Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án Mĩ thuật 4 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.04 KB, 73 trang )

Tun 1:- Lp 4 Th ngy thỏng nm 2014
M THUT
Bài 1 : MU SC V CCH PHA MU
( Tp pha cỏc mu: Da cam, Xanh lỏ cõy, Tớm )
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thêm cách pha các màu: Da cam, xanh lá cây, tím.
- Học sinh nhận biết đợc các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.(Giành
cho HS : K, G)
- Pha c cỏc mu theo hng dn
II. Đồ dùng dạy học:
* GV - SGK, hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
- Hình giới thiệu ba màu cơ bản và hình hớng dẫn cách pha màu: Da cam, xanh
lục, tím.
- Bảng màu giới thiệu các màu nóng lạnh và các màu bổ túc.
* HS - Sách giáo khoa và vở tập vẽ.
- Hộp màu, (sáp màu).
III. Các hoạt động dạy học:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
Hđ 1: Quan sát, nhận xét:
- Ba màu cơ bản đã học ở lớp dới là những
màu nào?
- Giáo viên giới thiệu hình 2 trang(3) SGK
và giải thích cách pha màu từ ba màu cơ
bản.
- Giáo viên giới thiệu cặp màu bổ túc: Các
màu pha đợc từ hai màu cơ bản đặt cạnh
màu cơ bản còn lại tạo thành những cặp
màu bổ túc.Hai màu trong cặp màu bổ túc
đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tơng phản
tôn nhau lên rực rỡ hơn.
- Giáo viên giới thiệu màu nóng, màu


lạnh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát màu
nóng, Màu lạnh ở hình 4-5 SGK(trang4)
- Màu nóng?
- Màu lạnh?
- Kể tên một số đồ vật, hoa,quả có màu
nóng?
- Kể tên một số đồ vât, hoa, quả có màu
lạnh?
- Màu đỏ- vàng- xanh lam.
- Đỏ+vàng = da cam
- Xanh lam+vàng = xanh lục
- Đỏ+xanh lam = Tím
- Học sinh quan sát hình 3,4 SGK.
- Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngợc lại.
- Lam Da cam
- Vàng Tím
- Học sinh quan sát.
Học sinh mở SGK trang 4
- Là những màu gây cảm giác ấm nóng.
- Là những màu gây cảm giác mát lạnh.
- Quả cà chua chín (đỏ, vàng) hoa hồng
nhung, hoa cúc vàng.
- Quả cam xanh, lọ hoa màu lam, quả
ổi xanh, hoa cúc tím.
1
. Hđ 2 : Cách pha màu:
- Giáo viên làm mẫu cách pha màu. -
Giáo viên giới thiệu màu ở hộp sáp màu,
bút dạ.

.Hđ 3: Thực hành:
- Giáo viên quan sát hớng dẫn cách pha
màu:Tuỳ theo lợng màu ít hay nhiều của
hai màu dùng để pha mà có màu thứ ba
đậm hay nhạt.
- Giáo viên hớng dẫn pha màu để vẽ vào
vở bài tập.
.HĐ4: Nhận xét , đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn ra một số
bài để nhận xét và xếp loại:
- Giáo viên khen ngợi học sinh có bài vẽ
đẹp.
* Dặn dò:
- Quan sát màu trong thiên nhiên và gọi
tên cho đúng.
- Quan sát hoa, lá thực.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh tập pha các màu : Da cam,
xanh llục, tím trên giấy nháp bằng màu
vẽ của mình.
- Học sinh làm bài tập trong vở tập vẽ.
- Học sinh nêu nhận xét của mình.
Nghe
Tun 2:- Lp 4 Th , ngy thỏng nm 2014
2
M thut
Bài 2 : Vẽ theo mẫu
vẽ hoa , lá

I. Mục tiêu:
- Hiu hình dáng, đặc điểm, mu sc ca hoa, lá.
- Biết cách vẽ hoa, lỏ
- V c bụng hoa, chic lỏ theo mu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh ,ảnh một số loại hoa ,lá có hình dáng ,màu sắc đẹp và một số bông hoa,
cành lá tht để l m mẫu vẽ.
- Hình gợi ý cách vẽ hoa , lá.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- HS : -SGK .Vở tập vẽ 4.
-Một số hoa ,lá thật.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
- n nh lp:
- KT dựng hc tp:
- Gii thiu bi mi
HĐ 1;Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu hoa, lá thật .
- Tên của bông hoa này là gì? Hình dáng,
đặc điểm, màu sắc nh thế nào?
- Lá này là lá cây gì? Màu sắc của nó nh
thế nào?
- Kể tên một số loại hoa, lá mà em biết?
- Các loại hoa và lá có giống nhau về hình
dáng không?
HĐ 2 : Cách vẽ hoa, lá:
- GV giới thiệu, hớng dẫn cách vẽ lên
bảng để học sinh quan sát và đặt câu hỏi
học sinh suy nghĩ trả lời:

