Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

BÁO cáo kế TOÁN TIỀN LƯƠNG và KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG của CÔNG TY TNHH bảo TRUNG TUYÊN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.16 KB, 26 trang )

PHẦN I : MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề:
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho
người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người, dùng để bù đắp
lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.
Tiền lương được quy định một cách đúng đắn là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó
kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động .
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người lao
động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong doanh
nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách công bằng, chính xác, đảm bảo quyền lợi cho
người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn cuả người lao động
đến kết quả cuối cùng của doah nghiệp. Có thể nói hạch toán chính xác đúng đắn tiền
lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con
người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao
động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
Bên cạnh việc hạch toán tiền lương thì việc tính toán và hạch toán các khoản
trích nộp theo lương như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm
thất nghiệp cũng có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động, nó
tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và tương lai.
Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho công nhân viên có nhiều hình
thức khác nhau. Họ phải tự hạch toán để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động tối đa hóa lợi
nhuận. Đối với nhân viên tiền lương là một khoản thu nhập cơ bản và quan trọng nuôi
sống bản thân và gia đình họ. Còn đối với doanh nghiệp tiền lương chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của mình. Một công ty sẽ hoạt động và có kết quả
tốt khi kết hợp hài hòa hai vấn đề này.
Do vậy, việc hạch toán tiền lương là một trong những công cụ quản lý quan
trọng của doanh nghiệp. Hạch toán chính xác chi phí về lao động có ý nghĩa cơ sở, căn cứ
để xác định nhu cầu về số lượng, thời gian lao động và xác định kết quả lao động. Qua đó
nhà quản trị quản lý được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Trong thực tế, mỗi
doanh nghiệp có đặc thù sản xuất và lao động riêng, vì thế cách thức hạch toán tiền lương


và các khoản trích theo lương ở mỗi doanh nghiệp cũng sẽ có sự khác nhau. Vì vậy mà
chúng em tìm hiểu về công tác hạch toán của “kế toán tiền lương và khoản trích theo
lương qua công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang”
 Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung :
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ở Công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết
và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Mục tiêu cụ thể :
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty
+ Đưa ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính là lương và khoản trích
theo lương của Công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang.
- Phạm vi nghiên cứu: tìm hiểu về thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và
khoản trích theo lương tại công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang.
+ Về thời gian: thời gian thực tập từ ngày 13/4 đến ngày 26/4
+ Về không gian: Tại Công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang.
- Phương pháp nghiên cứu: thu thập, phỏng vấn và điều tra.
 Kết quả nghiên cứu dự kiến:
01 quyển báo cáo thực tập hoàn thành vào thời gian ngày 22/5.
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm địa bàn
2.1.1 Lịch sử hình thành của công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang.
2.1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô hoạt động
* Tên công ty:
Tên công ty tiếng việt: Công Ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang.
Tên công ty được viết bằng tiếng anh: BAO TRUNG COMPANY LIMITED.

+ Điện thoại: 0273.825.736/0273.8.66666.
+ Mã số kinh doanh số: 5000597681 ngày cấp: 02/04/2010.
+ Người đại diện: Trung Vĩnh Trí. Chức vụ: Giám Đốc.
+ Trụ sở chính: SN576 – tổ 28 – đường Trường Chinh – phường Tân Hà – Thành Phố
Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang.
+ Email:

+Tài khoản: 10201-000098054-2, tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần công thương
Việt Nam- chi nhánh Tuyên Quang.
+Mã số thuế: 5000597681
+Vốn điều lệ: 1.570.000.000 VNĐ.
+ Ngành nghề kinh doanh: nhận và chăm sóc giống cây lâm nghiệp, hoa, cây cảnh;
trồng hoa cây cảnh, cây xanh; trồng rừng và chăm sóc rừng theo quy hoạch, kế hoạch được
duyệt; trồng hoa, cây xanh, cây cảnh; dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan; dịch vụ vệ
sinh đô thị; dịch vụ chuyển giao KHKT nông lâm nghiệp, nghiên cứu phát triển lâm ngư
nghiệp; sản xuất nước khoáng tinh khiết đóng chai; bán lẻ giống cây lâm nghiệp, hoa, cây
cảnh, cây xanh; xây dựng nhà các loại; xây dựng khuôn viên vườn hoa; xây dựng công
trình đường bộ; chuẩn bị mặt bằng xây dựng; thiết ké công trình công nghiệp, công trình
dân dụng; thiết kế công trình cầu đường bộ; giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện thủy
lợi.
Công ty thược hình thức Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn, có tư cách pháp nhân,
hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và các quy định của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang được thành lập từ năm 2010 đến nay đã có nhiều
bước tiến đáng kể trong nền kinh tế thị trường cùng với đội ngũ công nhân gắn bó với nghề và có
trình độ chuyên môn cao được luyện thực tế. Với số vốn hiện tại công ty TNHH Bảo Trung Tuyên
Quang phấn đấu, và luôn khai thác và mở rộng các ngành kinh doanh với sự chất lượng là chính
và sự uy tín mang lại thương hiệu cho công ty.
*Chức năng: Công Ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang chuyên:

