Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhân kiến văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330 KB, 54 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và đi lên thì những doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất
kinh doanh,nắm bắt thông tin chính xác trong lĩnh vực kinh tế tài chính.
Kế toán doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa kinh tế to lớn giúp
các nhà quản trị doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn trong kinh doanh để đạt được
hiệu quả trong kinh doanh tốt nhất tương ứng với chi phí thấp nhất. Các thông tin kế toán của
công ty phải được phản ánh rõ ràng dưới con số và các chỉ tiêu kinh tế tài chính. Muốn có các
số liệu đó với độ tin cậy cao thì cần có đổi ngũ nhân viên và chiến lược trong quá trình kế toán
cho phù hợp để áp dụng cho công ty của mình. Tuy nhiên nhiệm vụ đó không phải dễ dàng
trong thời đại cạnh tranh để sinh tồn giữa các doanh nghiệp.
Thấy được sự quan trọng của vấn đề đó mà trong thời gian thực tập tại công ty TNHH
NHÂN KIẾN VĂN em đã chọn đề tài “ Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh”.
1/ MỤC ĐÍCH LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
- Việc nghiên cứu đề tài này giúp em: nắm rõ hơn về phương pháp hoạch toán,xác định
kết quả kinh doanh,hiểu rõ thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết
quả kinh doanh của công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN,xem việc hoạch toán của công
ty có gì khác so với những kiến thức mà bản thân đã được học.Qua đó em có thể rút ra
bài học cho mình trong việc xác định kết quả kinh doanh,và đưa ra những ý kiến giúp
hoàn thiện hơn hệ thống kế toán nơi em thực tập.
2/ ĐỐI TƯỢNG LỰA CHỌN
- Công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
NHÂN KIẾN VĂN.
3/ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian : quá trình thực tập và tìm hiểu công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
- Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 02/03/2015 đến ngày 30/04/2015.
- Số liệu được phân tích là tháng 6/2014.
- Ngành nghề kinh doanh : bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, bán buôn
thiết bị điển tử, viễn thông.


4/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu thực tế tại công ty về quy trình tiêu thụ,doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
- Thu thập số liệu thực tế của từng thời kỳ hoạt động kinh doanh,căn cứ vào chứng từ ghi
sổ và các sổ chi tiết của công ty.
- Phỏng vấn lãnh đạo công ty,những người làm công tác kế toán.
- Dựa trên số liệu để phân tích đối chiếu so sánh từ đó đưa ra ưu điểm,nhược điểm trong
kinh doanh,nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty.
- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Mốt số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
5/ NỘI DUNG KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
1.1.1 Thông tin tổng quan về công ty
- Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
- Địa chỉ : 207/15 LÊ VĂN THỌ.Phường 9, Quận Gò Vấp,TP.HCM
- Mã số thuế : 0312187579
- Vốn điều lệ : 400.000.000 đ
- Số điện thoại :62892556
1.1.2 Qúa trình phát triển.
Lúc mới thành lập CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN chỉ có 4 nhân viên, đến nay sau
hơn 03 năm hoạt động số nhân viên của công ty bình quân 20 nhân viên và phát triển mạnh
ngành mua bán máy tính, thiết bị văn phòng, kinh doanh văn phòng phẩm.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

1.2.1 Chức năng
 Tư vấn và cung cấp phần mềm;
 Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy;
 Mua bán hàng kim khí điện máy, điện thoại;
 Mua bán máy in,photocopy,máy fax, thiết bị văn phòng.
 Nhiệm vụ
 Cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý cho khách hàng;
 Thực hiện chính sách hữu mại, bảo hành tốt nhằm tạo thương hiệu vững mạnh.
 Tổ chức bộ máy quản lý
 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
 Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ phù hợp với trình độ năng
lực,cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ. công
ty thực hiện chế độ một giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. bộ phận giúp việc cho
giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề có liên quan
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh,từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết
quả công việc của mình.
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN

  !
 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc : là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiện cao nhất trong cơ
quan quản lý nhà nước và đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách tổng quan
mọi vấn đề liên quan đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đàm
phán và ký kết hợp đồng mua bán của công ty.
 Phó giám đốc kinh doanh : hoạch định chiến lược kinh doanh, tìm kiếm đối tác,
tham mưu,kiến nghị và đề xuất với giám đốc những thị trường tiềm năng nhất.
 Phó giám đốc nhân sự : chịu trách nhiêm về tuyển dụng và bố trí nhân sự cho phù
hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể.
 Phòng kinh doanh : chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc, phòng này thực

hiện toàn bộ công việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tổ chức mua bán hàng hóa.
 Phòng Marketting : đây là bộ phận hổ trợ cho phòng kinh doanh và ban giám đốc
trong việc nghiên cứu thị trường, phát triển và mở rộng thị trường có tiềm năng
tốt, phát triển mặt hàng mới.
 Phòng kế toán : chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc, phòng kế toán có
nhiệm vụ thực hiện toàn bộ nhiệm vụ có liên quan đến công tác kế toán tài chính
của công ty như: nghiệp vụ thu chi, theo dõi xuất nhập tồn hàng hóa, xuất hóa
đơn, tính giá thành,tính toán lãi lỗ, quyết toán thuế,tính thuế phải nộp nhà nước…
cuối mỗi tháng, mỗi quý phòng kế toán báo cáo cho giám đốc kết quả kinh doanh
đồng thời lập các báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà nước.
 Bộ phận giám sát : bộ phận này hộ trợ cho giám đốc viêc theo dõi và giám sát,
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
Giám Đốc
PGĐ.Kinh doanh
đôn đốc công việc phòng ban trong công ty. Ngoài ra bộ phận này còn đề xuất với
giám đốc khen thưởng những bộ phận, cá nhân hoàn thành tốt công việc cũng như
xử phạt khi không hoàn thành công việc được giao.
 Bộ phận giao nhận : thực hiện việc giao nhận,tổ chức quản lý hàng tồn kho.
" Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN
" Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
 Chế độ kế toán áp dụng.
• Niên độ kế toán: doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán là 1 năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và
kết thúc năm tài chính là 31/12.
• Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006 QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính đã sửa đổi bổ sung theo
thông tư 244/2009/TT-BTC.
• Đơn vị tiền tệ Việt Nam Đồng (VNĐ).
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền

-Phương pháp hoạch toán hang tồn kho: kê khai thường xuyên
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
- Phương pháp đường thẳng.
• Phương pháp tính thuế:
- Theo phương pháp khấu trừ.
 Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tại công ty
 Sổ sách kế toán:
 Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiêt quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.
 Thẻ kho, sổ tài khoản cố định, sổ chi tiết thanh toán
 Sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng.
 Sổ cái chi tiết, sổ cái tài khoản
 Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng
 Biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
 Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường.
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Phiếu xuất kho gửi bán đại lí.
 Bảng kê mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn
 Giấy đề nghị thanh toán,giấy thanh toán tiền tạm ứng…
 Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: công ty tuân thủ
các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do nhà nước
ban hành.
 Chính sách kế toán tại công ty
- Hình thức sổ kế toán tại công ty là hình thức sổ nhật ký chung.
Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian và lập định khoản kế toán làm cơ sở cho việc ghi vào sổ cái
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
các tài khoản.