- Bớc 1 vẽ gì?
- Bớc 2?
- Bớc 3?
- Bớc 4?
- GV kết luận:
- GV cho HS xem bài vẽ của học sinh
- HS quan sát .
- Hoa cúc bông to nhiều cách màu vàng.
- Lá bàng, màu xanh, phần chút lá hơi nhọn,
ở phần giữa lá bầu to, cú gân lá.
- Hoa hồng, hoa huệ, hoa mai, lá sen, lá bởi,
lá trầu.
- Mỗi loại hoa, chiếc lá một hình dáng khác
nhau và có vẻ đẹp riêng.
- Vẽ khung hình chung của hoa, lá .
- Ước lợng tỉ lệ và vẽ phác nét chính của
hoa, lá.
- Chỉnh sửa cho gần giống mẫu, vẽ nét chi
tiết cho rõ đặc điểm.
- Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích
3
năm trớc.
.HĐ 3: Thực hành.
- GV lu ý HS: quan sát kĩ mẫu trớc khi vẽ,
sắp xếp hình sao cho cân đối với tờ giấy.
d.HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV + HS chọn ra một số bài để đa ra
nhận xét
- GV nhận xét, xếp loại từng bài.
* Dặn dò:

- Quan sát các con vật và su tầm tranh ảnh
các con vật.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau
- HS nhìn mẫu để vẽ .
- Vẽ theo trình tự các bớc nh hớng dẫn.
- Cách sắp xếp hình.
- Hình dáng, đặc điểm, màu sắc so với màu.
Nghe
4

******************************************************************************************

Tuần 3- Lớp 4: Thứ ba, ngày 09 áng 9 năm 2014
Mĩ thuật
Bài 3 : Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc
5
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và màu sắc của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc một vài con vật theo ý thích .
- Thêm yêu quý các con vật và biết cách phòng tránh các bệnh từ vật nuôi
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV:- SGK, SGV
- Tranh, ảnh một số con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ con vật của HS lớp trớc.
- HS:- SGK+ Tranh ảnh các con vật.
- Vở tập vẽ 4.
- Bút chì tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò

- ổn định lớp
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài mới
HĐ 1: Tìm, chọn nội dung đề tài:
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh con vật.
- Tranh vẽ con gì?
- Màu sắc, hình dáng của nó nh thế nào?
- Đặc điểm nổi bật của nó là gì?
- Kể tên các bộ phận chính của nó?
- Ngoài các con vật trong tranh vừa quan
sát em còn biết con vật nào nữa ?
- Em thích nhất con vật nào ?vì sao?
- Em định vẽ con vật nào?
- Hãy tả lại hình dáng , đặc điểm và màu
sắc của con vật em định vẽ?
HĐ 2 : Cách vẽ con vật:
- GV giới thiệu hình hớng dẫn cách vẽ :
- Bớc 1: Vẽ khung hình chung của con vật.
- Bớc 2: Vẽ các bộ phận chi tiết cho rõ đặc
điểm.
- HS quan sát.
- Con ngựa.
- To, cao, khoẻ mạnh. Lông màu lông
vàng.
- Có bốn chân cao, dài, đuôi dài, cổ hơi
dài, có bờm.
- Đầu (hai tai, hai mắt, mõm) cổ, thân, bốn
chân và đuôi
- Con gà, con mèo, con thỏ, con lợn, con
trâu, con bò.

