Bài 24.
TÍNH CHẤT CỦA OXI.
Ở các lớp dưới và ở chương I, II các
bạn đã biết về đơn chất phi kim Oxi,
nguyên tố Oxi. Ở bài này chúng ta sẽ tìm
hiểu rõ hơn về các tính chất vật lí và tính
chất hoá học của Oxi.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hãy cho biết một số
thông tin về Oxi mà
bạn đã học ở những
bài trước?
Oxi là ngtố hoá học phổ biến nhất trên
trái đất, chiếm 49,9% khối lượng vỏ trái
đất.
O
KHHH:
O
2
CTHH:
16
NTK:
32
PTK:
II
Hoá Trò:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Q
u
a
n
s
a
ù
t
m
o
ä
t
l
o
ï
đ
ư
ï
n
g
O
2
,
D
u
ø
n
g
t
a
y
p
h
a
å
y
n
h
e
ï
k
h
í
L
e
â
n
m
u
õ
i
.
S
a
u
đ
o
ù
,
r
u
ù
t
r
a
m
a
ø
u
s
a
é
c
m
u
ø
i
v
ò
c
u
û
a
k
h
í
O
2
.
Oxi là chất khí không
màu không mùi.
Lọ đựng
khí Oxi
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Một lít nước
hoà tan được
31 ml khí Oxi
trong khi đó
Amôniac tan
Được 700 lít
trong 1 lít nước.
Vậy O
2
tan
nhiều hay ít
trong nước?
Oxi nặng hay
nhẹ hơn không
khí biết PTK
của không khí
là 29?
Oxi tan rất ít
trong nước
Oxi nặng hơn
không khí
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Kết Luận:
Khí Oxi là chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong nước,
nặng hơn không khí. Oxi hoá
lỏng ở
-183
o
C, oxi lỏng có màu xanh
nhạt.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với phi kim.
Xét phản ứng O
2
tác dụng với Lưu Huỳnh (S cháy trong
không khí và cháy trong O
2
)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với phi kim.
* PTHH S cháy trong O
2
:
S + O
2
SO
2
t
o
Sản phẩm tạo ra trong phản ứng
lưu huỳnh S cháy trong O
2
là khí lưu huỳnh điôxit (SO
2
)
và rất ít khí SO
3
.
Khí SO
2
có mùi diêm cháy.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với phi kim.
Các bạn đã bao giờ nghe nói đến
“Hiện tượng ma trơi” ở các nghóa đòa chưa?
Đó là chất phốt phim (PH
3
)
có trong xương người, khi
người chết, chất này bò phân
huỷ và thoát ra ngoài. Sau
đó, tác dụng với O
2
trong
không khí theo PTHH:
2PH
3
+ 4O
2
P→
2
O
5
+ 3H
2
O
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2. Tác dụng với kim loại
Xét phản ứng O
2
tác dụng với Sắt (Fe cháy trong cháy
trong O
2
)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2. Tác dụng với kim loại
Khi cho dây sắt có quấn mẫu
than hồng vào lọ khí O
2
Fe →
cháy mạnh, sáng chói, không có
lửa, không có khói. Mà bắn ra
các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
là Oxit sắt từ (Fe
3
O
4
).
* PTHH Fe cháy trong O
2
:
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
t
o
Tại sao công thức
Fe
3
O
4
không đúng theo
quy tắc hoá trò?
Bởi vì trong phản ứng Fe cháy trong
O
2
, tạo ra hai sản phẩm đúng theo
QTHT là: FeO và Fe
2
O
3
. nhưng hai
chất đó sẽ biến đổi như sau:
Fe
2
O
3
+
FeO
Fe
3
O
4
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
3. Tác dụng với hợp chất
Khí mêtan (CH
4
) cháy trong không khí
(tác dụng với oxi) toả nhiều nhiệt.
Khí mêtan (CH
4
) cháy trong không khí
(tác dụng với oxi) toả nhiều nhiệt.
* PTHH CH
4
cháy trong O
2
:
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
t
o
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
T ư ø c a ù c t h í n g h i e ä m
t r e â n h a õ y r u ù t r a k e á t
l u a ä n v e à t í n h c h a á t
h o a ù h o ï c c u û a o x i ?
Khí oxi là một đơn chất
phi kim rất hoạt động,
đặc biệt ở nhiệt độ cao,
dễ dàng tham gia PỨHH
với nhiều phi kim, kim
loại và hợp chất. Trong
các hợp chất hoá học,
nguyên tố oxi có hoá trò
II.
BAỉI HOẽC
KET THUC