Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

THIẾT KẾ TÍNH TOÁN MÓNG TRỤC CỦA KHU ĐẤT XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.4 KB, 60 trang )

1
THIẾT KẾ TÍNH TOÁN MÓNG TRỤC CỦA KHU ĐẤT
XÂY DỰNG
1.1./ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN:
1.1.1./ Tài liệu cho trước:
Theo kết quả khảo sát địa chất công trình của khu đất xây dựng
được cấu tạo bởi các lớp sau:
-Lớp đất hữu cơ dày 0.5m
-Lớp đất á sét dày 3.0m
-Lớp đất á cát dày 5.0m
-Lớp đất cát hạt trung có chiều dày vô cùng.
* Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được cho ở bảng sau:
ST
T
Lớp đất
Chiề
u
dày
Tỷ
trọn
g ∆
γ
W
W
n
h
W
d
ϕ
tc
C


tc
E
(m)
(T/m
3
)
(%
)
(%
)
(%
)

ộ)
(daN/c
m
2
)
(daN/c
m
2
)
1 Hữu cơ 0.5 - 1.70 - - - - - -
2
2 Á sét 3.0 2.68 1.98 20 25 16 18 0.18 70
3 Á cát 5.0 2.66 1.95 22 24 18 22 0.16 140
4
Cát hạt
trung


2.67 1.94 22 - - 28 0.08 200
-Mực nước ngầm ổn định ở độ sâu -3.0m (tính từ mặt đất tự nhiên)
-Dung trọng đẩy nổi của các lớp đất dưới mực nước ngầm
e
n
đn
+
−∆
=
1
)1(
γ
γ
+ Lớp Á sét:
đn
2
γ
= 1.03 T/m
3
+ Lớp Á cát:
đn
3
γ
= 1.0 T/m
3
+ Lớp cát hạt trung:
đn
4
γ
= 0.99 T/m

3
1.1.2./ Đánh giá điều kiện địa chất
Đánh giá trạng thái của đất theo các chỉ tiêu sau:
 Lớp Á sét (lớp 2):
+ Chỉ số dẽo: A = W
nh
– W
d
= 25 - 16 = 9
+ Độ sệt:
=

=

=
9
1620
A
WW
B
d
0.44
Ta thấy: 0.25<B = 0.44<0.5

lớp Á sét ở trạng thái dẽo
cứng.
3
+ Độ no nước của mẫu đất:
0.01 0.01 20 2.68
0.85

0.624
o
W
G
e
× ×∆ × ×
= = =
Với:
( ) ( )
0
1 0.01 2.68 1 1 0.01 20
1 1 0.624
1.98
n
W
e
γ
γ
∆ + × × + ×
= − = − =


G = 0.85 > 0.8

lớp Á sét ở trạng thái bảo hoà nước
Kết luận: Lớp Á sét, trạng thái dẽo cứng, bão hòa nước .
 Lớp Á cát (lớp 3):
+ Chỉ số dẽo: A = W
nh
– W

d
= 24 - 18 = 6
+ Độ sệt:
22 18
0.66
6
d
W W
B
A


= = =
Ta thấy: 0.5<B = 0.66<0.75

lớp Á cát ở trạng thái dẽo
mềm. + Độ no nước của mẫu đất:
0.01 0.01 22 2.66
0.664
o
W
G
e
× ×∆ × ×
= = =
0.88
Với:
( ) ( )
0
1 0.01 2.66 1 1 0.01 22

1 1 0.664
1.95
n
W
e
γ
γ
∆ + × × + ×
= − = − =


G = 0.88 > 0.8

lớp Á cát ở trạng thái bảo hoà nước
Kết luận: Lớp Á cát, trạng thái dẽo mềm, bão hòa nước .
 Lớp cát hạt trung (lớp 4):
Hệ số rỗng tự nhiên
4
( ) ( )
0
1 0.01 2.67 1 1 0.01 22
1 1
1.94
n
W
e
γ
γ
∆× × + × × × + ×
= − = − =