+ Xây dựng khuôn viên vườn hoa;
+Nhận và chăm sóc giống cây lâm nghiệp, hoa, cây cảnh;
+ Trồng hoa cây cảnh, cây xanh; trồng rừng và chăm sóc rừng theo quy hoạch,
kế hoạch được duyệt;
+ Trồng hoa, cây xanh, cây cảnh;
+Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan;
+Sản xuất nước khoáng tinh khiết đóng chai;
*Nhiệm vụ:
 Ký kết hợp đồng và thực hiện các hợp đồng đã ký chịu trách nhiệm trước khách hàng về
chất lượng của sản phẩm.
 Tổ chức sản xuất và kinh doanh các mặt hàng theo đúng nghành nghề đăng ký và mục
đích thành lập công ty
 Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu phương án mở rộng mạng
lưới khách hàng.
 Tự cân đối việc thu chi trong kỳ, có nghĩa vụ thu chi trong kỳ, có nghĩa vụ nộp các khoản
thuế - phí theo quy định của nhà nước và công ty.
 Bảo toàn và tăng cường vốn, sử dụng có hiệu quả đối với nguồn vốn và tài sản công ty để
thực hiện mục tiêu kinh doanh.
 Tuân thủ các quy định, thực hiện đúng các chế độ chính sách quản lý kinh tế, các quy
định về bảo vệ môi trường thiên nhiên của nhà nước.
 Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn
thành sản xuất kinh doanh của công ty. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ
thuật, nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ công nhân viên.
 Giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, sự phát triển kinh tế của đất nước.
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
b, Chức năng của các bộ phận:
* Hội đồng thành viên: là cơ quan cao nhất của công ty. Hội đồng thành viên có quyền
hạn và nghĩa vụ:
- Quyết định phương hướng phát triển của công ty.
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ.

- Quyết định cơ cấu tổ chức cơ cấu quản lý của công ty.
- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân phối lợi nhuận hoặc
phương án xử lý lỗ của công ty.
* Ban giám đốc:
- Giám đốc công ty: là người lãnh đạo, thủ trưởng cao nhất, đại diện cho người lao động
trong công ty, quyết định chế độ chính sách, kế hoạch chiến lược kinh doanh. Giám đốc
là người phụ trách chung trong bộ máy hoạt động của công ty như: lao động tiền lương,
kỹ thuật, công tác kế hoạch, tiêu thụ công tác tài chính thống kê tất cả chủ trương của
giám đốc được truyền đạt xuống các phòng ban tiếp nhận nhiệm vụ được giao và kê
hoạch, phương hướng cụ thể thục hiện kế hoạch một cách tốt nhất. Là người đại diện
công ty trước pháp luật,điều hành và quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình.
- Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và chụ trách nhiệm trước giám đốc về
phàn việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được giám đốc ủy
quyền và phâ công.
* Phòng kế hoạch: Đảm nhiệm công tác kế hoạch của công ty, chỉ đạo và giám sát về kĩ
thuật đối với kế hoạch sản xuất và thi công của công ty.Tổ chức nghiệm thu và bàn giao
các công trình thi công mà công ty nhận làm.
* Phòng kế toán – tài chính: có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh một cách chính xác, đầy đủ và kịp
thời công tác hạch toán kinh tế.
* Đội xây dựng cơ bản: chủ yếu đảm nhận thi công các công trình do giám đốc và phòng
kế hoạch chỉ đạo.
* Đội trồng cây xanh: đảm nhận công trình thi công về cây xahnh, đôi thị và vườn hoa
cây cảnh.
* Xưởng sản xuất, đóng chai nước khoáng: nhằm mục đích thực hiện kế hoạch về sảnxuất
nước sạch đóng chai.
a, Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:
Sơ Đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy của công ty.

(Nguồn: Phòng Tổ Chức Công Ty)
GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH THÀNH VIÊN
P.GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TƯ
VẤN XẤY DỰNG
P.GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
KẾ HOẠC SẢN XUẤT
PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI
CHÍNH
PHÒNG KẾ HOẠCH KINH
DOANH
ĐỘI XÂY DỰNG CƠ BẢN
ĐỘI TRỒNG CÂY XANH
XƯỞNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN
NƯỚC KHOÁNG ĐÓNG CHAI
ĐỘI
1
ĐỘI
2
ĐỘI 1
ĐỘI 2
XƯỞNG 3
XƯỞNG 1
XƯỞNG 2
2.1.1.4 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty:
Nhận xét:Từ bảng số liệu cho ta thấy:
• Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.409.907.039
đồng, tương ứng tăng 59, 49%. Trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn năm 2013 so với năm 2012 giảm -218.547.896 đồng, tương ứng 10,
81%. Tài sản dài hạn năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.628.454.935 đồng, tương ứng

