PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Học sinh chú ý :
- Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn
- Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục
Số báo danh
,
Mã đề
trước khi làm bài.
Phần trả lời :
Số thứ tự các câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu
trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng.
01. ; / = ~ 21. ; / = ~ 41. ; / = ~ 61. ; / = ~
02. ; / = ~ 22. ; / = ~ 42. ; / = ~ 62. ; / = ~
03. ; / = ~ 23. ; / = ~ 43. ; / = ~ 63. ; / = ~
04. ; / = ~ 24. ; / = ~ 44. ; / = ~ 64. ; / = ~
05. ; / = ~ 25. ; / = ~ 45. ; / = ~ 65. ; / = ~
06. ; / = ~ 26. ; / = ~ 46. ; / = ~ 66. ; / = ~
07. ; / = ~ 27. ; / = ~ 47. ; / = ~ 67. ; / = ~
08. ; / = ~ 28. ; / = ~ 48. ; / = ~ 68. ; / = ~
09. ; / = ~ 29. ; / = ~ 49. ; / = ~ 69. ; / = ~
10. ; / = ~ 30. ; / = ~ 50. ; / = ~ 70. ; / = ~
11. ; / = ~ 31. ; / = ~ 51. ; / = ~ 71. ; / = ~
12. ; / = ~ 32. ; / = ~ 52. ; / = ~ 72. ; / = ~
13. ; / = ~ 33. ; / = ~ 53. ; / = ~ 73. ; / = ~
14. ; / = ~ 34. ; / = ~ 54. ; / = ~ 74. ; / = ~
15. ; / = ~ 35. ; / = ~ 55. ; / = ~ 75. ; / = ~
16. ; / = ~ 36. ; / = ~ 56. ; / = ~ 76. ; / = ~
17. ; / = ~ 37. ; / = ~ 57. ; / = ~ 77. ; / = ~
18. ; / = ~ 38. ; / = ~ 58. ; / = ~ 78. ; / = ~
19. ; / = ~ 39. ; / = ~ 59. ; / = ~ 79. ; / = ~
20. ; / = ~ 40. ; / = ~ 60. ; / = ~ 80. ; / = ~
Điểm Ký tên
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
ÐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2015 - 1
Môn thi: SINH HỌC – Mã đề 243 – Có hướng dẫn giải chi tiết.
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Nhận định nào dưới đây là SAI khi nói về quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật
nhân sơ:
(1) Trong quá trình nhân đôi DNA một trong những nguyên tắc có trong quá trình là
nguyên tắc nữa gián đoạn.
(2) Khi enzim DNA-polimeraza tiếp xúc với phân tử DNA thì phân tử bị bẽ gãy liên
kết hidro và để lộ chạc chữ Y.
(3) Mạch mẹ của phân tử DNA có chiều từ 5’
3’ được tổng hợp liên tục , mạch còn
lại tổng hợp theo nguyên tắc nữa gián đoạn và tạo thành các đoạn DNA nhỏ gọi là
đoạn okazaki.
(4) Trong quá trình nhân đôi DNA thì số đoạn okazaki luôn luôn lớn hơn số đoạn mồi.
(5) Nếu gen trong tế bào sinh dục , số lần tái bản của gen bằng số đợt phân bào trừ 1.
(6) Sự nhân đôi của DNA là cơ sở của sự nhân đôi NST.
A. (1),(3),(4). B. (4),(5),(6). C. (2),(3),(4). D. (3),(4),(5).
Câu 2. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
qui định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những
người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định chính xác kiểu gen do chưa đủ
thông tin là:
A. 8 và 13.
B. 1 và 4.
C. 17 và 20.
D. 15 và 16.
Câu 3. Quan niệm nào dưới đây là của Dacuyn về nguyên liệu chọn lọc :
A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn
nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
B. Chỉ có biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho
chọn lọc tự nhiên.
C. Chỉ có đột biến gen mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là
nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 4. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven
biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun
dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất
tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là
quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp ?
A.Vật ăn thịt – con mồi.
B. Hợp tác.
C. Kí sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 5. Quan sát hình ảnh minh họa sau:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG, khi quan sát hình trên:
A. Quá trình (1) → (2) là quá trình phiên mã, (2) → (3) quá trình cắt bỏ các đoạn intron
nối các đoạn exon bằng enzyme exonuclease 5'-3'.
B. Quá trình (1) → (3) là quá trình tạo ra mRNA trưởng thành có thể tham gia vào tổng
hợp protein.
