Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Nhân Kiến Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.19 KB, 63 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
A- PHẦN MỞ ĐẦU
  
I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế
Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát
triển được buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa
ra những phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có
thể đạt được.
Vì thế vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh
luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt được mục tiêu đòi hỏi những mặt
hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh
nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng
trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả
kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lí có thể biết
được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay
không, lời hay lỗ như thế nào? Từ đó định hướng phát triển trong tương
lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nên em đã chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là “ Kế
toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại công ty TNHH Nhân
Kiến Văn.
II-MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 1
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
Xác định chính xác các chi phí mua bán hàng hóa trong kỳ để đưa ra
quá trình hạch toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghiên cứu công tác kế toán của doanh nghiệp ở tất cả các hoạt
dộng: hoạt động kinh doanh tài chính, hoạt động khác,…
Nghiên cứu phương pháp hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Đóng góp một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
III-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vận dụng các phương pháp hạch toán trong kế toán tài chính doanh
nghiệp để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp và
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thu thập, đối chiếu số liệu các chứng từ, sổ sách kế toan tại doanh
nghiệp.
IV-PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
 Nội dung nghiên cứu:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Nhân Kiến Văn, các số liệu và tình hình tổ chức công tác kế toán tại
công ty trong thời gian năm 2012 đến năm 2014.
 Không gian nghiên cứu:
Tại phòng kế toán công ty TNHH Nhân Kiến Văn.
 Thời gian thực tập:
Đề tài được thực hiện từ ngày 09/03/2015 đến 19/04/2015.
V- KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục đề tài được chia làm 4 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN

SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN
VĂN
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 3
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
B- PHẦN NỘI DUNG
  
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu và các khoản làm giảm doanh thu
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
 Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi
trên hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ
khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và
người bán.
 Chứng từ sử dụng

 Hóa đơn GTGT.
 Hóa đơn bán hàng.
 Hóa đơn xuất khẩu
 Hóa đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm…
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
 Các chứng từ khác có liên quan (bảng kê bán lẻ, Phiếu thu,
Giấy báo có…)
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
511 111,112,113
Giá chưa thuế
Giá thanh toán
333(11)
Thuế GTGT
đầu ra
1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ
1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam
kết mua bán hàng.
 Chứng từ sử dụng

 Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu.
 Ngoài ra chứng từ kèm theo là các văn bản về chính sách CKTM của
công ty
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại” – phản ánh
chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với số lượng lớn theo
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 5
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng hoặc cam kết
mua bán hàng.
 Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán.
111,112,131 521 511

Khoản CKTM giảm trừ
Cho người mua
Cuối kỳ kết chuyển khoản
CKTM sang TK doanh
thu
333(11)
Thuế GTGT
hoàn lại cho
khách hàng
1.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Hàng bán bị trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và
được ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại, đây là TK điều chỉnh giảm
cho tài khoản doanh thu bán hàng.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý
do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại , giá trị hàng bị trả lại , đính kèm
hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại 1 phần
hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng
nói trên. Việc lập thủ tục và chứng từ về hàng bán bị trả lại phải tuân theo
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 6
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh
thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bị trả lại.
 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua.
 Kèm theo là các văn bản về lý do bị trả lại.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: phản ánh trị giá của số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: vi phạm hợp đồng, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng
không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
111,112,131 531 511
Thanh toán với người mua về
số hàng trả lại
333(11) cuối kỳ kết chuyển hàng bán
Thuế GTGT bị trả lại vào doanh thu thuần
hoàn lại cho

khách hàng
1.1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua, do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu
 Chứng từ sử dụng
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 7
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
 Hủy hóa đơn cũ đồng thời viết hóa đơn mới; hoặc điều chỉnh giảm
trên hóa đơn mua hàng lần sau.
 Kèm theo là văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản sử dụng – TK 532 “Giảm giá hàng bán”: phản ánh khoản
giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng
được hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo Hợp
đồng đã ký kết.
 Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
111,112,131 532 511
Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng
333(11) Cuối kỳ kết chuyển số giảm
Thuế GTGT giá hàng bán sang doanh thu
Hoàn lại cho
Khách hàng
1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được do mua hàng hóa, dịch vụ,
lãi cho thuê tài chính,
Cổ tức, lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Thu nhập về thu hồi, thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào
công ty con, đầu tư khác,
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 8
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Lãi tỷ giá hối đoái
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
 Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng những loại chứng từ như : Giấy báo có, hóa đơn GTGT,
phiếu chi, sổ chi tiết ngân hàng
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 515: doanh thu tài chính
TK 515 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
. 515 112
Lãi tiền gửi ngân hàng
911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu HĐTC
1.1.4 Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh

doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
 Chứng từ sử dụng
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 9
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
Công ty sử dụng những chứng từ sau: phiếu thu, biên bản thanh lý tài sản.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711: thu nhập khác
TK 711 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
1.2 Kế toán các khoản chi phí
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 10
111, 112,
311
333
531
K/c doanh thu khác

