Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KHẢO SÁT CUỐI KÌ 1 LỚP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 4 trang )

Kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 60 phút (Cho bài tập đọc hiểu và kiểm tra viết)
Họ và tên học sinh:
.Lớp 3:

Phần I: Đọc
Bài 1: Đọc thành tiếng
Bài 2: Đọc thầm đoạn văn sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải Con sông in đậm dấu ấn lịch
sử một thời chống Mỹ cứu nớc. Đôi bờ thôn xóm mớt màu xanh luỹ tre làng và
những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền lơng, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả
mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi
cát ở đây từng đợc ngợi ca là Bà chúa của các bãi tắm . Diệu kì thay, trong một
ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nớc biển. Bình minh, mặt trời nh chiếc thau đồng
đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nớc biển nhuộm màu hồng nhạt. Tra, nớc biển xanh
lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Ngời xa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống nh một chiếc lợc đồi mồi cài vào mái
tóc bạch kim của sóng biển.
Dựa vào đoạn văn, đánh dấu (x) vào ô trống trớc câu trả lời đúng:
1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
a) Có thôn xóm, luỹ tre
b) Có rặng phi lao
c) Có hàng dừa xanh
d) Có thôn xóm, luỹ tre và rặng phi lao rì rào gió thổi
2. Bãi cát ở đây đợc ngợi ca nh thế nào?
a) Rất đẹp vì có nhiều cát
b) Rộng, bằng phẳng.
c) Bà chúa của các bãi tắm


d) Bằng phẳng, mịn màng
3. Sắc màu nớc biển có gì đặc biệt?
a) Buổi bình minh, nớc biển nhuộm màu hồng nhạt
b) Buổi tra, nớc biển xanh lơ
c) Chiều tà chuyển sang màu lục
d) Cả 3 ý trên.
4. Tìm và viết ra câu có hình ảnh so sánh trong bài.



Phần II: Viết
THKS
Bài 3: Chính tả
Nghe GV đọc và chép lại 10 dòng thơ đầu bài Về quê ngoại Tiếng Việt 3,
tập 1, trang 133.
Bài 4 (Tập làm văn) Em hãy viết đoạn văn kể lại một việc em đợc tham gia
(hoặc em đợc chứng kiến) bảo vệ môi trờng.
THKS
Điểm bài kiểm tra: - Điểm đọc:Bài 1 /10;Bài 2: /10
- Điểm viết: Bài 3: /10; bài 4: /10
- Điểm chung:
Kiểm tra cuối kì I - năm học 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt Lớp 3
Hớng dẫn chấm và cho điểm
Phần I: Đọc (10 điểm)
Bài 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm
Giáo viên làm thăm, tổ chức cho học sinh đọc trong các tiết ôn tập.
- Yêu cầu: Đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc, không ngắc ngứ; tốc độ đọc khoảng
60 - 65 tiếng/phút; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Cáh cho điểm: Đạt yêu cầu trên cho 6 điểm. Tuỳ theo mức độ đọc của học

sinh để tính điểm.
Bài 2. Đọc hiểu: 4 điểm
1) ý d : 1 điểm
2) ý c : 1 điểm
3) ý d : 1 điểm
4) Bờ biển Cửa Tùng giống nh một chiếc lợc đồi mồi cài vào máI tóc bạch kim
của sóng biển. (1 điểm)
Phần II: Viết (10 điểm)
Bài 3: Chính tả: 5 điểm
- Yêu cầu: Viết đúng mẫu chữ; đúng khoảng cách giữa các chữ; viết đúng mẫu
chữ hoa; trình bày sạch sẽ, đúng quy định; mắc không quá 5 lỗi
- Tính điểm: Đạt yêu cầu trên cho 5 điểm. Mắc trên 5 lỗi thì cứ 1 lỗi trừ 0,25
điểm. Ngoài ra tuỳ thực tế bài viết của học sinh để tính điểm.
Bài 4: Tập làm văn : 5 điểm
- Yêu cầu: Học sinh kể lại đựơc một việc về bảo vệ môI trờng. Câu văn đúng
ngữ pháp, biết sử dụng các dấu câu và sử dụng đựơc một số hình ảnh so sánh.
Bài làm sạch, đẹp
THKS
- TÝnh ®iÓm: §¹t yªu cÇu trªn: 5 ®iÓm. Tuú theo møc ®é bµi lµm cña häc sinh ®Ó
tÝnh ®iÓm
THKS

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×