 !"#$%$
Đơn Vị Tính: VNĐ
Chỉ Tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh Lệch
Số Tiền % Số Tiền % Số Tiền % Năm 2013/ 2012 % Năm 2014/2013 %

&''&''(
$$
$$
$$
))'())$

$$
$$
&()
&
$$
$$
$''$)$'
*'
'
&''&
&'
'$
TSNH
2,021,617,860.
00
85.
30
1,803,069,9

64
47.
70
4,082,733,5
09
63.
58
(218,547,896)
10.
81
2,279,663,545
&

Tiền
732,392,860.
00
30.
90
792,150,5
02
20.
96
1,127,268,4
37
17.
55
59,757,642
8
.16
335,117,935


$
Các Khoản Phải Thu Ngắn Hạn
539,975,000.
00
22.
78
390,853,8
40
10.
34
2,455,106,9
31
38.
23
(149,121,160)
27.
62
2,064,253,091
*(

HTK
665,519,900.
00
28.
08
375,257,3
36
9.
93

451,885,6
27
7.
04
(290,262,564)
43.
61
76,628,291
$

TSNH Khác
83,730,814
.00
3.
53
244,808,2
86
6.
48
58,472,
514
0.
91
161,077,472
192.
38
(186,335,772)
)&

TSDH

348,352,123.
00
14.
70
1,976,807,0
58
52.
30
2,339,139,8
27
36.
42
1,628,454,935
467.
47
362,332,769
(

TSCĐ
172,645,495.
00
7.
28
1,735,913,6
37
45.
93
2,062,279,4
70
32.

11
1,563,268,142
905.
48
326,365,833
(
($
BĐS đầu Tư

-


-


-

-


-

Các Khoản Đầu Tư TC Khác

-


-



-

-


-

TSDH Khác
175,706,628.
00
7.
41
240,893,4
21
6.
37
276,860,3
57
4.
31
65,186,793
37.
10
35,966,936

'

&''&''(
$$
$$

$$
))'())$

$$
$$
&()
&
$$
$$
$''$)$'
*'
'
&''&
&'
'$
Nợ Phải Trả
606,206,644.
00
25.
58
1,882,040,1
76
49.
79
4,388,608,5
51
68.
34
1,275,833,532
210.

46
2,506,568,375

(
Nợ Ngắn Hạn
606,206,644.
00
25.
58
1,882,040,1
76
49.
79
4,210,608,5
11
65.
57
1,275,833,532
210.
46
2,328,568,335

)
Nợ Dài Hạn

-


-
178,000,0

00
2.
77

-
178,000,000 
Vốn Chủ Sở Hữu
1,763,763,339.
00
74.
42
1,897,836,8
46
50.
21
2,033,264,7
85
31.
66
134,073,507
7
.60
135,427,939
)

VCSH
1,763,763,339.
00
74.
42

1,897,836,8
46
50.
21
2,033,264,7
85
31.
66
134,073,507
7
.60
135,427,939
)

Vốn Đầu Tư của chủ sở hữu
1,570,000,000.
00
66.
25
1,570,000,0
00
41.
54
1,570,000,0
00
24.
45

-


-

-

+
Thặng dư vốn cổ phần

-


-


-

-


-

Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
16,952,000
.00
0.
72
16,952,
000
0.
45
16,952,

000
0.
26

-

-

-

+
LNKT Trước Thuế chưa phân
phối
176,811,339.
00
7.
46
310,884,8
46
8.
22
446,312,7
85
6.
95
134,073,507
75.
83
135,427,939