C. Enzyme dùng để cắt bỏ các đoạn intron là restrictase enzyme.
D. Tất cả đều sai.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 6. Ở một sinh vật nhân thật biết rằng motif trình tự intron sẽ bắt đầu GU và kết thúc
bằng AG. Cho biết trình tự DNA sinh vật này như sau:
3’ AGCATCAGCTAGTCAATC 5’
5’ TCGTAGTCGATCAGTTAG 3’
Trình tự mRNA trưởng thành nào sau đây là ĐÚNG:
A. 5’ UCGUAGUCGAUCAGUUAG 3’.
B. 5’ TCGTAGTCGATCAGTTAG 3’.
C. 3’ UCUCGAUCAU 5’.
D. 5’ UCUCGAUCAU 3’.
Câu 7. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen R qui định kiểu hình bình thường, alen
đột biến r sẽ làm chết cây ở giai đoạn hai lá mầm. Ở một locut khác alen N quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn với alen n quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên NST thường phân
ly độc lập với nhau. Ở quần thể F
1
người ta thấy rằng có 4% cây bị chết ở giai đoạn hai lá
mầm, số liệu của số cây sống cho hoa đỏ và số cây sống cho hoa trắng đã bị thất lạc. Biết
rằng quần thể cân bằng đối với gen qui định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh.
Người ta còn số liệu cấu trúc di truyển P ở gen R và N lần lượt là 0,6RR + 0,4Rr = 1;
0,09NN + 0,42Nn + 0,49nn = 1. Tỷ lệ cây sống cho hoa đỏ và số cây sống cho hoa trắng,
tỷ lệ cây thuần chuẩn ở cả hai cặp gen trong quần thể P lần lượt là:
A. 52,7%; 43,3%; 37,12%.
B. 48,96%; 47,04%; 34,8%.
C. 47,04%; 48,96%; 34,8%.
D. 43,3%; 52,7%; 37,12%.
Câu 8. Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X ( DD:
lông đen, dd: lông vàng, Dd: lông tam thể). Trong một quần thể mèo có:
Đen
Vàng
Tam thể
Tổng số
Mèo đực
311
42
0
353
Mèo cái
277
7
54
338
Tần số các alen trong quần thể trong điều kiện cân bằng:
A. 0,732; 0,268.
B. 0,821; 0,179.
C. 0,893; 0,107.
D. 0,103; 0,897.
Câu 9. Ở một loài côn trùng, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST giới
tính XY. Xét 2 locut gen (hai gen) cùng nằm trên Y, không có alen tương ứng trên X, gen
I có 2 alen kí hiệu là A và a, gen 2 có 2 alen kí hiệu là B và b. Trong trường hợp không
có đột biến xảy ra. Số loại KG được tạo ra từ 2 gen nói trên trong quần thể:
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 10. Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như
sau:
Quy ước: : Nhóm tuổi trước sinh sản : Nhóm tuổi sau sinh sản. Còn lại là
nhóm tuổi đang sinh sản.
A: Tháp tuổi của quần thể 1
B: Tháp tuổi của quần thể 2
C: Tháp tuổi của quần thể 3
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được:
A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
Câu 11. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t được xác định bằng công thức
nào sau đây. Biết Cho biết N
o
là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo
sát ban đầu (t ), N
t
là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo
(t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư.
A. N
t
= N
o
+ B - D + I - E.
B. N
t
= N
o
+ B - D - I + E.
C. N
t
= N
o
- B + D + I - E.
D. N
t
= N
o
+ B - D - I - E.
Câu 12. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng
(bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN
của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như
sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%;
khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần
giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
C. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 13. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu
trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F
1
: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F
2
: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F
3
: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F
4
: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị
hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 14. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 15. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho
quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (5).
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 16. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ
quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ
một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác
nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên,
mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là
cơ quan tương tự.
Câu 17. Sự phân bố của một loài tảo đơn sắc ở dưới đại dương chưa xác định được khi
người ta chỉ biết có các loại tảo màu lục , đỏ và cam . Trật tự phân bố của các loài tảo này
dưới đại dương là:
A. tảo đỏ, tảo cam, tảo lục.
B. tảo cam , tảo lục , tảo đỏ.
C. tảo lục,tảo cam,tảo đỏ.
D. tảo lục ,tảo đỏ ,tảo cam.
Câu 18. Công thức tính kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X gồm 2
alen nào sau đây là ĐÚNG:
A. 0.5p
2
AA
XX
+ 2pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ 0.5p
A
XY
+ 0.5q
a
XY
= 1.
B. 0.5p
2
AA
XX
+ pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ 0.5p
A
XY
+ q
a
XY
= 1.
C .0.5p
2
AA
XX
+2 pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ p
A
XY
+ 0.5q
a
XY
= 1.
D. 0.5p
2
AA
XX
+ pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ 0.5p
A
XY
+ 0.5q
a
XY
= 1.
Câu 19. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể:
A. 0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1
B. 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1
C. 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1.
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Câu 20. Cho CTDT của QT như sau: 0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành
cho quá trình trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. TL cơ thể mang hai cặp gen ĐH
trội là.