- VD: Con gà trống vì nó có bộ lông màu
rất đẹp và nó biết gáy vào mỗi buổi sáng
gọi em thức dậy đi học.
- Con mèo.(VD)
- Con mèo thân dài, có bốn chân nhỏ dài,
đuôi dài màu lông vàng có hai tai ngắn
nhỏ, mắt tròn đen, đầu hơi tròn, luc thì nó
nằm dài sởi nắng khi thì thu mình rình
chuột.
HS chú ý quan sát
6
- Bớc 3: Sửa chữa , hoàn chỉnh hình và vẽ
màu cho đẹp .
* Lu ý: Có thể vẽ thêm hình ảnh phụ cho
tranh đẹp và sinh động nh: Mèo mẹ, mèo
con, gà mẹ, gà con hoặc cảnh vật nh cây,
nhà.
.HĐ 3: Thực hành:
- GV quan sát chung, gợi ý những em HS
còn lúng túng.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài (đẹp và cha đẹp) để
nhận xét.
- Hớng dẫn HS nhận xét về:
+ Cách chọn con vật?
+ Cách sắp xếp hình?
+ Hình dáng con vật?
+ Các hình ảnh phụ?
+ Cách vẽ màu?
- GV nhận xét, xếp loại từng bài.

4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà quan sát các con vật trong cuộc
sống hàng ngày và tìm ra đặc điểm về hình
dáng, màu sắc của chúng.
- HS vẽ bài vào vở tập vẽ.
- HS chọn bài theo bàn.
- Phù hợp, cha phù hợp.
- Hợp lí.
- Sinh động, rõ đặc điểm.
- Phù hợp với nội dung.
Nghe
Tuần 4: Lớp 4: Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014

M thut
Bài 4: Vẽ trang trí
chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
7
-HS biết cách chép và chép đợc một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
-HS K, G chép đợc hoạ tiết cân đối, chọn màu vẽ màu phù hợp
-HS yêu quý thân trọng và có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
*GV: - Su tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Hình hớng dẫn cách vẽ.
- Bài vẽ của HS lớp trớc.
*HS : - Su tầm hoạ tiết trang trí dân tộc .
- Vở tập vẽ, bút chì , thớc kẻ , màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy-học

HOạT Động của thầy hoạt động của trò
- Kiểm tra đồ dùng học tập:
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV cho học sinh quan sát các hình ảnh
hoạ tiết dân tộc.
- Các hoạ tiết trang trí là những hình ảnh
gì?
- Hình hoa, lá ,con vật ở các hoạ tiết
trang trí có đặc điểm gì?
- Đờng nét , cách sắp xếp hoạ tiết trang
trí nh thế nào?
- Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu?
*GVKL: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di
sản văn hoá quý báu của ông chât để lại,
chúng ta phải học tập, giữ gìn và bảo vệ
di sản ấy.
HĐ 2: Cách chép hoạ tiết trang trí
dân tộc:
- GV vẽ mẫu lên bảng + giảng giải.
- Tìm và vẽ phác hình dáng chung của
hoạ tiết.
- Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác
bằng các đờng thẳng.
- Quan sát so sánh để điều chỉnh hình
cho giống mẫu.
- Hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu theo ý
thích.
HĐ 3: Thực hành:
- GV yêu cầu HS chép hoạ tiết dân tộc ở
SGK.

- GV quan sát, nhắc nhở cách sắp xếp
hình trên giấy.
HĐ 4: Nhận xét , đánh giá:
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ để
- Học sinh quan sát .
- Hình hoa, lá, con vật.
- Đã đợc đơn giản và cách điệu.
- Đờng nét hài hoà, cách sắp xếp cân đối,
chặt chẽ.
- Đình chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải,
khăn, áo
- Học sinh làm bài vào vở tập vẽ.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh chọn bài đẹp theo ý thích của
8
nhận xét:
- Cách vẽ hình?
- Cách vẽ nét?
- Cách vẽ màu?
* Dặn dò:
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh. xem trớc
bài giờ sau.
mình
- Giống mẫu, cha giống mẫu.
- Mềm mại, sinh động.
- Tơi sáng, hài hoà .
nghe
M thut
Bài 4: Vẽ trang trí
chép hoạ tiết trang trí dân tộc

I/Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết thêm về vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
-HS biết cách chép và chép đợc một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
-HS K, G chép đợc hoạ tiết cân đối, chọn màu vẽ màu phù hợp
9
-HS yêu quý chân trọng và có ý thức giữ gìn bản sắc dân tộc.
II/ chuẩn bị:
- GV: Su tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Hình hớng dẫn cách vẽ.
- Bài vẽ của HS lớp trớc.
- HS : - Su tầm hoạ tiết trang trí dân tộc .
- Vở tập vẽ, bút chì , thớc kẻ , màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV cho học sinh quan sát các hình ảnh
hoạ tiết dân tộc.
- Các hoạ tiết trang trí là những hình ảnh
nào?
- Hình hoa, lá ,con vật ở các hoạ tiết trang trí
có đặc điểm gì?
- Đờng nét , cách sắp xếp hoạ tiết trang trí
nh thế nào?
- Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu?
*GVKL: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản
văn hoá quý báu của ông chât để lại, chúng
ta phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
HĐ 2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân
tộc:
- GV vẽ mẫu lên bảng + giảng giải.

- Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ
tiết.
- Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác bằng
các đờng thẳng.
- Quan sát so sánh để điều chỉnh hình cho
giống mẫu.
- Hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu theo ý thích.
HĐ 3: Thực hành:
- GV yêu cầu HS chép hoạ tiết dân tộc ở
SGK.
- GV quan sát, nhắc nhở cách sắp xếp hình
trên giấy.
HĐ 4: Nhận xét , đánh giá:
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ để nhận
xét:
- Cách vẽ hình?
- Cách vẽ nét?
- Cách vẽ màu?
* Dặn dò:
- Học sinh quan sát .
- Hình hoa, lá, con vật.
- Đã đợc đơn giản và cách điệu.
- Đờng nét hài hoà, cách sắp xếp cân
đối, chặt chẽ.
- Đình chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm,
vải, khăn, áo.
- Học sinh làm bài vào vở tập vẽ.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh chọn bài đẹp theo ý thích
của mình

- Giống mẫu, cha giống mẫu.
- Mềm mại, sinh động.
10
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh. xem trớc bài
giờ sau.
- Tơi sáng, hài hoà .
nghe
******************************************************************************************

Tuần: 5 Lớp: 4 Thứ ba, ngày 23 tháng 9 năm 2014
11
Mĩ thuật
Bài 5 : Thng thc m thut
XEM TRANH PHONG CNH
I/ Mục tiêu:
- HS hiu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- Biết mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh.
- Thêm yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- GV:- Su tầm một số tranh , ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tai khác.
- HS :- Su tầm tranh ảnh phong cảnh.
- Vở tập vẽ , màu vẽ.
III/Các hoạt động dạy - học:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
*Kiểm tra đồ dùng học tập
* GV giới thiệu tranh phong cảnh.
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về vẻ đẹp của
thiên nhiên, đất nớc nh: nhà cửa, ruộng
đồng

HĐ1: Xem tranh:
* Phong cảnh sài sơn: tranh khắc gỗ màu
của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913 - 2976)
- GV chia nhóm học tập( 4 nhóm):
- Yêu cầu học sinh xem tranh SGK.
- Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
- Tranh vẽ về đề tài gì?
- Màu sắc trong bức tranh nh thế nào?
Có những màu gì?
- Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
- Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào
nữa?
- Đờng nét của tranh?
* GV tóm tắt:
- Tranh khắc gỗ Phong cảnh sài sơn thể hiện
vẻ đẹp của miền núi, trung du thuộc huyện
Quốc oai-Hà tây nơi có thắng cảnh chùa thầy
nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và sinh đẹp
- Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về
màu , đờng nét khoẻ khoắn sinh động mang nét
đặc trng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một vẻ
đẹp bình dị, trong sáng.
-Thảo luận nhóm (theo câu hỏi).
- HS mở SGK.
- Ngời, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy
núi.
- Nông thôn.
- Màu sắc tơi sáng, nhẹ nhàng,có màu vàng
của đống rơm, mái nhà tranh, màu đỏ của
mái ngói, xanh lam của núi.

- Phong cảnh làng quê.
- Các cô gái ở bên ao làng.
- Đơn giản, phù hợp, sinh động.
12
* Phố cổ: TRanh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi
Xuân Phái(1920-1988):
- Quê của hoạ sĩ ở huyện Quốc Oai- Hà Tây,
ông rất say mê vẽ về phố cổ Hà Nội và rất
thành công về đề tài này. Ông có cách nhìn, cản
nhận rất riêng. Ông đợc nhà nớc tặng giải thởng
HCM về văn học nghệ thuật năm 1996.
- GV cho HS quan sát tranh (Phố cổ):
- Bức tranh vẽ những hình ảnh nào?
- Dáng vẻ của ngôi nhà ?
- Mằu sắc của bức tranh?
* GV tóm tắt, bổ xung:
- Bức tranh đợc vẽ với hoà sắc những màu
gi(xám) nâu trầm và vàng nhẹđã thể hiện sinh
động các hình ảnh: Những mảng tờng nhà rêu
phong, những mái ngói đỏ đã trở thành màu
sẫm, những ô cửa xanh đã bạc màu. Những
hình ảnh này cho ta thấy dấu ấn thời gian in
đậm nét trong phố cổ, cách vẽ khoẻ khoắn,
khoáng đạt của hoạ sĩ đã diễn đạt rất sinh động
dáng vẻ của các ngôi nhà cổ đã có hàng trăm
năm tuổi. Những hình ảnh khác nh em bé, ngời
phụ nữ gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống yên
bình diễn ra trong lòng phố cổ.
* Cầu thê húc: Tranh màu bột của Tạ Kim
Chi học sinh tiểu học.