*&
( Nguồn :Phòng Kế Toán - Tài Chính Hành Chính)
với 367, 47%. Cho thấy rằng công ty đang tăng quy mô sản xuất, chú trọng hơn trong
việc tân trang, mua sắm những trang thiết bị, tài sản cố định mởi sử dụng trong sản xuất
kinh doanh của công ty.
+Nợ phải trả của công ty năm 2013 so với năm 2012 tăng 12.75.833.532 đồng, tương ứng
tăng so với năm 2012 một khoảng 110, 46%. Nguồn vốn chủ sở hữu củ công ty năm 2013
so với 2012 tăng 134.073.507 đồng, tương ứng 7,60% so với năm 2012. Do nợ phải trả
của công ty tăng so với nguồn vốn của công ty qua năm 2013 so với 2012 cho thấy nguồn
vốn lưu động của công ty được luân chuyển nhanh và càng nhiều hơn trong thời gian qua,
bởi cơ cấu của tài sản lưu động chiếm 47,7% trong tổng số tài sản của năm 2013 -> cho
thấy được doanh nghiệp đang sử dụng ng ồn tài sản lưu động hiệu quả.
• Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.641.996.314
đồng, tương ứng 69, 90%. Trong đó:
+ Tài sản ngán hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.279.663.545 đồng, tương ứng
126,43% so với năm 2013. Tài sản dài hạn năm 2014 so với năm 2013 giảm 362.332.769
đồng, tương ứng 18,33%. Cho thấy được quy mô của doanh nghiệp đang ngay dần được
mở rộng trong xay dựng và sản xuất của công ty, xong việc mua sắm máy móc, đầu tư
trang thiết bị mới năm 2014 đang giảm dần vàkhông có nhiều sự thay đổi về phần tài sản
cố định.
+ Nợ phải trả của công ty năm năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.506.568.375 đồng,
tương ứng 133,18%. Nguồn vốn của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng
135.427.939 đồng, tương ứng 7,14%. Qua đó thấy được nợ phải trả của công ty năm qua
các năm đang tăng dần, cùng với nó là nguồn vốn cũng tăng dần. Cho thấy được rằng
công ty có khả năng thanh toán nợ và sử dụng nguồn vồn lưu động đang rất hiệu quả.
 Qua đó, thấy được tình hình tháy đổi của nguồn vốn,tài sản của công ty và việc sử
dụng nguồn tài sản lưu động một cách hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
2.1.1.5 Kết quả sản xuất kinh doanh:
Bảng 2: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2012-2014)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

So sánh (%)
2012 2013 2014 2013/2012
Chỉ tiêu

+/- % +/-
1. DT bán hàng và CCDV
3.688.169.44
7
6.789.741.31
4
8.475.285.80
0
3,101,571,8
67
84.1
0
1,685,544,486
2.DT thuần về BH và CCDV
3.688.169.44
7
6.789.741.31
4
8.475.285.80
0
3,101,571,8
67
84.1
0
1,685,544,486
3. Giá vốn hàng bán

2.934.951.45
7
5.944.786.27
4
6.670.976.96
8
3,009,834,8
17
102.5
5
726,190,694
4. LN gộp về BH và CCDV 753.217.990 844.955.040
1.804.308.83
2
91,737,05
0
12.1
8
959,353,792
5. DT hoạt động tài chính 5.680.984 7.680.665 4.993.509
1,999,68
1
35.2
0
(2,687,156)
6. Chi phí tài chính 53.606.428 44.142.100
(53,606,42
8)
(100.0
0)

44,142,100
Trong đó: chi phí lãi vay 53.606.428 - -
7. LN từ hoạt động tài chính - -
8. Chi phí bán hàng - -
9. Chi phí quản lý DN 520.748.793 636.998.475
1.559.073.64
2
116,249,68
2
22.3
2
922,075,167
10. LN thuần từ hoạt động
KD
184.543.753 215.637.230 206.086.599
31,093,47
7
16.8
5
(9,550,631)
11. Thu nhập khác - -
12. Chi phí khác 50 - 50
13. Lợi nhuận khác (50) - (50)
14. Tổng LN trước thuế 184.543.753 215.637.230 206.036.599
31,093,47
7
16.8
5
(9,600,631)
15. Thuế TNDN 12.918.064 215.637.230 206.036.599

202,719,16
6
1,569.2
7
(9,600,631)
16. Tổng LN sau thuế 171.625.689 194.073.507 185.427.939
22,447,81
8
13.0
8
(8,645,568)
(Nguồn: phòng kế toán – tc hành
chính)
Qua bảng tình hính sản xuất kinh doanh của năm 2012-2014 tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế của năm 2013 tăng so với năm 2012 31.093.477 đồng chiếm khoảng 16, 85%
so với năm 2012. Song năm 2014 lợi nhuận kế toán trước thuế công ty giảm nhẹ so với
năm 2013 một khoảng 9.600.631 đồng chiếm khoảng 4, 45%. Qua đó, cho thấy tình hình
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đang có những bước tiến triển tốt trong kinh
doanh, tuy là có sự tăng giảm song sự tăng giảm đó là ở mức nhẹ.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
a, Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Trưởng phòng hành chính- kế toán: sẽ là người phụ trách chung công việc quản lý, điều
hành và kiểm soát hoạt động kinh tế giúp giám đốc có hướng chỉ đạo trong lĩnh vực kinh
doanh của công ty.
Kế toán tổng hợp: là người giúp kế toán trưởng tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, để lập
các báo cáo.
Kế toán viên: là người thu, chi các khoản phát sinh trong công ty.
Thủ quỹ: kiêm các nhiệm vụ theo dõi dòng xuất, nhập của dòng tiền trong công ty
b, chính sách kế toán áp dung tại công ty :
kỳ kế toán năm của công ty: băt đầu từ ngày 01/01/201 kết thúc vào ngày 31/12/201