0.679
0.50 < e = 0.679 < 0.70

lớp Cát hạt trung ở trạng
thái chặt vừa.
Độ bảo hoà nước:
0.01 0.01 21.7 2.67
0.85
0.679
o
W
G
e
× ×∆ × ×
= = =
G = 0.85 > 0.8

lớp Cát hạt vừa ở trạng thái bảo
hoà nước.
Kết luận: Lớp cát hạt trung, ở trạng thái chặt vừa.
Với công trình này ta sử dụng giải pháp kết cấu khung BTCT
toàn khối công trình thuộc loại cao tầng, tải trọng tác dụng lớn, đặc
biệt là lực xô ngang gây ra bởi tải trọng gió.Công trình được xây
dựng trong thành phố, trạng thái các lớp đất nền tương đối tốt,
đồng thời căn cứ vào khả năng thi công thực tế ta chọn phương án
móng cọc đài thấp.
So với các loại móng khác thì móng cọc có nhiều ưu điểm rỏ
rệt như: giảm khối lượng làm đất, tiết kiệm được vật liệu, có thể cơ
giới hoá việc thi công được dễ dàng. Nó không những đáp ứng yêu
5

cầu biến dạng và cường độ của công trình đối với nền tương đối tốt
mà còn có thể chịu được lực ngang và lực nhổ một cách hữu hiệu,
có lợi cho việc chống gió của kết cấu nhà cao tầng.
1.2./ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN:
- Tải trọng: tĩnh tải, hoạt tải và gió đã được tính ở phần tính
khung. Từ bảng tổ hợp nội lực cho cột khung, ta chọn các tổ hợp
nội lực tại chân cột có khả năng gây nguy hiểm nhất cho móng, các
giá trị này lấy theo phương ngang nhà (trong mặt phẳng khung ).
Vì tải trọng tác dụng vào khung là tải trọng tính toán, nên khi tính
toán móng cọc ở TTGH2, ta phải chia cho hệ số vượt tải k
tc
=1.15
để có tải tiêu chuẩn làm số liệu để thiết kế.
- Từ kết quả phân tích nội lực của hệ khung phẳng, ứng với mỗi
chân cột ta có 3 cặp nội lực nguy hiểm như sau:
* M
max
- N

- Q

.
* M
min
- N

- Q

* N
max

- M

- Q

Bảng tải trọng tính toán móng
6
Trục
móng
Tải trọng tính toán
M
max
N

Q

M
min
N

Q

N
max
M

Q

(T.m) (T) (T) (T.m) (T) (T) (T) (T.m) (T)
A 26.05
-

212.9
9
7.58
-
28.62
-
271.19
-
8.94
-
332.13
-
26.48
-
8.44
B 29.51
-
227.50
9.4
9
-
27.73
-
247.15
-
8.31
-
316.85
-
24.56

-
7.21
C 27.55
-
240.21
8.31
-
29.69
-
220.56
-
9.49
-
314.10
24.09 7.08
D 28.49
-
224.85
8.9
7
-
26.18
-
166.65
-
7.55
-
274.29
26.51 8.60
- Ứng suất tại chân cột theo mỗi phương được xác định theo

công thức:

W
M
F
N
+=
σ
(*)
Trong đó: F: Diện tích cột tại cổ móng.

6
2
hb
W
×
=
: Moment chống uốn.
- Trong các tổ hợp nội lực nêu trên, tổ hợp nội lực nào cho kết
quả σ
max
sẽ được chọn để tính móng.
7
- Ở công thức (*) , các giá trị: F, W, là các giá trị không thay
đổi.
Suy ra σ
max
khi tổng: (N + M)
max
.