- GV cho HS xem tranh (Cầu thê húc).
- Trong bức tranh có những hình ảnh gi?
- Màu sắc?
- Chất liệu?
- Cách thể hiện?
- Kể tên một số bức tranh phong cảnh mà em
biết?
HĐ2: Nhận xét , đánh giá:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Khen ngợi nhóm có ý thức học và có ý thức
xây dựng bài tốt.
* Dặn dò:
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh. xem trớc bài
giờ sau.
- HS quan sát.
- Đờng phố và những ngôi nhà.
- Nhấp nhô, cổ kính.
- Trầm ấm, giản dị.
- Quan sát , Nhận xét
- HS quan sát.
- Cầu thê húc, cây phợng, hai em bé, hồ g-
ơm, đàn cá.
- Tơi sáng, rc rỡ.
- Màu bột.
- Ngộ ngĩnh, hồn nhiên, tơi sáng.
- HS trả lời.
Tuần: 6- Lớp : 4
Thứ t, ngày 01 tháng 10 năm 2014
13
Mĩ thuật

Bài:6: Vẽ theo mẫu
vẽ quả dạng hình cầu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu hình dáng, đặc điểm , màu sắc quả dạng hình cầu.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc một vài quả dạng hình cầu. Vẽ mầu theo mẫu hoặc theo ý
thích
- HS yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên,có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng.(*)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh ,ảnh một số loại quả dạng hình cầu.
- Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc, đậm nhạt khác nhau.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- HS : -SGK .Vở tập vẽ 4.
-Một số loại quả dạng hình cầu.
-Bút chì ,tẩy ,màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
ổn định lớp.
Kiểm tra ĐDHT
HĐ 1;Quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu một số quả dạng hình cầu .
- Đây là quả gì?
- Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của chúng nh
thế nào?
- Quả có những bộ phận nào?
- Kể tên một số loại quả dạng hình cầu mà em
biết? Tả lại hình dáng Đặc điểm , màu sắc của
quả đó?
HĐ 2 : Cách vẽ quả:
- GV vẽ mẫu lên bảng + giảng giải:
+ Vẽ khung hình chung.

+ Xác định vị trí, tỷ lệ các bộ phận và vẽ khung
hình riêng.
+ Phác dáng chung.
Vẽ chi tiết và vẽ màu.
* Lu ý: Sắp xếp bố cục trên tờ giấy .
- Có thể vẽ màu hoặc vẽ chì.
HĐ 3: Thực hành.
- GV bày mẫu.
- Gợi ý HS làm bài nh đã hớng dẫn ở trên.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
- HS quan sát .
- Quả táo, quả bởi , quả hồng
- Quả táo màu xanh, hình gần tròn
phần gần cuống hơi lõm xuống.
- Quả hồng màu vàng , đỏ hình gần
tròn,có núm( tai) phía trên màu xanh
đen.
- Thân, cuống, núm
- Quả cà chua, quả cam, quả thị, quả
cà tím.
- HS quan sát.
- Vẽ bài vào vở tập vẽ.
- HS nhận xét- GV bổ sung
14
- GV + HS chọn ra một số bài để đa ra nhận xét
về:
- Bố cục? Cách vẽ hinh?
- Những u, nhợc điểm?
- GV nhận xét, xếp loại từng bài.
Dặn dò:

- Quan sát các loại quả và mằu sắc của chúng.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau.