Đơn vị tiền tệ của doanh nghiệp sử dụng là: đồng việt nam
Chế dộ kế toán áp dụng : kế toán danh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật Ký Chung; Sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam trong
quá trình ghi sổ, hạch toán .
Phương pháp kế toán hàng tồn kho của công ty : + Nguyên tắc ghi nhận HTK: Giá gốc;
+ Phương pháp tinh giá trị HTK cuối kỳ: bình quân;
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Phương pháp tình khấu hao : theo phương pháp đường thẳng.
2.2 Kết quả nghiên cứu
2.2.1 Thực trạng về kế toán tiền lương và khoản trích theo lương của công ty TNHH
Bảo Trung Tuyên Quang.
a, Đặc điểm về quỹ lương của công ty:
Quỹ tiền lương của công ty là toàn bộ số tiền lương của công ty phải trả cho tất cả lao
động quản lý và tham gia trực tiếp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty hiện đang trả lương theo hình thức khoán theo sản phẩm, và các khoản trich theo
lương cho người lao động.
b, các chế độ đãi ngộ khác của công ty:
2.2.2 Nguyên tắc trả lương và hình thức trả lương của công ty TNHH Bảo Trung
Tuyên Quang.
a, Nguyên tắc trả lương của công ty.
Việc trả lương của công ty được trả trực tiếp bằng tiền mặt, thông qua “bảng thanh toán
lương”, “bảng trích BHXH”. Việc chi trả lương và các khoản trích theo lương của công
ty được thực hiện vào ngày 30, 31 của tháng.
b, hình thức trả lương của công ty :
* Chứng từ sử dụng: + Đối với hình thức trả lương khoán sản phẩm của công ty:Người
ta, căn cứ vào tình hình kết quả doanh thu của việc sản xuất kinh doanh của công ty, hay
đơn giá đã được xác định trước với công ty để tính lương và các khoản trích theo lương
của một người, một bộ phận. Sau đó, là sự tổng hợp của toàn công ty.
+ Sử dụng sổ cái TK334, Tk338

* Công thức tính:
Lương khoán sản phẩm:
Lương = lương khoán sản phẩm x Đơn giá( hay phần trăm của doanh thu của công ty)
Hệ số lương làm thêm giờ :
+ Làm thêm vào ngày thường là 1.5
+ Làm thêm vào ngày nghỉ là 2
+ Làm thêm vào ngày lễ là 3
Cuối cùng tính ra lương thực lĩnh :
Lương Thực lĩnh = Tổng lương - các khoản khấu trừ
Theo tài liệu kế toán của công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang tháng 12/ 2014, chứng từ kế
toán sử dụng tính lương cho bộ phận trồng cây xanh của công ty:
C, Chế độ thanh toán BHXH
Công ty đóng bảo hiểm ở mức 2.250.000, người lao động được hưởng các lạo bảo hiểm theo
quy định quả nhà nước, các chế độ thai sản và chế độ khác theo quy định của công ty.
Lương nghỉ ốm = 75% x mức lương một ngày của người lao động x với số ngày nghỉ ốm
Lương thai sản = lương 6 tháng nghỉ + trợ cấp 2 tháng.
, -.!
/01
23456789:;363<=$


>?,0
@A
B
C
D
#EF,G
DF
#@A
HIJ

KCHIJ?,LMIAL
 
A
CHIJ,N-MJO
HIJP-OAQRLA
A@A?S
C
"A
OA
P-
POA
AT
1 Ma Văn Tình CN
807954089
7 3 600.000 600.000
2 Đinh Thị Điệp CN
831069377
5 3 600.000 600.000
3 Ma Doãn Ba CN
833669441
3 3 600.000 600.000
4 Đõ Kiều Hưng CN
833669440
6 3 600.000 600.000
5 Nguyễn T.Hồng Bắc CN
810622159
6 2 400.000 400.000
6 Trần Thị Hậu CN
810622161
3 2 400.000 400.000

7 Trần Văn Phú CN
809403800
0 2 400.000 400.000
8 Đõ Thị Tâm CN
809403801
8 2 400.000 400.000
9 Trần Thị Hoa Lan CN
809403802
5 2 400.000 400.000
10 Hoàng Thị Thức CN
809403809
6 2 400.000 400.000
11 Trần Ngọc Khương CN
809403810
6 2 400.000 400.000
12 Trần Thu Huyền CN
809403811
3 2 400.000 400.000
13 Nghuyễ Việt Tiến CN
830985158
6 2 400.000 400.000
14 Phan Văn Phong CN
830985160
3 3 600.000 600.000
15 Trần Bạch Sung CN
809403797
7 3 600.000 600.000
16 Quán Thị Ánh Hồng CN
809434922
1 3 600.000 600.000