- Với các tổ hợp nội lực trên thì ta chọn tổ hợp nội lực
max
N
, M

,

Q

để tính toán móng, sau đó ta kiểm tra với tổ hợp nội lực còn
lại cho của móng đó.
1.3./ TÍNH TOÁN MÓNG CỌC ĐÀI THẤP:
1.3.1./ MÓNG TRỤC 2-A
1.3.1.1./ Tải trọng:
- Lực dọc N truyền xuống đáy móng = lực dọc trong cột + trọng
lượng đà kiềng + trọng lượng tường xây trên đà kiềng.
1 1 2
1 1
( ) 2500 1.1 0.2 0.4 (4.5 8)
2 2
dk bt d
G n b h l l
γ
= × × × × + = × × × × + =
1735 daN
2
1 1
2500 1.1 0.25 0.5 7
2 2
dk bt d

G n b h l
γ
= × × × × × = × × × × × =
1203 daN
1 2
1 1
( ) 330 1.2 3 (4.5 8)
2 2
t t t
G n h l l
γ
= × × × + = × × × + =
7425 daN
- Ta có bảng tải trọng như sau:
8
Trục
móng
Tổ hợp cơ bản tính
toán
Tổ hợp cơ bản tiêu
chuẩn
N
tt
max
M
tt

Q
tt


N
tc
max
M
tc

Q
tc

(T) (T.m) (T) (T) (T.m) (T)
A 342.49 -26.48
-
8.44
297.82 -23.03
-
7.34
1.3.1.2./ Đưa ra phương án móng
- Căn cứ vào các chỉ tiêu cơ lý và các đặc trưng cơ học của đất vừa
xác định ở trên, ta đưa ra các phương án móng như sau:
**/ Phương án 1: Dùng cọc BTCT 30x30 cm, đặt đài cọc vào lớp
đất thứ 2, đặt mũi cọc vào lớp đất thứ 3
**/ Phương án 1: Dùng cọc BTCT 30x30 cm, đặt đài cọc vào lớp
đất thứ 2, đặt mũi cọc vào lớp đất thứ 4
**/ So sánh:
Lớp đất thứ 2 là lớp đất Á sét ở trạng thái dẻo cứng, có độ sệt
B=0.44<0.6 nên ta đặt đài cọc trong lớp đất này là tốt.
9
Lớp đất thứ 3 là lớp đất Á cát ở trạng thái dẻo mềm, có độ sệt
B=0.66>0.6, là lớp đất yếu nên không thể đặt mũi cọc trong lớp đất
này

Lớp đất thứ 4 là lớp cát hạt trung trạng thái chặt vừa, là lớp đất tốt
nên ta đặt mũi cọc trong lớp đất này là hợp lý.
**/ Kết luận: Đặt đài cọc trong lớp đất thứ 2, mũi cọc đặt trong lớp
đất thứ 4.
1.3.1.3./ Chọn chiều sâu chôn đáy đài
- Để đài cọc không bị dịch chuyển và cột không bị uốn phải đặt đài
cọc ở độ sau sao cho đủ ngàm vào đất.
- Kiểm tra điều kiện:
0 0
2 2 0 2 2 0
1 1 18
45 1.98 45 1.5 8.44
2 2 2 2
p m m
E h tg b h tg Q T
ϕ
γ
   
= × × × − × = × × × − × > =
 ÷  ÷
   

m
1.73h m≥
Trong đó : ϕ - góc nội ma sát của lớp đất từ đáy đài trở lên, ϕ =
18
o
γ - dung trọng của lớp đất từ đáy đài trở lên, γ = 1.98
T/m
3

10
b- cạnh đáy đài theo phương thẳng góc với tải trọng nằm
ngang, giả thiết b = 1.5m.
Vậy ta chọn chiều sâu chôn đài h
m
=1.8m.
1.3.1.4./Chọn vật liệu, kích thước cọc
+Bê tông cọc và đài cọc B20, có: R
b
= 11.5 MPa ; R
bt
= 0.9
MPa.
+Cốt thép:
 Cốt đai dùng thép AI (Ø < 10) : R
S
= 225 MPa; R
SW
= 175
MPa
 Cốt dọc chịu lục dùng thép AII (Ø ≥ 10): R
S
= 280 MPa;
R
SW
= 225 MPa
+Chọn chiều dài cọc L
c
= 14m.
+Cọc ngàm vào đài 0.6 m (trong đó 0.45 m là phần cọc bị phá

