.


Ba là: Giai đoạn tính tốn các loại nhu cầu vật tư của doanh
là:
đoạn tính tốn các loại
cầ vậ
của
nghiệ
nghiệp.
Đối vớ các
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, để có được kế hoạch mua vật

nghiệ sản xuấ
ược kế hoạch
vậ
tư chính xác và khoa học đòi hỏi phải xác định đầy đủ các loại
chính xác
học đị hỏi phải xác đị
đầ đủ các loại
nhu cầu vật tư cho sản xuất. Đây là cơ sở để xác định lượng vật
cầ vậ
sản xuấ
sở
xác đị
lượng vậ
tư cần mua về cho doanh nghiệp.
cầ
về
nghiệ
Bốn là: Giai đoạn kết thúc của việc lập kế hoạch mua sắm vật tư
là:
đoạn kế thúc của việ lậ kế hoạch
sắ vậ
và xác định số lượng vật tư hàng hóa cần phải mua về cho
xác đị
số ượng vậ
hàng hóa cầ phải
về
doanh nghiệp.
nghiệ
Sau khi xác định tổng số nhu cầu vật tư cần phải có trong kỳ kế
xác đị

tổ
số
cầ vậ
cầ phải
hoạch
hoạch và nguồn vật tư tồn kho đầu kỳ kế hoạch cũng như nguồn
nguồ vậ
tồ
đầ
hoạch cũng
nguồ
động viên tiềm lực nội bộ, doanh nghiệp cần phải xác định số
tiề lự nộ bộ
nghiệ cầ phải xác đị
số
vật tư mua trên thị trường theo phương pháp cân đối, nghĩa là:
trường
pháp
đố nghĩa là:
ƩNij= ƩPij .Trong đó:
đó
ƩNij - tổng nhu cầu về loại vật tư i nhằm thoả mãn mục đích j của
cầ về loại vậ
nhằ
mãn mục đí
của
Dn
ƩPij - tổng các nguồn về loại vật tư i được đáp ứng bằng nguồn j.
các nguồ về loại vậ
được đá

bằ
nguồ


3. Công tác KH nghiệp vụ về hậu cần vật tư cho
tác
nghiệ
cầ vậ
sản xuấ
sản xuất ở DN.
DN.
a. ý nghĩa và nội dung công tác KH nghiệp vụ.
nghĩa
tác
nghiệ vụ.
Công tác kế hoạch nghiệp vụ về hậu cần vật tư
tác kế hoạch nghiệ
cầ vậ
cho sản xuất ở DN là toàn bộ những hoạt động
sản xuấ
toàn bộ nhữ
hoạt độ
diễ
diễn ra hàng ngày của phòng kinh doanh nhằm
hàng ngày của phòng
nhằ
bảo đả đầ đủ kịp thờ
bảo đảm đầy đủ, kịp thời và đồng bộ vật tư cho
bộ
sản xuấ

sản xuất . Kế hoạch này có một ý nghĩa rất lớn,
hoạch này
nghĩa rấ lớ
cụ thể:
thể
- Cung ứng vật tư kịp thời, đầy đủ và đồng bộ cho
vậ
kịp thờ
đủ
bộ
sản xuấ
sản xuất.
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực của
dụng hợ
tiế kiệ các nguồ lự của
doanh nghiệp.
nghiệ
- Góp phần nâng cao năng suất lao động và hạ
Góp phầ
suấ
độ
giá thành sản phẩm.
thành sản phẩ
- Nâng cao trình độ kỸ thuật của sản xuất.v.v...
trình độ
thuậ của sản xuấ


Những nội dung chủ yếu của công tác KH nghiệp vụ
về hậu cần vật tư cho sản xuất gồm:


gồm:
- Lập kế hoạch hậu cần vật tư hàng quý, hàng tháng

- Lập đơn hàng;
đơn hàng;
- Tổ chức chuyển đưa vật tư về doanh nghiệp và
đưa

tiếp nhận vật tư về số lượng và chất lượng;


lượng;
- Tim các biện pháp giải quyết tinh trạng thừa thiếu
vật tư trong tiêu dùng sản xuất;

xuất;
- Theo dõi thường xuyên tinh hinh bảo đảm vật tư ở
thư

doanh nghiệp


b. Kế hoạch hậu cần vật tư quý.
hoạch hậ cầ vậ
Cơ sở để lập kế hoạch hậu cần vật tư quý là: KH tiêu thụ
sở
kế hoạch hậ cầ vậ
là:
sản phẩ