17 Trần Thị Linh CN
812271744
8 3 600.000 600.000
18 Nguyễn Văn Tuyên CN
814830718
9 3 600.000 600.000
19 Hoàng Thành Luân CN
812271742
3 3 600.000 600.000
20 Vũ Minh Phương CN
802888616
7 3 600.000 600.000
Tổng cộng 51 10.200.000
10.200.00
0
Công Ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang Mẫu Số: 02 -TT
Tổ 28, p.Tân Hà, TP.Tuyên Quang
MST: 5000 597 581
PHIẾU CHI SỐ: 453
NGÀY 31/12/2014 TK NỢ: 334
Số tiền: 10.200.000 đồng

Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Minh Tuấn
Địa chỉ: Công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang
Lý do chi:Thanh toán tiền lương công nhân chăm sóc cây khuôn viên VPUB
Bằng tiền: Mười triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: Bảng Thanh toán tiền lương chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Mười triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn.
Giám đốc KT Trưởng Thủ quỹ Người nhận
Trung vĩnh Trí Nguyễn Thị Thu Hà Quán Thị ánh Hồng Nguyễn thị Minh Quân

Công ty TNHH Bảo Trung T.Quang
BẢNG 4: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY THÁNG 12/2014
ST
T
Họ và tên Chức
danh
Hệ
số
Hệ số mức
lương cấp bậc
Tổng tiền lương và thu nhập được nhận Các khoản phải nộp
nghề
nghiệp
chức vụ được
xếp hoặc mức
lương ghi trong
hợp đồng
Tiền lương
theo
đơn giá, lương
khoán hoặc
lương
cấp bậc chức
vụ
Tiền
ăn
ca Các
khoản
khác
Tổng cộng

BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%
)
BHT
N
(1%)
1 Trung Vĩnh Trí GĐ 6.5 Khoán 7,800,000 600,000 8,400,000
2 Trịnh Hữu Tuân KT 6 Khoán 7,200,000 600,000 7,800,000
3 Nguyễn Văn Thắng KT 6 Khoán 7,200,000 600,000 7,800,000
4 Phan Văn Viết KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
5 Lê Quang Hưng KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
6 Trịnh Quốc Trung KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
7 Nguyễn Gia Hải KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
8 Đặng Đức Cảnh KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
9
Nguyễn Thị Bích
Ngọc
KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
10 Quách Ngọc Anh KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
11 Đinh Hà Bình KT 5 Khoán 6,000,000 600,000 6,600,000
12 Vũ Đức Tân KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
13 Phạm Văn Minh KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
14 Nguyễn Gia Biên KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
15 Hà Văn Thưởng KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
16 Trần Khắc Thọ KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
17 Trần Khắc Độ KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
18 Trần Khắc Chuyên KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
19 Trần Khắc Tú KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000

20 Lê Hồng Lập KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
21 Trần Mạnh Phúc KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
22 Vũ Đại Long KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
23 Nguyễn Xuân Chiến KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
24 Trần Duy Lâm KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
25 Nguyễn Minh Trung KT 4.5 Khoán 5,400,000 600,000 6,000,000
Tổng cộng 145,800,000 15,000,000 160,800,000
Người lập biểu
Kế toán trưởng Giám đốc doanh nghiệp
Ngô Thanh Huệ Nguyễn Thị Thu Hà Trung Vĩnh Trí
*/0.UAV
ST
T Họ Và Tên
Bộ
Phận
Mức
Lương
Tham Gia
đóng
BHXH
Tổng số
zền
đóng
BHXH
(32,5%)
Người sử dụng
lao động đóng 22%
Người lao động
đóng 10,5%
BHXH

(18%)
BHYT
(3%)
BHTN
(1%) Tổng
BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%)
1 Trịnh Hữu Huân TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
2 Trung Vĩnh Trí TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
3 Nguyễn Thị Thu Hà KT 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
4 Phan Văn Viết TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
5 Trịnh Quốc Trung TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
6 Nguyễn Gia Hải TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
7 Nguyễn Văn Thắng TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
8 Đặn Đức Cảnh TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
9 Nguyễn Thị Bích Ngọc TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
10 Quách Ngọc Mai TK 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
11 Lý Phương Ủy
Lái
Xe 2,250,000 731,250 405,000 67,500 22,500 495,000 180,000 33750
12 Phạm Thanh Hải TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
13 Đặng Thị Hoàn TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
14 Lê Thị Mai TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
15 Lê Thị Huế TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
16 Đinh Thị Điệp TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
17 Hoàng Thị Nga TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
18 Phạm Hồng Ngoc
Văn

thư 2,250,000 TS
19
Nguyễn Thị Hồng
Quyên TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
20 Lê Thị Đào TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
21 Nguyễn Hoàng Anh TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
22 Quán Thị Ánh Hồng TC 2,250,000 731,250 58,500 101,250
23 Nguyễn Thị Mai KT 2,250,000 731,250 58,500 101,250
Cộng
51,750,00
0
16,087,50
0 4,455,000
742,50
0 247,500
5,445,00
0 2,623,500 1,485,000
O
WN-,@AL,PXAY
63+$
/Z27[23:\7945]^3
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
Số phát sinh
Loại . Số Ngày Nợ Có
31-12 02.09 31-12-2014