A.
112
640
B.
161
640
C.
49
256
D.
7
640
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 21. Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu
trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối
đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F
1
dị hợp về 3
cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân thấp,
hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%.
Câu 23. Cho ba sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng kiểu gen của bố và mẹ của 3 sơ đồ trên lần lượt là: Aa x AA, Aa x Aa, A- x Aa,
với kiểu gen Aa ở sơ đồ (b) và (c) được gọi là thể mang.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG dựa trên các sơ đồ phả hệ trên:
A. Ở sơ đồ(a) alen trội nằm trên NST thường, sự di truyền của một alen đột biến duy nhất
a đều dẫn đến sự biểu hiện của bệnh.
B. Ở sơ đồ (b) alen lặn nằm trên NST thường, các cá thể bị bệnh chỉ cần mang một alen a
đều có thể bị bệnh, tỷ lệ thể mang ở đời con là 50%.
C. Ở sơ đồ (c) alen lặn nằm trên NST thường, 50% số cá thể con là được bị bệnh, 50% số
cá thể con là cái có thể mang.
D. Tất cả các phát biểu trên đều sai
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 24. Cấu trúc nào sau đây là cấu trúc của một nucleoside:
A. . C. .
B. . D. .
Câu 25. Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc
thể X quy định, cách nhau 12 cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Hiện nay, người phụ nữ II -1 lại đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé
trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên):
A. 33%. B. 22%. C. 18,75%. D. 8,5%.
Câu 26. Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG về chọn giống vật nuôi và cây trồng:
A. Nguồn biến dị trong chọn giống có thể là đột biến nhân tạo, biến dị tổ hợp, DNA
thuần khiết.
B. Trong quá trình lai giống người ta có thể chọn ra được cái biến dị tổ hợp tốt để chọn
làm giống.
C. Sử dụng công nghệ gen để tạo DNA tái tổ hợp cũng là một trong những phương pháp
thường được sử dụng trong chọn giống.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 27. Giả sử một cây trồng có gen A gây một tính trạng xấu, trong khi các cặp gen aa
xác định kiểu hình tốt. Quy trình tạo thể đột biến aa nào dưới đây là ĐÚNG:
I
II
III
1
2
1
2
1
2
3
4
5
Mù màu
Máu khó đông
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
A. Gây đột biến phóng xạ cho giống ban đầu → Chọn các cây non có tính trạng tốt aa
mọc từ hạt đã xử lý .
B. Chọn hạt giống AA gây đột biến thành aa.
C. Gây đột biến phóng xạ cho giống ban đầu → Gieo hạt đã xử lý phóng xạ → Chọn các
cây non có tính trạng tốt aa mọc từ các hạt đã xử lý → lai các cây aa lại với nhau hoặc
cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 28. Công nghệ tế bào nuôi cấy trong cơ thể người ta gọi là:
A. In vivo.
B. In vitro.
C. Lai xoma.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 29. Lai xoma tế bào A có bộ NST 2n
1
= 24 với tế bào B có bộ NST 2n
2
= 32. Tế bào
xoma lai có bộ NST:
A. 28.
B. 56.
C. 24 + 32.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 30. Số phát biểu ĐÚNG với công nghệ tế bào động vật:
(1) Con sinh ra giống hệt mẹ cho nhân.
(2) Con không có đổi mới vật chất di truyền.
(3) Công nghệ tế bào động vật dùng để nhân giống các động vật quý hiếm, động vật
biến đổi gen.
(4) Tạo cơ quan người từ động vật mang gen người có ích trong Y học.
(5) Phôi đồng sinh là phôi được tạo ra bằng cách tách phôi thành nhiều phần, nuôi cấy
các phần thành nhiều phôi riêng biệt.
(6) Dung hợp phôi đồng sinh với phôi khác để tạo phôi dâu.
A. 3 B. 4 C.5 D.6
Câu 31. Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen
A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không
đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình
lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là
kết quả của hiện tượng nào ?
A. Tác động cộng gộp C. Tác động ác chế
B. Trội không hoàn toàn D. Tác động bổ trợ
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 32. Quá trình sinh hóa sau là cơ sở sinh hóa của hiện tượng tương tác gen nào ?
Sản phẩm của gen B Sản phẩm của gen A
Tiền chất không màu Sắc tố đen sắc tố xám.
A. Tương tác bổ trợ.
B. Tương tác ác chế.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 33. Ở một loài thực vật, người ta cho thụ phấn F1 nhận được F2 phân li kiểu hình:
7804 cây quả dẹt, vị ngọt
1377 cây quả tròn, vị ngọt
1222 cây quả dài, vị ngọt
3668 cây quả dẹt, vị chua
6271 cây quả tròn, vị ngọt
51 cây quả dài, vị chua.