- nghe


Tuần: 7- Lớp: 4
Thứ ba, ngày 07 tháng 10 năm 2014
15
Mĩ thuật
Bài 7: Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đề tài phong cảnh.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh phong cảnh.
- HS thêm yêu mến quê hơng. Biết trân trọng, bảo vệ và gìn giữ vẻ đẹp thiên nhiên
và biết giữ gin môi trờng xanh- sạch- đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Một số tranh ảnh phong cảnh.
- Bài vẽ phong cảnh của HS lớp trớc.
- HS : - Tranh, ảnh phong cảnh.
- Vở tập vẽ , bút chi, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
ổn định lớp
- Kiểm tra ĐDHT
HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài:
- GV cho HS quan sát tranh phong cảnh.
- GV giới thiệu về tranh phong cảnh.
- Xung quanh em có phong cảnh nào đẹp

không?
- Em đã đợc đi tham quan ở đâu? Phong cảnh ở
đó nh thế nào?
- Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?
- Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ?
HĐ 2: Cách vẽ tranh:
- GV vẽ mẫu + giảng giải:
- Trớc tiên nhớ lại những hình ảnh định vẽ. Sắp
xếp hình ảnh chính phụ sao cho hợp lý , rõ nội
dung.
- Vẽ hình ảnh hính trớc, vẽ hình ảnh phụ sau.
- Vẽ hết hết phần giấy và vẽ màu kín nền. Có
thể vẽ nét trớc rồi mới vẽ màu sau, nhng cũng
có thể dùng màu vẽ trực tiếp.(lu ý không nên vẽ
màu trùng nhau và vẽ màu phải có đậm , có
nhạt.)
HĐ3: Thực hành:
- GV yêu cầu HS vẽ bài vào vở.
- GV quan sát nhắc nhở HS cách sắp xếp hình
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Có phong cảnh trên đờng em tới lớp. Có
cây cầu bắc qua sông, có mái nhà thấp
thoáng sau rặng tre.
- Tham quan nghỉ mát ở biển Vịnh Hạ
Long Phong cảnh đó rất đẹp.
- Phong cảnh phố với những ngôi nhà san
sát hai bên đờng , có cây phợng hoa nở đỏ
rực.
- HS trả lời.

-HS quan sát
-Hs vẽ bài vào vở.
16
ảnh chính phụ , và vẽ màu
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá. Một số bài đợc, cha đ-
ợc của HS về:
- Cách chọn cảnh?
- Sắp xếp bố cục?
- Cách vẽ màu?
Dặn dò:
- Quan sát các con vật quen thuộc.
- Chuẩn bị đất nặn( hoặc giấy màu, hồ dán)

- HS chọn bài theo bàn.
- Phù hợp ,đẹp( cha phù hợp)
- Hợp lý , cha hợp lý.
- Tơi sáng có đậm nhạt.

Tuần: 8- Lớp:4
Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2014
Mĩ thuật
Bài 8: Tập nặn tạo dáng
17
Nặn con vật quen thuộc
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu đợc hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật.
- HS biết cách nặn và nặn đợc con vât theo ý thích.
- HS K, G hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu
- HS thêm yêu mến các con vật, và vệ sinh môi trờng, phòng chống các dịch

bệnh từ con vật lây truyền sang ngời
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV: - Tranh ảnh một số con vật quen thuộc.
- Sản phẩm nặn con vật. Đất nặn.
- HS: - SGK,đất nặn.
III/ Các hoạt động dạy-học :
18

HOạT Động của thầy
- Kiểm tra đò dùng học tập
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV cho học sinh quan sát tranh, ảnh
con vật.
-Đây là con vật gì?
- Con vật có những bộ phận lớn nào?
- Hình dáng các bộ phận của con vật
nh thế nào?
- Đặc điểm nổi bật của con vật em
thích?
- Hình dáng của con vật khi hoạt động
nh thế nào?
- Kể tên một số con vật khác mà em
biết? Hãy tả lại hình dáng con vật em
định nặn?
- Con vật có vai trò nh thế nào đối với
chúng ta?
- Cần làm gì để chăm sóc, bảo vệ
chúng và bảo vệ môi trờng, phòng
tránh các dịch bệnh?
HĐ 2: Cách nặn con vật:

- GV nặn mẫu, giảng giải:
- Chọn màu đất và nhào đất cho dẻo
- Chia đất thành các bộ phận ứng với
các bộ phận của con vật
- Nặn từng bộ phận rồi gắp dính lại.
- Nặn các bộ phận chính (đầu, thân, )
trớc sau đó nặn các bộ phận khác
(chân, tai, đuôi) ghép dính các bộ
phận lại rồi sửa chữa và tạo dáng,
hoàn chỉnh con vật.
HĐ 3: Thực hành:
- GV lu ý HS nên chọn con vật quen
thuộc , có hình dáng đơn giản để nặn
(đối với HS nặn chậm).Đối với HS có
năng khiếu có thể nặn hai hoặc nhiều
con vật.
HĐ 4: Nhận xét , đánh giá:
- GV yêu cầu HS bày sản phẩm nặn
hoạt động của trò
- Học sinh quan sát .
- Con mèo, con gà , con vịt.
- Đầu, thân, chân, đuôi
- Con mèo đầu tròn , đuôi dài, có bốn
chân, hai tai hơi tròn, ngắn, thân hơi dài có
hai mắt tròn
- VD: Con voi có đặc điểm nổi bật là có cái
vòi dài và có ngà.
- Khi con mèo ngồi , hai chân sau của nó
thu gập lại, đầu ở phía trên thân. Khi đứng
bốn chân mèo dung thẳng đứng, đầu và thân