Sơ đồ 1.4: trình tự ghi sổ theo phương pháp nhật ký chung

• Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung:
- Hằng ngày :kế toán căn cứ chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán định khoản vào
sổ nhật ký chung,sổ nhật kí chung,sổ quỹ,sổ chi tiết tài khoản.Từ sổ nhật kí chung,
từng nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ cái.
- Cuối tháng:
+ Khóa sổ cái: xác định tổng số phát sinh bên nợ,tổng số phát sinh bên có và số dư
cuối tháng của từng tài khoản trên sổ cái.
+ Căn cứ trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
+ Khóa sổ chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết đối với tài khoản mở sổ chi tiết.
+ Đối chiếu số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết.
+ Sau khi đối chiếu số liệu đã khớp, căn cứ vào bảng tổng hợp số phát sinh và bảng
tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính.
 Một số chính sách kế toán áp dụng.
- Sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”.
+ Bên nợ: số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
+ Bên có:
• Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
• Kết chuyển thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
• Thuế GTGT đầu vào hàng mua bị trả lại, giảm giá.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
Chứng từ gốc
Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp
Sổ cái tổng hợp
Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính
- Tài khoản 133 có 2 TK cấp II:
+ Tài khoản 1331: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ hàng hóa dịch vụ
+ Tài khoản 1332: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ TSCĐ.
- Phương pháp hoạch toán:
- Mua hàng hóa dùng sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 156
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 111,112,331,…Tổng giá thanh toán
- Mua hàng hóa bán giao ngay:
Nợ 632:- Gía vốn hàng bán
Nợ 133(1331): thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111,112,331,…Tổng giá thanh toán
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133(1331)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Trả lại hàng đã mua do kém phẩm chất hoặc được giảm giá
hàng mua:
Nợ TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Có TK133 : thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 156 : Gía mua chưa thuế
- Cuối kì tính vá xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không
được khấu trừ trên cơ sở phân bổ tỷ lệ trên doanh thu, số thuế không được khấu trừ, tính
vào giá vốn.
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 133 (1331) : Thuế GTGT được khấu trừ
- Cuối tháng xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số
thuế GTGT đầu ra khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.

- Đối với doanh nghiệp thường xuyên có số GTGT đầu vào lớn hơn
đầu ra thì được cơ quan thuế hoàn lại:
Nợ TK 111,112…
Có TK 133 (1331)
Nguyên tắc xác định hàng tồn kho:
- Giá gốc hàng tồn kho : chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, trong
đó:
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm : giá mua, các loại thuế
không được hoàn lại, chi phí vận chuyển,bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và
các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.các tài khoản chiết
khấu thương mại và giảm giá hàng mua do không đúng quy cách phẩm chất được trừ
khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm : những chi phí có liên quan
trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân công trự tiếp, chi phí sản xuất chung
cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên
liệu, vật liệu thành thành phẩm.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc
hoàn thành và tiêu thụ chúng. Cuối năm khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng
tồn kho nhỏ hơn gía gốc thì lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho chính là số chêch lệch này có thể phát sinh do hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi
thời, giá bán bị giảm, hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được phù hợp với nguyên tắc
tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng
chúng.
 Giá thự tế nhập kho
- Đối với hàng hóa mua ngoài:
Giá thực tế = Gía mua theo hóa đơn(chưa thuế GTGT)+ chi phí phát sinh trong khi mua.
- Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến:

Gía thực tế nhập kho = Gía hàng hóa xuất chế biến + chi phí chế biến +chi phí khác.
 Giá thực tế xuất kho:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân gia quyền
 Phương thức hoạch toán hàng tồn kho
 Bảng Cân Đối kế toán
 Doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Hằng ngày căn cứ chứng từ mua hàng và chi phí phát sinh trong khâu mua hàng, kế
toán ghi :
Nợ TK 156 :Trị hàng mua theo giá chưa thuế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331,111,112,141 Trị giá hàng mua theo giá thanh toán
- Nhập kho từ sản xuất gia công , căn cứ phiếu nhập kho:
Nợ TK 156 : Hàng hóa
Có TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang
- Nhập kho hàng thừa trong quá trình mua, căn cứ biên nhận kiểm nhận:
Nợ TK 156 : Hàng hóa
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
Có TK 338 : phải trả phải nộp khác
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình: có đặc điểm tham gia nhiều vào quá trình sản xuất kinh doanh
nhưng vẫn giữ hình thái vật chất ban đầu và vì tham gia nhiều vào quá trình sản xuất kinh
doanh nên tài sản cố định hữu hình có đặc điểm là tài sản hao mòn dần và giá trị nó chuyển
dần vào đối tượng sử dụng có liên quan. Tại công ty, tài sản cố định hữu hình bao gồm: máy
móc, thiết bị …
- Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhưng cũng liên quan đến
nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp nên giá trị của nó cũng được chuyển dần vào chi
phí của đối tượng sử dụng có liên quan.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định là khấu hao đường thẳng.
 Tổ Chức Báo Cáo Kế Toán:. Mẫu số B 01- DN
• Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B 02- DN

• Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B 03- DN
• Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính. Mẫu số B 09- DN
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo điều hành của giám
đốc, công ty cũng đã sử dụng một số báo cáo để giúp cung cấp thông tin nhanh chóng và kịp
thời cho nội bộ công ty:
o Báo cáo nhập- xuất- tồn hàng hóa
o Báo cáo tình hình lãi lỗ của việc tiêu thụ sản phẩm
o Bảng theo dõi nợ phải thu khách hàng
" Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán Công ty TNHH Nhân Kiến Văn được tổ chức theo hình thức tập trung.
Theo hình thức này, chứng từ được lập ở nhiều bộ phận khác nhau ở trong công ty cũng
như ngoài công ty. Sau đó được đưa về phòng kế toán trong thời gian ngắn nhất nhằm đảm bảo
tính kịp thời cho việc kiểm tra, xử lý, cung cấp thông tin. Việc hạch toán kế toán từ xử lý
chứng từ đến ghi sổ kế toán hay lập báo cáo kế toán đều được thực hiện tập trung ở phòng kế
toán của công ty. Tất cả chứng từ được lưu trữ tại công ty.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
#$%
#&'
#()'*(+
#
,-.
#
/0
/1234
Nhờ phát huy được lợi thế này mà toàn bộ thông tin kế toán được cung cấp kịp thời, từ đó
kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty một cách chính xác và nhanh
nhất.
1.4.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.4.3: Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.4 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng do Giám Đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm
trước Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm được giao. Kế toán trưởng có nhiệm vụ và
quyền hạn:
− Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm vụ
của phòng kế toán.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
− Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được Giám Đốc
phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong từng tháng, từng
quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo cáo Giám Đốc
công ty.
− Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công việc đã
được phân công cụ thể cho từng người.
− Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu thuộc phòng kế
toán ( trên cơ sở đó phân công người chịu trách nhiệm cụ thể từng phần việc)
− Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận kế toán cho
phù hợp với khối lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm hợp lý để
Giám Đốc quyết định.
 Kế toán tổng hợp
− Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ quy định.
− Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá vốn, doanh thu.
− Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty.
− Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ, phân bổ lao động trong kỳ.
− Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
− Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi
phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước.
− Lưu hồ sơ quyết toán, hồ sơ của trưởng phòng kế toán.
− In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.
 Kế toán tiền mặt
− Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, kịp thời các nghiệp vụ

bằng tiền mặt thanh toán cho khách hàng và nội bộ của công ty.
− Đối chiếu với kế hoạch thu cho từng đợt được Giám Đốc phê duyệt để thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán trên cơ sở kiểm tra các hồ sơ chứng từ được thanh toán, được phê
duyệt hợp lệ.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
− Hạch toán đầy đủ chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh theo đúng như quy định.
− Lập báo cáo quỹ hàng ngày và tham gia các công tác kiểm quỹ theo quy định khi có yêu
cầu.
− Theo dõi và thực hiện báo cáo tình hình công nợ nội bộ và thanh toán tạm ứng nội bộ.
 Kế toán tiền gửi ngân hàng
− Kiểm tra tính hợp lệ các hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, lập kịp thời các
nghiệp vụ về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán tiền hàng, thuế và các khoản trích
nộp khác.
− Liên hệ với ngân hàng để giao nhận các chứng từ của ngân hàng (giấy báo nợ, giấy báo
có ) kịp thời.
− Hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền gửi,
tiền vay, thanh toán qua ngân hàng đúng theo quy định hiện hành.
− Kiểm tra thường xuyên số dư tiền gửi và tài khoản tiền mặt, kiểm tra chi tiết mỗi loại
tiền.
− Đối chiếu và báo cáo cho kế toán trưởng hàng ngày các khoản tiền gửi ngân hàng, chi
tiết từng nguồn tiền tồn, khoản thu, sổ phụ của các ngân hàng.
− Cung cấp kịp thời các chứng từ kế toán, các khoản phí ngân hàng cho kế toán công nợ
để sao giữ và đối chiếu công nợ khách hàng.
 Kế toán chi phí, công nợ
− Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng.
− Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ khách
hàng.
− Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ theo đúng
quy định.
− Hỗ trợ với kế toán ngân hàng để giải quyết những lệnh chi gấp vào buổi chiều trong