Biết vị quả ở một cặp gen quy định. Tỉ lệ giao tử của F
1
:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 5%.
AbD = ABd = abD = aBd = 20%.
B. ABD = Abd = aBD = abd = 20%.
AbD = ABd = abD = aBd = 5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 10%.
AbD = ABd = abD = aBd = 15%.
D. ABD = Abd = aBD = abd = 15%.
AbD = ABd = abD = aBd = 10%.
Câu 34. Cho gà trống có lông màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình, ở F
1
thu
được tỉ lệ kiểu hình là:
Gà trống: 6 lông xám : 2 lông vàng
Gà mái: 3 lông xám : 5 lông vàng
Kiểu gen của P đực x cái lần lượt :
A. AaX
B
X
b
x AaX
B
Y.
B. AaX
B
Y x AaX
B
X
b
.
C. AaBb x AaBb.
D. Không thể xác định.
Câu 35. Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi
alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao =
150cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ phấn.
- Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
- Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm.
Lần lượt là:
A.
.
64
17
,
64
15
,
64
25
B.
.
64
20
,
64
15
,
64
6
C.
.
64
20
,
64
6
,
64
25
D.
64
5
,
64
21
,
64
56
.
Câu 36. Cho F
1
tự thụ phấn, đời F
2
thu được 2256 cây thân cao, hoa kép : 2254 cây thân
thấp, hoa kép : 1127 cây thân cao, hoa đơn : 376 cây thân thấp, hoa đơn. Hình dạng quả
do một gen quy định. Sự di truyền cả 2 tính trạng được chi phối bởi:
A. Ba cặp gen quy định 3 tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST và hoán vị gen.
B. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng và phân li độc lập.
C. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng trong đó một cặp phân li độc lập, 2 cặp liên kết gen.
D. Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân li độc lập.
Câu 37. F
1
tự thụ phấn thu được F
2
252 bí vỏ quả trắng, tròn : 84 bí vỏ quả trắng,
bầu : 63 vỏ quả vàng, tròn : 21 vỏ quả vàng, bầu : 21 vỏ quả xanh, tròn : 7 quả xanh, bầu.
Biết hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. F
1
có kiểu gen là:
A. AaBbDd B. Aa
bd
BD
C. Aa
bD
Bd
D. Bb
ad
AD
Câu 38. Lai giữa P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa
đỏ. Đem lai phân tích F1, FB phân li 299 cây hoa trắng: 103 cây hoa đỏ. Kiểu gen của 2
cây được sử dụng ở thế hệ P:
A. AABB x aabb B. AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB
C. AAbb x aaBB D. AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Câu 39. Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng
với Y, ở thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền
của QT ngẫu phối có đặc điểm gì?
A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
B. Cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối
C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P
D. Vĩnh viễn sẽ không cân bằng
Câu 40. Ở ruồi giấm gen B qui định mắt đỏ, gen b qui định mắt trắng, các alen nằm trên
NST X và không có alen trên Y. Cho ruồi cái mắt đỏ đồng hợp giao phối với ruồi đực
mắt trắng. Tần số alen B và b trong đời F
1
và các đời sau là:
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
A.
13
B:b :
44
B.
11
B:b :
22
C. B : b = 1 : 0 D.
21
B:b :
33
Câu 41. Ở người, tính trạng hói đầu do 1 gen nằm trên NST thường (gen gồm 2 alen),
gen này là trội ở đàn ông nhưng lại là lặn ở đàn bà. Trong một cộng đồng gồm 10.000
người đàn ông thì có 7225 người không bị hói đầu. Vậy trong số 10.000 người phụ nữ thì
có bao nhiêu người không bị hói đầu ?
A. 7225 B. 9225
C. 9775 D. 5000
Câu 42. Cho một đoạn 15 cặp nu của 1 gen cấu trúc có trình tự nu chưa đầu đủ như sau:
Mạch gốc : - TAXX?AGXGTATTXG…
Mạch bổ sung: -ATGG?TXGXATAAGX…
Khi sản phẩm sao mã mARN của đoạn gen này có ribonu ở vị trí thứ 5 là U thì trình tự
đầy đủ của đoạn gen nêu trên và nếu trình tự bazo nito trong phân tử mARN thay đổi như
thế nào trong trường hợp thay cặp nu A và T ở vị trí số 6 bằng cặp G và X
A. Mạch gốc :- TAXXTAGXGTATTXG…
Mạch bổ sung: -ATGGATXGXATAAGX…
Mạch mARN: AUGGAUXGXAUAAGX…
B. Mạch gốc :-TAXXAAGXGTATTXG…
Mạch bổ sung: -ATGGTTXGXATAAGX…
Mạch mARN: AUGGUUXGXAUAAGX…
C. Mạch gốc : - TAXXTAGXGTATTGG…
Mạch bổ sung: -ATGGATXGXATAAXX…
Mạch mARN :AUGGAUXGXAUAAXX…
D. Mạch gốc :-TAXXTAGGGTATTXG…
Mạch bổ sung:-ATGGATXXXATAAGX…
Mạch mARN: AUGGAUXXXAUAAGX…
Câu 43. Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin
mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa
G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX.
Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân
đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179. B. 359.
C. 718. D. 539.
Câu 44. Khi nói về quá trình nguyên phân , giảm phân phát biểu nào sau đây là đúng ?
(1) Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
(2) Một tế bào sinh dưỡng ở người có khối lượng DNA là 6,6.10
-12
gam và có 46 NST.
Xét ở chu kì tế bào thì khối lượng 1 tế bào ở pha G
2
sẽ là 13,2.10
-12
gam , số lượng NST
1 tế bào là 46 NST kép.
(3) Xét 1 tế bào mẹ : nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con còn giảm phân cho ra 4 tế bào
con.
(4) Kết quả của QTNP , GP tạo ra tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ
NST của tế bào mẹ.
(5) Dù là nguyên phân hay giảm phân cũng chỉ có 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST
chỉ nhân đôi 1 lần .
(6) Cả nguyên phân và giảm phân đều có hiện tượng sắp xếp NST , phân li , di chuyển
NST về 2 cực tế bào.
A. (1),(2),(3). B. (2),(4),(5). C. (1),(3),(4). D. (2),(3),(4).
Câu 45. Số kết quả Đúng rồi các ý sau :
(1) Một phân tử của sinh vật nhân sơ có 20% G , 10% X , 30% A ,40% T .Thì gen
tương ứng có A= T= 35% , G=X = 15%.
(2) Xét 3 phân tử DNA có chiều dài bằng nhau nhưng tỉ lệ A+T của các phân tử là
như sau :
32
1
)(
2
1
)(3
ptpt
pt
TATATA
Khi đun nóng cả 3 phân tử cùng một lúc thì phân tử số 3 sẽ bị tách mạch trước.
(3) Một mạch đơn của gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=1/2 thì tỉ lệ (A+T)/(G+X) mạch còn
lại cũng là
2
1
.
(4) Mỗi tế bào soma của người có 6 tỷ cặp nuclêôtit trên các nhiễm sắc thể. Nếu xếp
các cặp nuclêôtit này thành một chuỗi thẳng, thì được một chiều dài 2,04 mét.
(5) Ở loài virut ta xét có 3000 nucleotit trong phân tử DNA. Thì chiều dài của phân tử
DNA của virut là 10200.
A.(1) , (2) , (4) . B. (2) , (3) , (5) . C. (1), (4) , (5) . D. (2) , (3) ,(5 ).
Câu 46. Ở một NST có chiều dài 1,7442
m
, biết rằng mỗi đoạn nối giữa các nucleoxom
có 32 bp. Số nucleoxom và số phân tử histon trong NST này lần lượt là:
A. 29, 260. B. 35, 242. C. 260, 29. D. 242, 35.
Câu 47. Ở người, gen mã hóa 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều
hòa ở cấp độ
A. trước phiên mã. B. lúc phiên mã.
C. khi dịch mã. D. sau phiên mã.
Câu 48. Số gen bộ đơn bội ở người hơn vi khuẩn khoảng 1000 lần, nhưng số gen cấu trúc
chỉ hơn 10 lần là do
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
A. Người cấu tạo phức tạp có nhiều loại prôtêin.
B. Người chuyên hóa cao, cần nhiều gen điều hòa.
C. Vi khuẩn đơn giản nên số lọai prôtêin ít.
D. Cả A và C đều đúng .
Câu 49. Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự
nhiên vì:
A. đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có
khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
C. là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.
D. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể, phụ thuộc nhau về mặt sinh sản,
hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong loài
Câu 50. Trong chọn giống vật nuôi, việc dùng con đực tốt nhất của giống ngoại cho lai
với con con cái tốt nhất của giống địa phương có năng suất thấp nhằm mục đích
A. cải tiến giống.
B. khai thác ưu thế của con lai.
C. củng cố đặc tính mong muốn.
D. ngăn chặn hiện tượng thoái hoá giống.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
ÐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2015 - 1
Môn thi: SINH HỌC – Mã đề 243 – Có hướng dẫn giải chi tiết.
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Nhận định nào dưới đây là SAI khi nói về quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật
nhân sơ:
(1) Trong quá trình nhân đôi DNA một trong những nguyên tắc có trong quá trình là
nguyên tắc nữa gián đoạn.