vỡ, phần còn lại 0.15 m)
+ Chọn tiết diện cọc : 30 x 30 cm.
+Cốt dọc của cọc chọn 4Ø18 (A
s
= 10.18cm
2
)
+Sử dụng cọc ma sát.
11
+Hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh.
13.1.5./ Xác định sức chịu tải của cọc:
Sức chịu tải của cọc xác định theo hai trường hợp: sức chịu tải
của cọc theo đất nền và sức chịu tải theo vật liệu làm cọc.
a) Theo vật liệu làm cọc
Sức chịu tải của cọc Bê tông cốt thép tiết diện (30x30)cm được
xác định theo công thức :
P
vl
= ϕx(A
s
xR
s
+ A
b
xR
b
)
Trong đó:
ϕ - hệ số uốn dọc, cọc không xuyên qua bùn, than bùn,
ϕ = 1

R
b
= 14.5 MPa = 145 (daN/cm
2
)

cường độ chịu nén của
bê tông B25.
R
s
= 365 MPa = 3650 (daN/cm
2
) cường độ tính toán của
cốt thép AIII.
A
s
- diện tích cốt thép, A
s
= 10.18 cm
2
.
A
b
- diện tích tiết diện phần bêtông trong cọc,
12
A
b
= A
c
– A

s
= 900– 10.18 = 890 cm
2
⇒ P
vl
= 1x(10.18 x 3650 + 890x145) = 166207daN ≈
166T.
b) Theo đất nền:
*Theo phương pháp thí nghiệm trong phòng:
Sức chịu tải của cọc theo đất nền được xác định theo công
thức:
P
đn
= mx(m
R
xRxA + u

m
f
xf
i
xl
i
)
Trong đó : m - hệ số điều kiện làm việc, m = 1
m
R
, m
f
- hệ số kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ

cọc đến ma sát giữa đất với cọc và sức chịu tải của đất ở mũi cọc.
Phương pháp hạ cọc: ép cọc, đất cát hạt trung, tra bảng A
3
, TCXD
205:1998, có: m
R
= 1.2 ; m
fi
= 1.
A - diện tích tiết diện ngang của mũi cọc, F = 0.3 x 0.3 = 0.09 m
2

u - chu vi tiết diện ngang qua cọc, u = 4×0.3 = 1.2 m
R - cường độ trung bình lớp đất dưới mũi cọc phụ thuộc và loại
đất và chiều sâu mũi cọc.
13
f
i
- lực ma sát giới hạn đơn vị trung bình xung quanh cọc của lớp
đất thứ i mà cọc xuyên qua.
l
i
– chiều dày lớp đất phân tố.
* Trình tự tính toán:Σf
i
l
i
- Chia các lớp đất mà cọc đi qua thành các lớp phân tố có
chiều dày h
i

≤ 2m.
- Căn cứ vào độ sâu z
i
tính từ mặt đất tự nhiên giữa các lớp đất
phân tố và trạng thái của các lớp đất phân tố đó (tra bảng
3.20trang 202 sách Nền Móng “Châu Ngọc Ẩn” để tính trị số ma
sát bên f
i
và phản lực đất nền ở mũi cọc R (tra bảng 3.19 trang
210).
14
z1=2650
z8=14850
z7=13500
z6=11500
z5=9500
z4=8000
z3=6500
z2=4500
500
h=1800
1
25005000
2
3
4
500
13400
l1=1700l3=2000 l2=2000l5=2000 l4=1000l6=2000l8=700 l7=2000
15

Hình vẽ xác định z
i
, f
i
Kết quả tính toán như sau:
Lớp đất
h
Lớp
phân
l
i
Trạng
thái
z
i
f
i
f
i
.l
i
(m) (m) (m)
(T/m
2
)
(T/m)
Á sét 1.7 1 1.7
B =
0.44
2.65 2.174 3.69