nằm ngang nhau.
- Con ngựa ,con lợn , con thỏ.
- Nặn con thỏ có hai tai dài , đầu tròn có hai
mắt, đuôi ngắn , có bốn chân.
- HS quan sát.
- Lắng nghe.
-1 đến 2 HS nêu lại cách nặn bằng miệng.
- HS nặn con vật theo ý thích của mình.
- Khi nặn phải giữ vệ sinh lớp học .
- Hs trng bày sản phẩm nặn.
lên bàn.
- Gợi ý HS nhận xét bài.
- Nhận xét tiết học và khen ngợi học
sinh có bài nặn đẹp.
* Dặn dò:
- Quan sát hoa ,lá .
- Chuẩn bị bài vẽ cho bài học sau.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Nghe


Tuần 9- Lớp 4: Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2014
Mĩ thuật
Bài 9: Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá
I/Mục tiêu:
-HS nắm đợc hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số loại hoa, lá đơn giản.
-HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ đợc một số bông hoa, chiếc lá
-HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên, biết cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- GV: - SGK,SGV.

- Hoa, lá thật( hình dáng đơn giản, khác nhau)
- Bài trang trí có sử dụng hoạ tiết hoa, lá.
- HS : - SGK, một vài bông hoa, chiếc lá thật.
- Vở tập vẽ, bút chì , thớc kẻ , màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV cho học sinh quan sát hoa lá thật
và xem hình 1 trang 23 SGK.
- Tên của bông hoa, cái lá này là gì?
- Hình dáng và màu sắc của chúng có
gì khác nhau?
- Kể tên một số loại hoa, lá mà em
biết?
- So sánh hai loại lá?( mẫu)
*GVKL: Để vẽ đợc hình hoa, lá cân đối
và đẹp có thể dùng đợc trong trang trí
cần lợc bớt những chi tiết rờm rà nh vậy
ta gọi là vẽ đơn giản hoa lá.
HĐ 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá:
- GV vẽ mẫu lên bảng + giảng giải:
- Vẽ hình dáng chung của hoa, lá trớc
sau đó vẽ các nét chính của cành hoa và
lá.
- Nhìn mẫu vẽ cho chi tiết.
- Vẽ màu.
* Lu ý : Có thể vẽ theo trục đối xứng.
Lợc bớt những chi tiết rờm rà phức tạp,
chú ý vào đặc điểm hình dáng của hoa,

lá và vẽ nét cho mềm, vẽ màu theo ý
thích.
HĐ 3: Thực hành:
- GV giới thiệu một số hoa lá đã đợc
đơn giản .
- GV quan sát nhắc nhở chung cách tìm
đặc điểm và phần có thể lợc bỏ.
HĐ 4: Nhận xét , đánh giá:
- GV cùng HS chọn một số bài tốt và
cha tốt để nhận xét về:
- Hình vẽ? Cách đơn giản? Màu sắc?
Dặn dò:
- Quan sát đồ vật có dạng hình trụ.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau.

- Học sinh quan sát .
- Lá bàng , hoa cúc , hoa hang, lá bởi, lá
trầu
- Lá bởi có phần thắt lại ở giữa lá , lá trầu
bầu tròn.
- Hoa sen, hoa lay ơn, thợc dợc, lá dâu, lá
khoai, lá đu đủ.
- VD: Lá hoa hang nhỏ, một cánh có ba lá
nhỏ, có răng ca ở mép lá. Lá bàng to hơn,
bầu tròn ở phía trên và nhỏ dần về phía
cuống lá.
- Hs lắng nghe.
- Hai HS nhắc lại KL giáo viên vừa nêu.
- HS Quan sát
- HS làm bài