sản phẩm trong quý, khối lượng sửa chữa; KH phát triển
quý, khố lượng sử chữ
phát triể
kỸ thuật mới; định mức tiêu hao vật tư cụ thể cho từng
thuậ mớ
mứ
vậ
thể
từ
sản phẩ
sản phẩm; tồn kho thực tế từng tên gọi vật tư cụ thể ở
thự tế
gọi vậ
thể
thờ
thời gian lập kế hoạch; số lượng từng tên gọi vật tư dự
lậ kế hoạch;
ượng từ
gọi vậ
dự
kiế nhậ vào
kiến nhập vào và dự kiến xuất ra cho tiêu dùng sản xuất
kiế xuấ
dùng sản xuấ
từ thời điểm lập KH đến ngày đầu quý KH; lượng dự trữ
thờ điể lậ
đến ngày đầ
KH; ượng dự trữ
cuố
cuối quý theo từng quy cách vật tư; các tài liệu liên quan

từ
cách vậ tư; các tài liệ
đến phẩ chấ vậ
đến phẩm chất vật tư ...
Như vậy, các tài liệu cần thiết để lập KH bảo đảm vật tư
vậ các tài liệ cầ thiế
bảo đả vậ
cũng phải đầ đủ
cũng phải đầy đủ như khi lập KH yêu cầu vật tư, có điều là
lậ
cầ vậ tư,
điề
nhữ
những tài liệu và số liệu này phải thật cụ thể.
tài liệ
liệ này phải thậ
thể
Khác vớ
Khác với KH mua sắm vật tư năm của doanh nghiệp, KH hậu
sắ vậ
của
nghiệ
hậ
cần vật tư hàng quý là tài liệu làm việc cơ bản của phòng
vậ
hàng
tài liệ làm việ
bản của phòng
kinh doanh ở DN. Trên cơ sở KH này, phòng KD tiến hành
DN.

sở
này phòng
tiế hành
đặt mua vật tư, tổ chức hạch toán và kiểm tra mức độ
vậ tư,
chứ hạch toán
kiể
mứ độ
đảm bảo vật tư cho sản xuất, xác định số tiền mua vật tư,
bảo vậ
sản xuấ xác đị
số tiề
vậ tư,
lập KH vận chuyển và bốc xếp vật tư... Thường KH vật tư
vậ chuyể
xế vậ tư... Thường
vậ
quý được lập cho cả chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị và
ược lậ
hiệ vậ
phương pháp lập KH hậu cần vật tư quý cũng tương tự
pháp lậ
hậ cầ vậ
cũng
tự
như kế hoạch vật tư năm của doanh nghiệp.
kế hoạch vậ
của
nghiệ



c. Kế hoạch vật tư tháng và các biện pháp
hoạch vậ
tháng
các biệ pháp
giải quyế thừ thiế vậ
giải quyết thừa thiếu vật tư.
Đối vớ nhiề
Đối với nhiều quy cách vật tư, phòng kinh
cách vậ tư, phòng
doanh chỉ cần lập kế hoạch hậu cần vật tư
lậ kế hoạch hậ cầ vậ
quý và theo dõi việc thực hiện kế hoạch đó.
dõi việ thự hiệ kế hoạch đó
Cịn đố vớ nhữ
Cịn đối với những vật tư chính của DN và
chính của
nhữ
những vật tư hay mất cân đối thì phịng KD
vậ
mấ
đố
phịng
cần phải lập KH hậu cần vật tư hàng tháng.
phải lậ
hậ cầ vậ
hàng tháng.
KH này lập sau khi đã biết được khả năng
này lậ
đã biế được

thoả mãn đơn hàng của các đơn vị kinh doanh
mãn
hàng của các
và lập trước tháng KH khoảng từ 7-10 ngày.
trước tháng
khoảng từ
ngày
KH hậu cần vật tư hàng tháng khác với KH
hậ cầ vậ
hàng tháng khác vớ
vật tư hàng quý là ở chỗ có các cột phản ánh
hàng
chỗ
các cộ phản
thừ thiế vậ
thừa thiếu vật tư và những biện pháp giải
nhữ
biệ pháp giải
quyế thừ thiế đó
quyết thừa thiếu đó.


×