Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

bài giảng kĩ thuật xử lý nước cấp - ngô phương linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.89 MB, 214 trang )

GV: Ngô Phương Linh. Email:
Bộ môn: CNKTMT ĐT: 0938109597
1
1. Nguyễn Thị Thu Thủy, Xử lý nước cấp sinh hoạt và
công nghiệp, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2000.
2. Trịnh Xuân Lai, Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công
nghiệp, nhà xuất bản Xây dựng, 2008.
3. Hoàng Văn Huệ, Công nghệ môi trường, tập 1, Xử lý
nước, nhà xuất bản xây dựng, 2004.
4. Nguyễn Phước Dân, Lâm Minh Triết, Ví dụ tính toán
thiết kế nhà máy xử lý nước, nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Tp HCM, 2009.
5. TCXDVN 33:2006. Cấp nước – Mạng lưới đường ống
và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
6. Ronald L.D., Theory and Practice of Water and
Wastewater Treatment. Jonh Wiley and Sons, 1997.
2
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
• Vấn đề 1: Nguồn nước và chất lượng nước
• Vấn đề 2: Keo tụ và phản ứng tạo bông cặn
• Vấn đề 3: Khử sắt và mangan trong nước
• Vấn đề 4: Quá trình lắng và bể lắng
• Vấn đề 5: Quá trình lọc và bể lọc
• Vấn đề 6: Khử trùng nước
• Vấn đề 7: Xử lý nước bậc cao
• Vấn đề 8: Ổn định hóa nước
3
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
1.1 Nguồn nước thiên nhiên
1.2 Các thông số đánh giá chất lượng nước cấp
1.3 Tiêu chuẩn Việt Nam sử dụng trong cấp nước


1.4 Hệ thống cấp nước
1.5 Hệ thống xử lý nước mặt
1.6 Hệ thống xử lý nước ngầm
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
4
 Các nguồn
nước thô trong
tự nhiên:
- Nước mưa
- Nước mặt
- Nước ngầm
- Nước biển
5
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
6
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
Chỉ tiêu Nước mặt Nước ngầm
Nhiệt độ Thay đổi theo mùa Tương đối ổn định
Chất rắn lơ lửng Thường cao và thay đổi theo mùa Thấp và hầu như không có
Chất khoáng hòa
tan
Thay đổi theo lưu vực sông Thường cao hơn nước mặt
Hàm lượng sắt,
mangan
Thường rất thấp Thường xuyên có
CO
2
hòa tan Thường thấp hoặc gần bằng 0 Thường có ở nồng độ cao
O
2

hòa tan Thường gần bão hòa Thường không tồn tại
NH
3
,NH
4
+
Có khi nước bị nhiễm bẩn Thường có
H
2
S Không có Thường có
SiO
2
Thường có ở nồng độ thấp Thường có ở nồng độ cao
NO
3
-
Thường thấp Thường có ở nồng độ cao
do phân bón hóa học
VSV Vi khuẩn, vi rút và tảo, … Chủ yếu là vi khuẩn sắt
1. Chỉ tiêu vật lý: nhiệt độ, độ đục, độ màu, mùi vị,
tổng chất rắn, độ dẫn điện, độ phóng xạ, …
2. Chỉ tiêu hóa học: độ pH, độ cứng tổng, độ oxy hóa,
hàm lượng Fe, Mn, As, amoniac, nitrit, nitrat, các
kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, …
3. Chỉ tiêu vi sinh: tổng coliform, E.coli hoặc coliform
chịu nhiệt, faecal coliforms, protozoa, helminths,
sinh vật tự do, …
4. Chỉ tiêu bổ sung: hợp chất hữu cơ tự nhiên
(NOM), giardia và criptosporidium
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT

7
1. TCXD 233:1999. Tiêu chuẩn chất lượng nước thô
dùng làm nguồn nước cấp.
2. QCVN 01:2009/BYT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước ăn uống.
3. QCVN 02: 2009/BYT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sinh hoạt.
4. TCXDVN 33:2006. Cấp nước – Mạng lưới đường
ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
5. TCVN 6096:2004. Tiêu chuẩn nước uống đóng
chai.
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
8
• Định nghĩa: Dù là nước cấp lấy từ nguồn nào và ở
quy mô nào, hệ thống cấp nước luôn luôn được
cấu thành từ ba công trình chính là:
– Công trình thu nước
– Công trình xử lý nước
– Công trình phân phối nước
• Phân loại theo mục đích sử dụng:
– Hệ thống cấp nước sinh hoạt
– Hệ thống cấp nước sản xuất
– Hệ thống cấp nước chữa cháy
– Hệ thống cấp nước kết hợp
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
9
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
10
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
11

Norvatten, Sweden - municipal water treatment plant
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
12
City of Oulu (Finland) - municipal water treatment plant
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
13
Calders and Grandidge Limited - process water treatment plant
Quy trình
công
nghệ xử
lý nước
của nhà
máy
nước
Tân Hiệp
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
14
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
15
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
16
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
17
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
18
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
19
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
20
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT

21
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
22
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
1
Nội dung:
2.1 Định nghĩa và nguyên tắc
2.2 Hóa học dung dịch keo
2.3 Cơ chế mất ổn định
2.4 Các phương pháp keo tụ
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả keo tụ
2.6 Các loại chất keo tụ
2.7 Động học của quá trình keo tụ
2.8 Bể trộn
2.9 Bể phản ứng tạo bông cặn
2.10 Quản lý vận hành
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
2
• Tạp chất trong thiên nhiên thường đa dạng về chủng
loại và kích thước.
• Kích thước hạt dao động từ vài phần triệu milimet đến
vài milimet.
• Các phương pháp lắng, lọc, tuyển nổi chỉ có thể loại bỏ
các hạt có kích thước lớn hơn 10
-4
mm.
Cần phải áp dụng phương pháp keo tụ.
GV: Ngô Phương Linh. Bộ môn CNKTMT, Viện CNSH & MT
3
1. Định nghĩa

×