63+$
Chi trả zền lương BP TK năm 2014, và
Ttoán zền công bảo vệ cây DAKH
T12/2014.
11
1
259,208,8
78

31-12 11.96 31-12-2014
KC thu tạm ứng zền lương bộ phận
thiết kế năm 2014
15
4
160,800,0
00


Chi phí zền lương bộ phận thiết kế
2014, và chi trả zền
lương BV + CS cây trạm km20 quí 4
64
2
420,008,878

Phải trả zền lương QL + HC tháng
12/2014, và phải trả zền thù lao cho
CNDA quí 2/2014

TZO,F,O+$


420,008,8
78
420,008,878
9_ PGO,F,`Ma"#
BIA,O+$
O
63+$
/(Z.ZT/OA
 
F
@,`F
b7c3727
/M
@
O,F
9-d   e
31-12 02.90 19-12-2014
63+$
Nộp bổ sung zền BHXH năm 2014; và nộp
zền BHXH tháng 12/2014
1
11
12,262,5
00

31-12 11.96 31-12-2014
Trích BHXH 10,5% của bộ phận TK T12/2014
Trích BHXH 32,5% của bộ phận TC T12/2014
1

38

7,312,5
00
31-12 11.96 31-12-2014 Trích BHXH 22% của bộ phận Tk T12/2014
6
42

4,950,0
00
TZO,F,O+$

12,262,5
00
12,262,5
00
9_ PGO,F,`Ma"# x x
BIA,O+$ x x

2.2.3 Ưu điểm Và Nhược Điểm
 Nhận xét về công tác kế toán tiền lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
Kế toán tiền lương là một bộ phận cấu thành của kế toán nói chung, nó được tách ra do nhu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
Nếu công ty trả lương xứng đáng với sức lao động của họ, công ty sẽ thu hút được những lao động tài năng,
giàu nhiệt huyết, đồng thời khôi phục được khả năng tiềm ẩn sáng tạo của người lao động, tiết kiệm được chi
phí lao động, tăng giá trị sản lượng, thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh.
Để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động thực sự được phát huy
được vai trò của nó là công cụ hữu hiệu của công tác quản lý thì vấn đề đặt ra cho những cán bộ làm công tác
kế toán lao động tiền lương và các nhà quản lý, doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu các chế độ chính sách
của nhà nước về công tác kế toán tiền lương để áp dụng vào công ty mình một cách khoa học và hợp lý.

Công ty phải thường xuyên kiểm tra , xem xét và rút ra những phương thức và phương pháp trả lương khoa
học, công bằng với người lao động
Cùng với việc nâng cao chất lượng lao động công ty phải có lực lượng lao động một cơ cấu hợp lý có trình
độ tay nghề cao phải được qua đào tạo, tạo thuận lợi cho việc hoàn thành tốt công việc được giao đồng thời
công ty phải sử dụng tốt thời gian lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty
Trong công ty ngoài tiền lương được hưởng theo số lượng và chất lượng lao động đã hao phí, người lao
động còn được hưởng thu nhập từ các quỹ BHXH khi ốm đau, thai sảo,… Do vậy công ty phải chấp hành tốt
quy định của các chế độ trích nộp bảo hiểm theo đúng quy định của nhà nước.
 Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán được sắp xếp một cách hợp lý và có sự phân công công việc rõ ràng cho từng nhân
viên trong phòng kế toán
- Việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp cho việc xử lý hầu hết các công việc trong phòng kế toán
được thực hiện nhanh chóng , chính xác và kịp thời.
- Bộ máy kế toán , phòng kế toán của công ty được bố trí công việc hợp lý với đội ngũ kế toán có trình
độ, có năng lực, trung thực và nhiệt tình. Việc quản lý sổ sách kế toán được thực hiện một cách cẩn
thận và có khoa họcphù hợp với yêu cầu và mục đích của chế độ kế toán mới.
- Hiện nay ở công ty công tác kế toán đã và đang sử dụng phần mềm “ Kế Toán Việt Nam” làm cho
hiệu quả hoạt động của phòng kế toán tương đối cao
- Ngoài cách trả lương theo ản phầm và thời gian công ty còn thực hiện trả lương khoán cho cán bộ
công nhân trực tiếp thi công.
 Nhược điểm:
- Bên cạnh những ưu điểm của công tác tiền lương và hạch toán các khoản trích theo lương thì trong kế
toán tiền lương vẫn không tránh khỏi những sai sót do đội ngũ cán bộ còn hạn chế về mặt số lượng,
phải kiêm nhiệm các phần hành khác nhau, điều này dẫn đến một số phần việc kế toán.
- Việc trả lương của công ty còn nhiều sai sót, và có nhiều bât cập trong công tác chi trả lương của công
ty, công ty sử dụng hình thức trả lương còn nhằm mục đích thu lợi, bảo vệ quyền của công ty, còn
công nhân nếu không chú ý, hay đọc rõ trong hợp đồng lao động về mức trả, cũng như hình thức mà
công ty muốn trả cho công nhân sẽ chịu nhiều thiệt thòi, và có thể là phần lương sẽ bị trả ít hơn so với
hợp đồng đã ký.
- Phần trả các khoản trích theo lương của công nhân của công nhân trồng cây vẫn còn sai sót, bởi lẽ

