Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
( Môn: Hóa – Lớp : 8 )
I./ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh nhận biết được:
- Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) Oxi là chất khí không màu, không
mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim
loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị II.
2. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH
4
.
- Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong
oxi.
II./ Chuẩn bị:
Hóa chất:
- 5 lọ oxi (100ml).
- Thìa đốt hóa chất.
- Bột S và bột P.
Dụng cụ:
Đèn cồn, diêm.
III./ Tổ chức các hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tổ chức lớp: ( 1p )
Giữ trật tự lớp.
2./ Bài mới:
a./ Vào bài: ( 3p )
Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
- Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
b./ Các hoạt động học tập:
Hoạt động của Học Sinh Hoạt động của Giáo Viên Ghi Bảng
Hoạt động 1: ( 5p )
Tìm hiểu sơ lược về nguyên
tố oxi.
- Trả lời câu hỏi mà Giáo
Viên nêu ra ở phần vào bài.
=> Trong tự nhiên, oxi có
nhiều trong không khí ( đơn
chất ) và trong nước ( hợp
chất ).
- Trả lời câu hỏi mà Giáo
Viên vừa nêu.
Hoạt động 2: ( 10p )
Tìm hiểu tính chất vật lí
của oxi.
- Chia nhóm và tiến hành
làm thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của Giáo Viên.
- Sau khi làm thí nghiệm
xong, quan sát lọ đựng oxi và
đưa ra nhận xét về Oxi theo
yêu cầu mà Giáo Viên đặt
ra : “ Oxi là một chất khí,
không có màu, không có mùi
vị.”
- Làm bài tập Giáo Viên cho
để tìm ra câu trả lời.
• Vậy oxi nặng hơn không
khí.
• Oxi tan ít trong nước.
- Nêu lên được kết luận về
Tính chất vật lí của Oxi từ
những kết luận nhỏ ở trên:
• Oxi là chất khí không màu,
không mùi, nặng hơn không
khí và tan ít trong nước.
- Nhận xét về câu trả lời của
Học Sinh.
- Đặt câu hỏi cho Học Sinh
“ Hãy cho biết kí hiệu,
CTHH, nguyên tử khối và
phân tử khối của oxi ? Oxi
tồn tại ở những dạng nào? ”.
- Chia nhóm và bắt đầu cho
Học Sinh tiến hành làm thí
nghiệm theo như trong
SGK.
- Kiểm tra từng nhóm Học
Sinh làm thí nghiệm? Yêu
cầu Học Sinh quan sát lọ
đựng oxi và đưa ra nhận xét.
( Nêu nhận xét về trạng thái,
màu sắc và mùi vị của
oxi? )
- Cho Học Sinh làm bài tập
nhỏ sau:
• Hãy tính tỉ khối của oxi
so với không khí ? Từ đó
cho biết : oxi năng hay nhẹ
hơn không khí ?
• Ở nhiệt độ là 20
0
C thì :
+ 1 lít nước hòa tan được
31 ml khí Oxi.
+ 1 lít nước hòa tan được
700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều
hay tan ít trong nước ?
- Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ là
183
0
C và có màu xanh nhạt.
Hãy nêu kết luận về tính
chất vật lí của oxi .
Bài 24: Tính Chất Của Oxi
- Kí hiệu hóa học: O
- Công thức hóa học: O
2
- Nguyên tử khối : 16
- Phân tử khối : 32
- Là nguyên tố phổ biến
nhất chiếm 49,4% khối
lượng vỏ trái đất. Ở dạng
đơn chất, khí Oxi có nhiều
trong không khí. Ở dạng hợp
chất, nguyên tố Oxi có trong
nước, đường, quặng, đất đá,
cơ thể người, động vật và
thực vật….
I./ Tính chất vật lí:
• Oxi là chất khí không
màu, không mùi, nặng hơn
không khí và ít tan trong
nước.
• Oxi hóa lỏng ở -183
0
C.
Oxi hóa lỏng có màu xanh
nhạt.
IV./ Hướng dẫn Học Sinh học tập tại nhà: ( 3p )
-Học bài.
-Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
-Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
V./ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………