ngày.
 Thủ quỹ
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
− Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ, lập phiếu thu, phiếu chi, quản lý cơ sở
vật chất, trang phục cho nhân viên.
− Thực hiện chính xác kịp thời và ghi chép phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ thu chi qua
ngân quỹ của công ty.
− Giao dịch với các ngân hàng để thực hiện chính xác và đảm bảo trong các nghiệp vụ
giao nhận tiền của công ty.
− Kiểm tra cuối ngày, đối chiếu với báo cáo quỹ trong ngày.
− Thực hiện kiểm quỹ cuối tháng theo định kỳ
5 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay
5 Thuận lợi
 Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh về công nghệ thông tin.
 Vốn của Công ty chủ yếu là vốn lưu động. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty là vốn góp
của các thành viên Công ty, không vay mượn của tổ chức, cá nhân nào.
1.5.2 Khó khăn
 Khó khăn lớn nhất của công ty hiện nay là chưa có nguồn cung cấp trong nước. Tất
cả các mặt hàng đều là hàng ngoại nhập nên giá thành rất cao gây khó khăn trong việc tiêu
thụ.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh, kỳ xác định kết quả kinh doanh
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
2.1.1 Đặc điểm hoạt đông kinh doanh
 Nội dung :
- Doanh thu của công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN được ghi nhận chủ yếu từ việc bán
hàng, và cung cấp dịch vụ.
- Công ty kinh doanh các mặt hàng và dịch vụ như:
+ Các hàng hóa : máy vi tính, máy in, photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng,

+ Các thiết bị linh kiện máy vi tính : màn hình, máy in, bàn phím, chuột,
+ Cung cấp các dịch vụ chính như : cung cấp các phần mềm tin học, thực hiện các hoạt
động dịch vụ như lắp đặt, sữa chữa, bảo hành,…
- Công ty áp dụng hai hình thức bán hàng :bán buôn và bán lẻ
+ Bán buôn : với hình thức này việc bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế được kí kết
giữa các tổ chức với công ty. Chính vì vậy đối tượng mua bán rất đa dạng : có thể là công ty
sản xuất, công ty thương mại….phương thức bán hàng này chủ yếu thanh toán bằng chuyển
khoản. Khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay khi
hàng hóa được xác định đã tiêu thụ.
+ Bán lẻ : với hình thức này khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng của công ty với giá cả
do khách hàng thỏa thuận với nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và
giao hàng cho khách hàng, việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định tiêu
thụ là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
 Nguyên tắc hoạch toán:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế GTGT.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thu tiền ngay hoặc chưa thu tiền(do thỏa thuận
thanh toán mua bán), sau khi công ty đã giao hàng hóa và được chấp nhận thanh toán.
- Hiện tại ở công ty,kế toán ghi nhận doanh thu theo nguyên tắc thực hiện, tuy nhiên
nguyên tắc này có ưu điểm và hạn chế nhất định.
2.1.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh
Công ty thực hiện kế toán xác định kết quả kinh doanh vào cuối mỗi tháng và cuối năm.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ gốc: kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử sụng các chứng từ
sau đây làm chứng từ ghi sổ:
-Hóa đơn giá trị gia tăng
-Phiếu xuất kho
-Bảng kê bán kẻ đã thanh toán hoặc kí nhận hàng chưa thanh toán
-Phiếu nộp tiền hoặc phiếu thu tiền …

SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
 Quy trình lưu chuyển chứng từ:
- Kế toán hàng hóa: xuất hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho…sau đó chuyển cho nhân viên
bán hàng để giao hàng cho khách. Nhân viên giao hàng giữ hai liên của hóa đơn gồm liên
đỏ(khách hàng) giao cho khách, liên vàng (nội bộ). khách kí nhận ngày hệ thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán ký xác nhận lên đó. Khi nhân viên giao hàng cầm liên vàng đã được
chấp nhận thanh toán tiền về nộp cho thủ quỹ và được làm phiếu thu số tiền đó. Còn những
hóa đơn kí nhận ngày hẹn thanh toán sẽ được nhân viên thu tiền đi thu theo ngày hẹn và
cũng về nộp tiền cho thủ quỹ và được lập phiếu thu dựa trên số tiền thu được.
 Trình tự hoạch toán
Theo sơ đồ như sau :
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
6&(/#5
7(89:7
(:(+
Ghi chú
Ghi nhận hàng ngày
Ghi nhận vào cuối kỳ
2.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hoạch toán
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
Hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng
tài khoản sau :
- TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
• TK 5111 : Doanh thu từ bán hàng hóa.
• TK 5113 : Doanh thu từ cung cấp dịch vụ.
- TK 131 “ Phải thu khách hàng”
- TK 1111 :Tiền mặt.
- TK 1121 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
• TK 33311: Thuế GTGT đầu ra

 Kết cấu và nội dung phản ánh vào TK:
NỢ TK511 CÓ
- Thuế XK, TTĐB của một số hàng
tiêu thụ.
- Kết chuyển các khoản
CKTM,GGHB, hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kì.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp.
- Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần
để xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế phát sinh trong kì.
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
2.2.3 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tất cả các quy trình hoạch toán đều được thực hiện trên phần mềm kế toán Trí Sort viết
riêng cho nhu cầu, hình thức kinh doanh và bộ máy của công ty.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
Đầu tiên khâu xuất hàng của kế toán hàng hóa, kế toán sẽ nhập thông tin khách hàng, tên
hàng hóa, số lượng, đơn giá, thuế suất, tổng thành tiền,…
Ta định khoản trong phần mềm dữ liệu (bảng số liệu kế toán)của phần mềm như sau:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 5111 doanh thu từ bán hàng hóa
Có TK 5113 doanh thu từ dịch vụ
Có TK 3331
Đồng thời ghi nhận vào bảng xuât tồn để xác định giá vốn cuối kỳ
• Ta ghi nhận vào bảng xuất nhập tồn để tính giá vốn hàng bán. Do tính theo
phương pháp ình quân gia quyền nên việc ghi nhận giá vốn vào bảng số liệu kế
toán được thực hiện cuối kỳ khi xác định kết quả kinh doanh.
Ghi chú: bảng nhập số liệu kế toán giống như số kế toán máy trong hệ thống thông tin kế toán

1
Quá trình giao hàng đã hoàn thành
Nếu là bán chịu thì kế toán công nợ sẽ theo dõi thời gian thu tiền của khách hàng thông qua
TK131 “ Phải thu khách hàng”. Khi đến thời hạn thu tiền khách hàng, nhân viên thu tiền
xong về nộp ngay cho thủ quỹ. Kế toán công nợ sẽ làm phiếu thu dựa trên chữ kí nhận tiền
của thủ quỹ, định khoản như sau :
Nợ TK 111 : “Nếu thu tiền mặt”
Nợ TK 112 “ Nếu thu tiền gửi ngân hàng”
Có TK 131 :
Sau khi định khoản ở phần nhập dữ liệu phần mềm sẽ tự động đưa vào sổ cái
511,111,112,131 và sổ nhật kí chung , sổ quỹ…
Cuối kì kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
Hệ thống tài khoản doanh nghiệp không sử dụng TK 512 “ doanh thu nôi bộ”
Ví dụ:
- Ngày 06/06/2014 bán cho Công Ty TNHH Công Nghệ Thiên Nam 03 máy lạnh Funiki
SC 12, đơn giá chưa thuế là 10.500.000, thuế VAT 10%,Chưa thanh toán. HĐ số 0000206.
Phụ lục (01) đính kèm.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
Nợ TK 131 TN : 34.650.000
Có TK 5111: 31.500.000
Có TK 33311: 3.150.000
- Ngày 08/06/2014 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng về việc công ty TNHH Công
Nghệ Thiên Nam thanh toán tiền hàng của số HĐ số 0000206.
Nợ TK 112 : 34.650.000
Có TK 131TN : 34.650.000
- Ngày 10/06/2014 ghi nhận doanh thu bán Laptop Acer 3654 cho công ty TNHH Hóa
Chất Thành Long số lượng 02 cái, đơn giá chưa thuế 13.600.000, thuê VAT 10%, Thanh