(2) Khi enzyme DNA-polimeraza tiếp xúc với phân tử DNA thì phân tử bị bẽ gãy liên
kết hidro và để lộ chạc chữ Y.
(3) Mạch mẹ của phân tử DNA có chiều từ 5’
3’ được tổng hợp liên tục , mạch còn
lại tổng hợp theo nguyên tắc nữa gián đoạn và tạo thành các đoạn DNA nhỏ gọi là
đoạn okazaki.
(4) Trong quá trình nhân đôi DNA thì số đoạn okazaki luôn luôn lớn hơn số đoạn mồi.
(5) Nếu gen trong tế bào sinh dục , số lần tái bản của gen bằng số đợt phân bào trừ 1.
(6) Sự nhân đôi của DNA là cơ sở của sự nhân đôi NST.
A. (1),(3),(4). B. (4),(5),(6). C. (2),(3),(4). D. (3),(4),(5).
Hướng dẫn: (2) enzyme DNA – polimeraza giúp đem các nu tự do từ môi trường vào để
thực hiện quá trình nhân đôi.
(3) Mạch mẹ 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục.
(4) Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2. Số đơn vị tái bản.
Câu 2. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
qui định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những
người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định chính xác kiểu gen do chưa đủ
thông tin là:
A. 8 và 13.
B. 1 và 4.
C. 17 và 20.
D. 15 và 16.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Hướng dẫn:
- Bệnh xuất hiện ở 2 giới nên gen bệnh nằm trên NST thường
- Tính trạng di truyền liên tục qua các thế hệ => bệnh do gen trội quy định.
- Trong phả hệ những người bình thường đều có kiểu gen aa
(1,3,7,8,9,11,14,15,16,18,19)
- Những người bị bệnh (2,4,5,6,10,12,13) đều có kiểu gen Aa
- Riêng những người 17,20 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa do được sinh ra từ cặp bố mẹ
12 và 13 đều có kiểu gen Aa.
Câu 3. Quan niệm nào dưới đây là của Dacuyn về nguyên liệu chọn lọc :
A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn
nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. Chỉ có biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho
chọn lọc tự nhiên.
C. Chỉ có đột biến gen mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là
nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Hướng dẫn: Cả biến dị tổ hợp và đột biến gen đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 4. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven
biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun
dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất
tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là
quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp ?
A.Vật ăn thịt – con mồi.
B. Hợp tác.
C. Kí sinh.
D. Cộng sinh.
Hướng dẫn: Bạn phải hiểu rõ 2 định nghĩa này:
+ Kí sinh (Parasite) là những sinh vật sống bám lên sinh vật khác và lấy dinh dưỡng kí
chủ để sống khi kí chủ chết thì kí sinh cũng chết.
+ Cộng sinh (symbiois) thường được định nghĩa là 2 sinh vật sống chung, trong đó chúng
nương tựa hổ trợ nhau. Đôi khi cũng có trường hợp tranh nhau mà sống và cũng có
trường hợp sống như kí sinh nhưng rất ít.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 5. Quan sát hình ảnh minh họa sau:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG, khi quan sát hình trên:
A. Quá trình (1) → (2) là quá trình phiên mã, (2) → (3) quá trình cắt bỏ các đoạn intron
nối các đoạn exon bằng enzyme exonuclease 5'-3'.
B. Quá trình (1) → (3) là quá trình tạo ra mRNA trưởng thành có thể tham gia vào tổng
hợp protein.
C. Enzyme dùng để cắt bỏ các đoạn intron là restrictase enzyme.
D. Tất cả đều sai.
Hướng dẫn:
A. Nhờ các phản ứng hóa học.
B. mRNA trưởng thành có thể tham gia vào tổng hợp protein.
C. Nhờ các phản ứng hóa học.
Câu 6. Ở một sinh vật nhân thật biết rằng motif trình tự intron sẽ bắt đầu GU và kết thúc
bằng AG. Cho biết trình tự DNA sinh vật này như sau:
3’ AGCATCAGCTAGTCAATC 5’
5’ TCGTAGTCGATCAGTTAG 3’
Trình tự mRNA trưởng thành nào sau đây là ĐÚNG:
A. 5’ UCGUAGUCGAUCAGUUAG 3’.
B. 5’ TCGTAGTCGATCAGTTAG 3’.
C. 3’ UCUCGAUCAU 5’.
D. 5’ UCUCGAUCAU 3’.
Hướng dẫn: Mạch mẹ DNA: 3’ AGCATCAGCTAGTCAATC 5’
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Thực hiện quá trình phiên mã tạo ra: premRNA 5’ UCGUAGUCGAUCAGUUAG 3’
Thực hiện quá trình splicing: intron bắt đầu GU kết thúc AG thực hiện cắt bỏ ta được:
mạch mRNA 3’ UCUCGAUCAU 5’
Câu 7. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen R qui định kiểu hình bình thường, alen
đột biến r sẽ làm chết cây ở giai đoạn hai lá mầm. Ở một locut khác alen N quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn với alen n quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên NST thường phân
ly độc lập với nhau. Ở quần thể F
1
người ta thấy rằng có 4% cây bị chết ở giai đoạn hai lá
mầm, số liệu của số cây sống cho hoa đỏ và số cây sống cho hoa trắng đã bị thất lạc. Biết
rằng quần thể cân bằng đối với gen qui định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh.