- HS nhận xét cùng giáo viên.
- HS xếp loại bài vẽ theo ý thích của mình.
- Nghe



Tuần 10- Lớp 4 : Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Mĩ thuật
Bài 10 :Vẽ theo mẫu
đồ vật có dạng hình trụ
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu hình dáng, đặc điểm của các đồ vật dạng hình trụ.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- HS K, G sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu
- Học sinh biết yêu quý và giữ gìn đồ vật.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV:- Một số đồ vật dạng hình trụ.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Hình gợi ý cách vẽ và mẫu vẽ.
- HS :- Vở tập vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
* Nội dung bài:
HOạT Động củaGV hoạt động của HS
HĐ 1;Quan sát nhận xét
- GV bày mẫu (cái ca).
- Cái ca có hình dáng nh thế nào?
- Cái ca gồm có những bộ phận nào?

- Hình 1 trang 25 có những đồ vật
nào?
- Tìm sự giống và khác nhau giữa
cái chén và cái chai? ( hình 1 trang
25 SGK).
HĐ 2 : Cách vẽ :
- GV cho Hs quan sát hình hớng dẫn
cách vẽ + giảng giải:
+ Bớc 1:
- Ước lợng và so sánh tỷ lệ chiều
- HS quan sát .
- Có chiều cao cao hơn chiều ngang, có quai
ở bên cạnh.
- Thân ca, miệng ca, đáy ca.
- Cái ca, cái chai, cái cặp lồng, cái cốc, cái
chén.
- Cái chai to cao và có màu đậm hơn cái
chén đồng thời cái chén có thêm phần quai ở
bên cạnh.
- HS quan sát-lắng nghe.
cao, chiều ngang của vật mẫu kể cả
tay cầm để phác khung hình chung
cho cân đối với khổ giấy sau đố
phác đờng trục của đồ vật.
+ Bớc 2:
- Tìm tỷ lệ các bộ phận: Thân,
miệng, đáy của đồ vật.
- Vẽ phác nét chính bằng nét thẳng
mờ.
+ Bớc3:

- Hoàn thiện bài vẽ, vẽ nét chi tiết
của đồ vật sao cho giống mẫu và tẩy
bớt các nét không cần thiết.
+ Bớc4:
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu
theo ý thích.
- Cho hs nhắc lại cáchvẽ
HĐ 3: Thực hành.
- GV lu ý HS: quan sát kĩ mẫu trớc
khi vẽ, sắp xếp hình sao cho cân đối
với tờ giấy, đồng thời chỉ ra những
chỗ cha đạt của HS để các em tự
sửa.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV + HS chọn ra một số bài để đa
ra nhận xét
- GV nhận xét, xếp loại từng bài.
Dặn dò:
- Su tầm tranh của hoạ sĩ.

- 1,2 hs
- HS nhìn mẫu để vẽ .
- Vẽ theo trình tự các bớc nh hớng dẫn.
- Cách sắp xếp hình.
- Hình dáng, đặc điểm so với mẫu.


Tuần 11- Lớp 4: Thứ ba, ngày 04 tháng 11 năm 2014
Mĩ thuật
Bài 11 : thờng thức mĩ thuật

xem tranh của hoạ sĩ
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu đợc nội dung của bức tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- HS làm quen với kĩ thuật và chất liệu để làm tranh.
- HS K, G chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích
- HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh .
II/ Đồ dùng dạy - học:
-GV:- Su tầm tranh phiên bản khổ lớn của hoạ sĩ.
- Que chỉ tranh .
-HS :- SGK . Su tầm tranh của hoạ sĩ ở sách báo, tạp chí.
III/Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
* Nội dung bài:
HOạT Động của thầy hoạt động của trò
HĐ1: Xem tranh:
* Về nông thôn sản xuất : Tranh lụa
của hoạ sĩ Ngô Minh Cầu.
-GV chia nhóm:
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 28
SGK.
- Bức tranh vẽ về đề tài gì?
- Trong tranh có những hình ảnh nào ?
- Hình ảnh nào là hình ảnh chính?
- Bức tranh đợc vẽ bằng những màu nào?
-Vẽ về đề tài sản xuất ở nông thôn .
- Tranh vẽ hai vợ chồng ngời nông dân
đang ra đồng .Ngời chồng vai vác bừa
tay giong bò ,ngời vợ vai vác cuốc .Phía

sau là nhà tranh ,nhà ngói và có cả con
bêđang chạy theo sau .
-Hình ảnh hai vợ chồng ngời nông dân
đang giong bò ra đồng .
-Màu hồng ,nâu ,vàng ,cam ,đen .

×