toán bằng chuyển khoản. HĐ số 0000207.Phụ lục (02) đính kèm.
Nợ TK 112: 29.920.000
Có TK 5111: 27.200.000
Có TK 33311: 2.720.000
- Ngày 15/06/2014 Ghi nhận doanh thu bán Lò Vi Sóng Sanyo EM-S5597W cho Công Ty
Giải Pháp Môi Trường Mỹ Việt, giá bán chưa thuế 4.000.000, thuế VAT 10%, thanh toán
bằng tiền mặt. HĐ số 0000210.
Nợ TK 111: 4.400.000
Có TK 5111 : 4.000.000
Có TK 33311 : 400.000
- Ngày 20/06/2014, bán Laptop Dell 4100 cho công ty TNHH Thương Mại Cơ Khí Thanh
Phát số lượng 02,đơn giá chưa thuế 14.000.000, thuế VAT 10%, Thanh toán bằng chuyển
khoản. HĐ số 0000211.Phụ lục (03) đính kèm.
Nợ TK 112 : 30.800.000
Có TK 5111 : 28.000.000
Có TK 33311: 2.800.000
………
 Cuối tháng, kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để XĐKQKD trong tháng 6
năm 2014 của công ty:
Nợ TK 511: 242.400.000
Có TK 911 : 242.400.000
Lên sơ đồ chữ T:
TK 911 TK511 TK 112,111,131
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
242.400.000 242.400.000
TK3331
31.079.000
Sơ đồ 2.2.3 : kết chuyển doanh thu
SỔ CÁI
Tháng 6 Năm 2014

TK 511 Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn Gỉai
TK đối
ứng
Số Phát Sinh
Số Hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kì
06/06/201
4
KV/13P
0000206
06/06/2014
Bán Hàng
Hóa / HĐ
206
131TN 31.500.000
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
10/06/201
4
KV/13P
0000207
10/06/2014
Bán Hàng
Hóa / HĐ
207
112 27.200.000
……. ……. … ……. …… …… …

15/06/201
4
KV/13P
0000210
15/06/2014
Bán Hàng
Hóa /HĐ
210
111 4.000.000
20/06/201
4
KV/13P
0000211
20/06/2014
Bán Hàng
Hóa /HĐ
211
112 28.000.000
…… …… ……. ……. …… … ……
30/06/201
4
KC 30/06/2014
Kết
Chuyển
Doanh Thu
911
242.400.00
0
Cộng Số Phát Sinh
242.400.00

0
242.400.00
0
Số Dư Cuối Kì - -
2.2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu
 Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán.
+ Chiết khấu thương mại (TK 521) là tài khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
+ Hàng bán bị trả lại (K 531) Là hàng hóa đã xác định đã tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại vì lí do : hàng hóa kém chất lượng, vi phạm cam kết…
+ Giảm giá hàng bán (TK 532) Là khoản giảm trừ do công ty bán chấp nhận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lí do : hàng kém chất
lượng, không đúng quy định
 Chiết khấu thương mại
 Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu xuất kho
 Tài khoản sử dụng
-Công ty sử dụng TK 521 để hoạch toán khoản chiết khấu thương mại
 Trình tự hoạch toán
-Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần thì sẽ được
hưởng phần trăm chiết khấu. kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để nhập liệu vào
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
phần mềm kế toán. Cuối kỳ định khoản nghiệp vụ kết chuyển chiết khấu thương
mại làm giảm trừ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ bằng cách copy giá trị
của tài khoản 521 trên bảng cân đối số phát sinh sang phần nhập liệu của sổ nhật
kí chung trong phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ cái
TK 521.