Người ta còn số liệu cấu trúc di truyển P ở gen R và N lần lượt là 0,6RR + 0,4Rr = 1;
0,09NN + 0,42Nn + 0,49nn = 1. Tỷ lệ cây sống cho hoa đỏ và số cây sống cho hoa trắng,
tỷ lệ cây thuần chuẩn ở cả hai cặp gen trong quần thể P lần lượt là:
A. 52,7%; 43,3%; 37,12%.
B. 48,96%; 47,04%; 34,8%.
C. 47,04%; 48,96%; 34,8%.
D. 43,3%; 52,7%; 37,12%.
Hướng dẫn: Theo đề ta có 4% rr + x R-N- + y R-nn = 100%
Cấu trúc di truyển P ở gen R và N lần lượt là 0,6RR + 0,4Rr = 1; 0,09NN + 0,42Nn +
0,49nn = 1 → Theo đề cây thuần chủng ở P có 2 dạng RRNN và RRnn nên ta có 0,6.0,09
+ 0,6.0,49 = 34,8%.
P (R) : 0,6RR : 0,4 Rr → P (R) xét khi có rr: 0,64 RR + 0,32 Rr + 0,04 rr = 1 & 0,09NN
+ 0,42Nn + 0,49nn = 1
→ R-N- = 48,96%, R-nn = 47,04%.
Câu 8. Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X ( DD:
lông đen, dd: lông vàng, Dd: lông tam thể). Trong một quần thể mèo có:
Đen
Vàng
Tam thể
Tổng số
Mèo đực
311
42
0
353
Mèo cái
277
7
54
338
Tần số các alen trong quần thể trong điều kiện cân bằng:
A. 0,732; 0,268.
B. 0,821; 0,179.
C. 0,893; 0,107.
D. 0,103; 0,897.
Hướng dẫn:
- Xác định được kiểu gen của mèo đực và mèo cái.
- Xác định p
D
và p
d
.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
P
D
=
3533382
311542772
x
x
=
1029
919
= 0,893 q
d =
1- 0,893 = 0,107.
Câu 9. Ở một loài côn trùng, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST giới
tính XY. Xét 2 locut gen (hai gen) cùng nằm trên Y, không có alen tương ứng trên X, gen
I có 2 alen kí hiệu là A và a, gen 2 có 2 alen kí hiệu là B và b. Trong trường hợp không
có đột biến xảy ra. Số loại KG được tạo ra từ 2 gen nói trên trong quần thể:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Hướng dẫn: Vì 2 gen cùng nằm trên Y, không alen tương ứng trên X nên số loại KG
được tạo ra từ hai gen trên là 2.2 = 4.
Câu 10. Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như
sau:
Quy ước: : Nhóm tuổi trước sinh sản : Nhóm tuổi sau sinh sản. Còn lại là
nhóm tuổi đang sinh sản.
A: Tháp tuổi của quần thể 1
B: Tháp tuổi của quần thể 2
C: Tháp tuổi của quần thể 3
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được:
A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
Câu 11. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t được xác định bằng công thức
nào sau đây. Biết Cho biết N
o
là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo
sát ban đầu (t ), N
t
là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo
(t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư.
A. N
t
= N
o
+ B - D + I - E.
B. N
t
= N
o
+ B - D - I + E.
C. N
t
= N
o
- B + D + I - E.
D. N
t
= N
o
+ B - D - I - E.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 12. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng
(bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN
của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như
sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%;
khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần
giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
C. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 13. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu
trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F
1
: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F
2
: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F
3
: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F
4
: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị
hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Hướng dẫn: AA đang giảm dẫn theo các thế hệ con.
Câu 14. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 15. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho
quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (5).
Câu 16. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ
quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ
một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác
nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên,
mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là
cơ quan tương tự.
Câu 17. Sự phân bố của một loài tảo đơn sắc ở dưới đại dương chưa xác định được khi
người ta chỉ biết có các loại tảo màu lục , đỏ và cam . Trật tự phân bố của các loài tảo này
dưới đại dương là:
A. tảo đỏ, tảo cam, tảo lục.
B. tảo cam , tảo lục , tảo đỏ.
C. tảo lục,tảo cam,tảo đỏ.
D. tảo lục ,tảo đỏ ,tảo cam.
Hướng dẫn: dựa vào bước sóng bước sóng càng ngắn tảo sẽ phân bố ở vùng sâu hơn.