Á cát 5.0
2 2
B =
0.66
4.5 1.23 2.46
3 2 6.5 1.33 2.66
4 1 8.0 1.45 1.45
Cát hạt
vừa

5 2 9.5 6.425 12.85
6 2 11.5 6.71 13.42
7 2 13.5 6.99 13.98
8 0.7 14.85 7.179 5.025

8
1
i i
i
l f
=
×

=
55.54
- Xác định R:
Khoảng cách từ mặt đất tự nhiên tới mũi cọc Z
R
=15.2m. Tra
bảng sách Nền Móng của “Châu Ngọc Ẩn” suy ra R= 440 T/m

2

1 (1.2 440 0.09 1.2 1 55.54)
dn
P⇒ = × × × + × × =
114.16 T
16

Sức chòu tải cho phép:
'
114.16
1.4
dn
dn
tc
P
P
k
= = =
81.5T
So sánh:
'
166 (1.5 2) (122 163)
vl dn
p T p T= ≥ ÷ = ÷
(thỏa)
* Kết luận : Chọn P
TK
= min( P
vl

; P
đn
,) = min(166; 81.5 ) = 81.5 T .
1.3.1.6./ Thiết kế số lượng cọc và tiết diện đài cọc
- Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau có thể coi là cọc đơn. Các
cọc bố trí trong mặt bằng sao cho khoảng cách của các tim cọc a
≥3d (với d - dường kính cọc).
- Áp lực tính toán giả đònh tác dụng lên đế đài do
phản lực đầu cọc gây ra:
( ) ( )
2 2
81.5
3 3 0.3
tt
tke
P
P
d
= = =
×
100.6(T/m
2
)
-Diện tích sơ bộ của đế đài:
0
342.49
100.6 2 1.8 1.1
tt
sb
tt

tb
N
F
P h n
γ
= = =
− × × − × ×
3.54 m
2
.
Trong đó:
+ N
tt
o
: Tổng tải trọng tính toán xác đònh lên
đỉnh đài.
17
+ γ
tb
= 2 T/m
3
. Trọng lượng thể tích bình quân của
đài và đất trên đài.
+ n = 1.1: Hệ số vượt tải.
+ h = 1.8: Chiều sâu chôn đế đài
-Trọng lượng của đài:
0
tt
sb TB
G n F h

γ
= × × ×
=1.1 x 3.54x1.8x 2 = 14T
-Số lượng cọc cần thiết
n
c
tt
sb
G
342.49 14
1.2
81.5
tt
o
tk
N
P
β
+
+
= × = × =

4.3 cọc
Với: β = 1.2 - hệ số kinh nghiệm kể đến ảnh hưởng của tải
trọng ngang và mơmen.
- Vậy chọn số cọc chính thức
là n
c
= 6 cọc.
- Ta bố trí cọc cho mặt bằng đài

móng như sau:
1.3.1.7./ Kiểm tra điều kiện áp
lực.
-Diện tích đáy đài thực tế:
500 500 300
1600
300 900 900 300
2400
300
18
F
đ
= 1.6x2.4 =3.84 m
2
.
-Trọng lượng thực tế của đài
G
0
tt
= nF
đ
h = 1.1x3.84x2x1.8 = 15.2T
-Lực dọc tính toán thực tế xác đònh đến cốt đế đài:
0 0
tt tt tt
N N G= +

=342.49+15.2 =357.7 T
-Momen tính toán xác đònh tương ứng với trọng tâm
diện tích tiết diện các cọc tại đế đài:

hQMM
tttttt
00
+=
= 26.48 +8.44x1.8 = 41.67 Tm
-Lực tác dụng lên các cọc biên:


=
±=
n
i
i
tt
y
c
tt
tt
x
xM
n
N
P
1
2
max
0
minmax,
Với: +
n

x
max
=
k
x
max
= 0.9; ∑x
i
2
= 4x0.9
2
= 3.24 m
2
max,min
357.7 41.67 0.9
6 3.24
tt
P
×
= ± =
59.616 ±11.575
P
tt
max
= 59.616 + 11.575= 71.2 T; P
tt
min
= 59.616 -11.575
= 47.88 T
P

tt
tb
=
71.2 47.88
2
+
= 59.46 T
19
-Trọng lượng tính toán của cọc: P
c
= 0.3 x 0.3 x14x
2.5x1.1=3.465 T
-Điều kiện kiểm tra :
max min
; 0
c TK
P P P P+ ≤ ≥
-Ta thấy: P
tt
max
+ P
c
= 71.2 + 3.465 =74.5 T < P
TK
=81.5T
(thỏa)
P
min
= 47.88 T >0 (thỏa)
Kết luận: Thoả mãn điều kiện lực tác dụng lên cọc chịu nén nhiều

nhất tác dụng xuống cọc biên và khơng có cọc bị kéo do đó khơng
cần kiểm tra điều kiện chống nhổ.
1.3.1.8./ Tính tốn nền theo biến dạng
*/ Kiểm tra cường độ đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Để kiểm tra cường độ đất nền tại mặt phẳng mũi cọc, ta quan
niệm: đài cọc, cọc và phần đất giữa các cọc là một khối móng qui
ước (hình vẽ). Móng khối này có chiều sâu từ mặt đất tự nhiên đến
mặt phẳng đi qua mũi cọc.
Ta có :
n
nn
TB
hhh
hhh
+++
+++
=


21
2211
ϕϕϕ
ϕ
0 '
1.7 18 5 22 6.7 28
24 5
1.7 5 6.7
× + × + ×
= =
+ +

20

0
0 '
24 5'
6 12
4 4
TB
ϕ
α
= = =
- Chiều dài khối móng quy ước:
L
M
= 2 x L
c
x tg
α
+ l =2 x13.4xtg(6
0
12’) + 2.1= 5 m
- Chiều rộng khối móng quy ước:
B
M
= 2xL
c
x tg
α
+ b =2x13.4xtg(6
0

12’) + 1.3 = 4.2 m
- Chiều cao khối móng quy ước:
H
M
= 15.2 m
- Tính trọng lượng khối móng quy ước:

tc
dat
tc
coc
tc
dai
tc
GGGG ++=
0
-Trọng lượng phạm vi từ đế đài trở lên:

tc
dai
G
= L
M
× B
M
× h ×
γ
tb
=5 x4.2 x1.8 x 2 = 75.6 T
-Trọng lượng cọc

tc
coc
G
= 6 x 0.3
2
x 14 x 2.5 = 18.9 T
-Trọng lượng đất từ đáy đài trở xuống ( phải trừ đi thể tích
đất bị cọc chiếm chỗ)
2
5 0,3
tc
dat M M i i i i
G L B h h
γ γ
= × × × − × × ×
wi
γγ
=
nếu đất nằm trên mực nước ngầm
21
dni
γγ
=
nếu đất nằm dưới mực nước ngầm
Lớp
h
i
(m)
i
γ

(T/m
3
)
h
i
 x
i
γ
(T/m
2
)
2 1.2 1.98 2.376
2 0.5 1.03 0.515
3 5.0 1.0 5.0
4 6.7 0.99 6.633

ii
h
γ
14.5
2
5 4.2 14.5 6 0.3 14.5
tc
dat
G = × × − × × =
296.67T
-Vậy: Trọng lượng khối móng quy ước:
tc
dat
tc

coc
tc
dai
tc
GGGG ++=
0
tc
G
0
= 75.6+ 18.9 + 296.67 = 391.17 T
22
2
3
4
500
1
25005000 500
1450
l
m
*b
m