 Kết cấu và nội dung phản ánh vào TK:
NỢ TK 521 CÓ
- Khoản chiết khấu thương mại
đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
- Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại vào tài khoản
511 để tính doanh thu thuần.
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
 Minh Họa cácn ghiệp vụ kinh tế phát sinh:
-Ngày 14/06/2014 chiết khấu thương mại cho công ty TNHH OCSVN Căn cứ vào hóa đơn
KV/13P Số 0000209 với số tiền 2.055.000, thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ 521 : 2.055.000
Có TK 112 : 2.055.000
Cuối tháng 6/2014 kết chuyển chiết khấu thương mại số tiền 2.055.000 VNĐ.
Nợ TK 511 : 2.055.000
Có TK 521 : 2.055.000
 Lên sơ đồ chữ T:
TK112 TK521 TK511
2.055.000 2.055.000
Sơ đồ 2.2.4 : kết chuyển chiết khấu thương mại.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
SỔ CÁI
Tháng 6 Năm 2014
TK 521 Chiết Khấu Thương Mại
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối

ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kì
14/06/201
4
KV/13P
0000209
14/06/201
4
Bán Hàng
Hóa/HĐ
209
112 2.055.000
30/06/201
4
KC
30/06/201
4
Kết
Chuyển
Doanh Thu
511 2.055.000
Cộng số phát sinh 2.055.000 2.055.000
Số dư cuối kì - -
 Hàng bán bị trả lại.
 Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn của bên mua xuất hàng trả lại đã mua
-Kèm theo các văn bản về lí do trả hàng
 Tài khoản sử dụng

-Công ty sử dụng TK 531 để hoạch toán.
 Kết cấu và nội dụng phản ánh vào TK:
NỢ TK 531 CÓ
Trong tháng doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hàng bán
bị trả lại.
 Giảm giá hàng bán
 Chứng từ sử dụng:
-Hủy hóa đơn cũ đồng thời viết hóa dơn mới, hoặc là điều chỉnh giảm trên hóa
đơn mua hàng lần sau.
-Kèm theo văn bản ghi nhận đồng ý giảm giá
 Tài khoản sử dụng:
-Công ty sử dụng TK 532 để hoạch toán khoản “giảm giá hàng bán”
 Kết cấu và nội dung phản ánh vào TK:
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại sang TK 511 để tính doanh
thuần.
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
NỢ TK 532 CÓ
Trong tháng doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến giảm giá
hàng bán.
 Kế toán giá vốn hàng bán
 Cách xác định giá vốn
Giá vốn hàng bán của công ty chủ yếu là giá trị vốn hàng bán trong kỳ và chi phí mua hàng
hóa được phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
Hàng xuất bán trong kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền biến đổi. Theo
phương pháp này, đơn giá của từng lần xuất sẽ được tính trung bình của hàng tồn kho hiện có
và hàng mới nhập. Mỗi khi có nghiệp vụ nhập kho thì ta phải tính giá bình quân mới. Đơn giá

này được dùng để tính giá xuất kho tới khi nào công ty mua them hàng mới.
Đơn giá xuất kho được tính như sau:
Tổng giá trị hiện có tại thời điểm xuất
Đơn giá xuất =
Tổng số lượng hiện có tại thời điểm xuất
 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN

- Các khoản giả giá đã chấp nhận
cho khách hàng được hưởng.

- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
bán sang TK 511 – doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có
• Kế toán giá vốn hàng bán chỉ sử dụng chứng từ sau đây làm căn cứ ghi sổ:
-Hóa đơn GTGT khi mua hàng
-Phiếu xuất kho
-Bảng kê nhập-xuất-tồn
-Phiếu chi
-Giấy báo nợ
-Biên bản kiểm nhận hàng hóa(lập khi số lượng hàng hóa trên hóa đơn có sự
chênh lệch).
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi nhận được yêu cầu xuất hàng của phòng kinh doanh, căn cứ trên hợp đồng đã kí
hay đơn đặt hàng của khách hàng kế toán hàng hóa tiến hành lập phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên:
-Liên 1 lưu lại làm căn cứ lập hóa đơn

-Liên 2 chuyển qua bộ phận xuất kho
Khi nhận được phiếu kho, thủ kho tiến hành xuất hàng và lưu phiếu xuất kho lại.
SVTT : DƯƠNG NHƯỢC HÀ 1 GVHD : LÊ THỊ MỘNG LOAN

×