Giá trị
Tia sáng
(nm)
E(Kcal/mol)
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
620 – 750
590 - 620
575 – 590
495 - 575
440 - 495
380 - 440
37,8 – 43,6
43,6 - 48,1
48,1 – 49,3
49,3 – 57,9
57,9 – 62,3
62,3 – 71,8
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 18. Công thức tính kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X gồm 2
alen nào sau đây là ĐÚNG:
A. 0.5p
2
AA
XX
+ 2pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ 0.5p
A
XY
+ 0.5q
a
XY
= 1.
B. 0.5p
2
AA
XX
+ pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ 0.5p
A
XY
+ q
a
XY
= 1.
C .0.5p
2
AA
XX
+2 pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ p
A
XY
+ 0.5q
a
XY
= 1.
D. 0.5p
2
AA
XX
+ pq
Aa
XX
+ 0.5q
2
aa
XX
+ 0.5p
A
XY
+ 0.5q
a
XY
= 1.
Câu 19. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể:
A. 0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1
B. 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1
C. 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1.
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Hướng dẫn:
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F
3
là
BB = x +
2
.
2
1
yy
n
=
2
8,0.
2
1
8,0
0
3
= 0,35
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F
3
là
Bb =
y
n
.
2
1
=
8,0.
2
1
3
= 0,1
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F
3
là
bb = z +
2
.
2
1
yy
n
=
2
8,0.
2
1
8,0
2,0
3
= 0,55
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1
Câu 20. Cho CTDT của QT như sau: 0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành
cho quá trình trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. TL cơ thể mang hai cặp gen ĐH
trội là.
A.
112
640
B.
161
640
C.
49
256
D.
7
640
Hướng dẫn:
Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể F
n
là
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
BB = x +
2
.
2
1
yy
n
=
2
2,0.
2
1
2,0
4,0
n
= 0,475
n=2
Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.
Câu 21. Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu
trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối
đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
Hướng dẫn:
2n = 24 suy ra n = 12 cặp NST. 4 cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau giảm phân
có TĐC xảy ra ở 2 cặp suy ra 2 cặp không có TĐC vì đồng dạng nên coi là 1 cặp, do đó
số cặp NST không có TĐC là 9 cặp giảm phân tao 2
9
loại G. Số cặp có TĐC là 2 nhưng
vì tương đồng nên tính 1 cặp giảm phân tạo 2
2
= 4 loại giao tử trong đó có 2 loại giao tủ
LK giống cặp NST không có TĐC, chỉ có 2 loại giao tử HV là khác nên tổng số loại giao
tử tối đa được tạo thành là: 2
9
x 2 = 512 x 2 = 1024.
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F
1
dị hợp về 3
cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân thấp,
hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%.
Hướng dẫn:
Cây thấp, vàng, dài (ab/ab dd) = 0,04 → ab/ab = 0,04/0,25 = 0,16 (0,125 < 0,16 <0,25)
=>F
1
: AB/ab x AB/ab => A-B-D- = (3-f-f+f.f)/4 (1).
Tính f: (1-f-f+f*f)/4 = 0,16. Giải ta được 2 nghiệm f = 1,8 > 0,5 (loại), f= 0,2 thay vào (1)
ta được: (3-0,2-0,2+0,2*0,2)/4 = 0,66 = 66%.
Bộ đề hay - khó RA ĐỀ: TRƯƠNG TẤN TÀI
Gmail: Dạng đề hiểu và vận dụng
Câu 23. Cho ba sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng kiểu gen của bố và mẹ của 3 sơ đồ trên lần lượt là: Aa x AA, Aa x Aa, A- x Aa,
với kiểu gen Aa ở sơ đồ (b) và (c) được gọi là thể mang.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG dựa trên các sơ đồ phả hệ trên:
A. Ở sơ đồ(a) alen trội nằm trên NST thường, sự di truyền của một alen đột biến duy nhất
a đều dẫn đến sự biểu hiện của bệnh.
B. Ở sơ đồ (b) alen lặn nằm trên NST thường, các cá thể bị bệnh chỉ cần mang một alen a
đều có thể bị bệnh, tỷ lệ thể mang ở đời con là 50%.
C. Ở sơ đồ (c) alen lặn nằm trên NST thường, 50% số cá thể con là được bị bệnh, 50% số
cá thể con là cái có thể mang.
D. Tất cả các phát biểu trên đều sai.
Hướng dẫn: Bài tập này chỉ cần viết sơ đồ lai.
Câu 24. Cấu trúc nào sau đây là cấu trúc của một nucleoside:
A. . C. .