=5000*4200
1450l=2100
l
c =
13400 h=1800
h

m =
15200
α
6700
23
Hình vẽ: Khoái moùng quy öôùc (Móng trục A)
-Trị tiêu chuẩn lực dọc xác định đến đáy khối móng quy ước:
tctctc
GNN
00
+=
= 297.82 + 391.17 = 689 T
-Momen tiêu chuẩn tương ứng trọng tâm đáy khối móng quy
ước:
M
tctctc
HQMM ×+=
00
= 23.03 + 7.34 x 15.2 = 134.6 Tm
-Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng quy ước:
2
minmax,
6
MM
tc
MM
tc
tc
LB
M

BL
N ×
±=
σ
2
689 6 134.6
32.8 7.7
5 4.2 4.2 5
×
= ± = ±
× ×
tc
max
σ
= 32.8+7.7= 40.5 T/m
2
;
tc
min
σ
= 32.8 – 7.7 = 25.1
T/m
2
40.5 25.1
32.8
2
tc
tb
σ
+

= =
T/m
2
-Cường độ tính toán của đất nền ở đáy khối móng quy ước:
'
1 2
( )
M M II M II II
tc
m m
R A B B H D c
k
γ γ
×
= × × + × × + ×
Với:
+ K
tc
=1 Hệ số độ tin cậy
24
+ m
1
=1.2; m
2
= 1.0: Tra bảng 2-2 (sách Nền và móng -
GSTS Nguyễn Văn Quảng)
+ A, B, D – các hệ số phụ thuộc vào góc nội ma sát (tra
bảng sách Cơ Học Đất trang 269)
+ ϕ = 28
o

⇒ A = 0.98 ; B = 4.93 ; D = 7.40.
+
II
γ
= γ
dn4
= 0.99 T/m
3
.dung trọng đẩy nổi của đất ngay tại
đáy khối móng quy ước
+ C
tc
=0.08 daN/cm
2
= 0.8T/m
2
: lực dính của lớp đất dưới
đáy móng khối quy ước
+
'
II
γ
: dung trọng trung bình của các lớp đất từ đáy khối
móng quy ước trở lên

'
0.99 6.7 1 5 0.5 1.03 2.5 1.98 0.5 1.7
6.7 5 0.5 2.5 0.5
II
γ

× + × + × + × + ×
= =
+ + + +
1.18
T/m
3
1.2 1.0
(0.98 4.2 0.99 4.93 15.2 1.18 7.4 0.8)
1
M
R
×
⇒ = × × + × × + × =
118 T/m
2
-Kiểm tra điều kiện:
tc
max
σ
= 40.5 T/m
2
< 1.2R
M
= 1.2 x 118 = 142T/m
2
.
tc
tb
σ
= 32.8 T/m

2
< R
M
=118 T/m
2
25
tc
min
σ
= 25.1 T/m
2

>0
Kết luận: Vậy nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải, ta tiến hành
kiểm tra lún cho móng khối qui ước.
*/ Kiểm tra lún cho móng cọc đài thấp
- Việc kiểm tra lún cho móng cọc được tiến hành thông qua
việc kiểm tra lún của móng khối qui ước. Tính lún theo phương
pháp cộng lún từng lớp.
- Chia lớp đất dưới đáy móng khối quy ước thành các lớp phân
tố có chiều dày h
i
h
i
< 0.2 x B
M
=0.2 x 4.2 = 0.84 m, chọn h
i
= 0.8 m.
- Ứng suất bản thân của đất gây ra tại đáy móng khối quy ước


i
i
i
bt
đ
h.
5
1

=
=
γσ
(0.99 6.7 1 5 0.5 1.03 2.5 1.98 0.5 1.7)= × + × + × + × + × =
18 T/m
2
- Ứng suất bản thân tại lớp đất có chiều dày h
i
:

4
18 0.99
bt bt
ziđ dn i i
z z
σ σ γ
= + × = + ×
- Ứng suất gây lún ở đáy móng khối quy ước:
σ
đ

gl
= σ
tb
tc
- σ
đ
bt
= 32.8– 18 = 14.8 T/m
2
- Ứng suất gây lún do áp lực gây lún gây ra ở độ sâu z
i

×