những công nhân trồng cây này họ không được công ty trả lương, nhưng công ty vẫn trừ vào lương
các khoản trích theo lương của họ một cách bình thường.
- Việc áp dụng hình thức trả lương khoán lương sản phẩm cho người lao động đã có những ưu điểm
nhất định , tuy nhiên việc giao khoán công việc cho từng đội, từng tổ, nhóm công nhân làm cho một số
người có tư tưởng ỷ lại vào tập thể đã làm giảm tính tích cực công bằng trong chế độ tiền lương. Vì
vậy, việc tổ chức và quản lý quỹ tiền lương một cách hợp lí làm cho người lao động tin tưởng và gắn
bó lâu dài với công ty.
 Kiến nghị:
- Về kế toán tiền lương của người lao động: Ngoài việc theo dõi chặt chẽ ngày công đi làm thông qua
“Bảng chấm công”, để tránh tình trạng sai lệch, không đúng thời gian lao động thực tế của nhân viên
thì công ty cần phải theo dõi giờ làm của mỗi người lao động. Nếu người lao động làm việc không đủ
thời gian quy định thì thực hiện trừ công theo giờ và trong trường hợp nếu nười lao động làm thêm giờ
thì lập “phiếu báo làm thêm giờ” để thực hiện việc trả lương đúng đắn và khuyến khích người lao
động làm việc có trách nhiệm, gắn bó với công ty.
- Trong từng doanh nghiệp thì thấy rằng tăng tiền lương dẫn đến tăng chi phí sản xuất kinh doanh. Tăng
năng suất lao động lại giảm chi phí cho từng đơn vị sản phẩm. Để doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả thì giảm chi phí do tăng năng suất lao động phải lớn hơn mức tăng chi phí do tăng tiền lương bình
quân. Điều này sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cũng nâng cao đời sống
của người lao động và phát triển nền kinh tế.
- Chính sách tiền thưởng- phạt cho nhân viên: Để kích thích tinh thần làm việc, công ty nên đề ra cơ chế
thưởng phạt rõ ràng.
Phần 3: Kết Luận Và Bài Học Kinh Nghiệm Bản Thân
3.1 Bài Học Kinh Nghiệm:
Qua đợt thực tập này, chúng em cảm thấy sự hiểu biết của mình còn quá hạn hẹp, giao tiếp còn kém
và đây cũng là lần đầu tiên đi thực tập nên chúng em thấy mình còn nhiều thiếu sót, trong công việc tiếp
xúc với giấy tờ thực tế vẫn mắc nhiều sai lầm, vẫn chưa thể phân biệt được các loại chứng từ và sổ sách mà
mình cần, thấy được kiến thức sách vở và thực tế của mình vẫn hổng rất nhiều, với thời gian ngắn được thực
tập của công ty, và những khó khăn trong việc xin số liệu, cũng như sử dụng những số liệu mà mình đã xin
được trong quá trình thực tập vào bài báo cáo của mình còn mắc quá nhiều lỗi. Song việc đi thực tập cũng
cho em nhận ra được môi trường làm việc bên ngoài khác hoàn toàn với môi trường học tập tại trường. Từ

đó, chúng em thấy rằng mình cần chủ động hơn trong việc học hỏi thực tế, cũng như trong sách vở nhằm
hành trang tốt cho việc làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
3.2 Kết Luận:
Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của mọi quốc gia đặc biệt là trong nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần của Việt Nam, tiền lương - lao động luôn tồn tại song song và có mối quan hệ rất chặt chẽ,
khăng khít với nhau, mối quan hệ tương hỗ, qua lại: lao động sẽ quyết định mức lương, còn mức lương sẽ tác
động đến mức sống của người lao động.
Nhận thức rõ được điều này, Công ty TNHH Bảo Trung Tuyên Quang đã sử dụng tiền lương và các
khoản trích theo lương như là một đòn bẩy, một công cụ hữu hiệu nhất để quản lý và khuyến khích nâng cao
chất lượng năng xuất lao động của cán bộ công nhân viên. Để từ đó hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty luôn đạt được ở mức cao nhất, đồng thời thu nhập của công nhân viên ngày càng ổn định và tăng thê

×