711
911
Thu nộp do thanh lý
nhượng bán TSCĐ
Thuế GTGT phải
nộp theo phương
pháp trực tiếp
Nếu có
111, 112
Thu tiền xử phạt do vi
phạm hợp đồng, xử lý
các khoản nợ khó đòi
đã xóa sổ
111, 112
Các khoản hoàn thuế
XNK, thuế TTĐB
được hoàn nhập vào
thu nhập khác
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
TK 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho
thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán,
thanh lý BĐS đầu tư…
 Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho, thẻ kho
 Tài khoản sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng
hợp số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để xác định kết quả kinh
doanh (lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế toán. Cuối kỳ kết
chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 11
Hàng bán bị trả lại
911
155,156632155,156
Bán trực tiếp cho
KH
Hao hụt, mất mát
hàng
K/c giá vốn hàng
bán
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa
cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu hoặc quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, đóng
gói vận chuyển.
 Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương

Phiếu xuất kho
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Các hóa đơn mua dịch vụ
 Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 641- “Chi phí bán hàng” không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 12
111, 112, 331
911
133
334, 338
641
Dịch vụ mua ngoài
K/c chi phí bán hàng
Thuế GTGT
Lương, các khoản trích
theo lương
142
Phân bổ chi phí trả trước
214
Khấu hao TSCĐ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được
cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi

phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.
 Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Dịch vụ do bên bán hoặc cung cấp dịch vụ lập.
 Tài khoản sử dụng
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến
hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành
chính, chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng
văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí; chi phí dự phòng,
chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 13
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
1.2.4 Kế toán chi phí tài chính
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 14
111, 112, 311 111, 138642
139
Khấu hao TSCĐ
214
334, 338
133
911
139
Chi phí dịch vụ mua
Giảm chi phí quản lý

Thuế
GTGT
Hoàn nhập CL dự
phòng phải thu khó đòi
Lương, các khoản trích
theo lương
K/c chi phí quản lý
doanh nghiệp
111,112
152, 153,…
Chi phí vật liệu, công cụ,
chi phí bằng tiền khác…
Dự phòng phải thu khó
đòi
142
Phân bổ chi phí trả trước
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
 Khái niệm
 Chi phí hoạt động tài chính phản ánh những chi phí hoạt động
tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán…
 Chứng từ sử dụng
 Phiếu chi
 Giấy báo nợ
 Các hợp đồng vay vốn, biên bản góp vốn…
 Tài khoản sử dụng

 Tài khoản sử dụng : TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
 Tài khoản này không có số sư cuối kỳ
 Sơ dồ hạch toán.
635

111,112… 911
Chi phí lãi vay ngân hàng
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí HĐ TC
1.2.5 Kế toán chi phí khác
 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp,
gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, các khoản chi khác…
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 15
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
 Chứng từ sử dụng
 Phiếu chi
 Giấy báo nợ
 Hóa đơn GTGT
 Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
 Tài khoản sử dụng
TK 811: Chi phí khác là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Nội dung chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có).

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Các khoản chi phí khác.
TK 811- “Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
111,112,211 811
Giá trị còn lại TSCĐ, chi phí khi thanh lý
nhượng bán TSCĐ
111,112,338(8),144,244 911
Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng Cuối kỳ kết chuyển chi
kinh tế phí khác
1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp của năm hiện hành.
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 16
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
 Tài khoản sử dụng
TK 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
TK này không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
111,112 3334 8211 911
Nộp thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp Kết chuyển CP TTNDN
(Hàng quý xác định
thuế TNDN tạm nộp)
Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN
nộp thừa
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) bao gồm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết
quả hoạt động khác.
 Tài khoản sử dụng
TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 17
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 18
K/c lỗ thuần
K/c dt hoạt động tải chính
K/c thu nhập khác
K/c doanh thu bán hàng
K/c lãi thuần
K/c chi phí thuế TNDN
K/c chi phí khác
K/c chi phí tài chính
K/c chi phí quản lý doanh
K/c chi phí bán hàng
K/c giá vốn hàng bán
711
515
421
911
821

421
635
642
641
511
811
632
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NHÂN KIẾN VĂN
2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Giới thiệu chung
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
Địa chỉ: 207/15 Lê Văn Thọ, Phường 9, Quận Gò Vấp, TPHCM
Mã số thuế: 0312187579
Công ty thành lập từ tháng 03 năm 2010
Vốn điều lệ ban đầu: 400.000.000 đ
Số điện thoại: 3846 3330
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Lúc mới thành lập năm 2010 Công ty TNHH Nhân Kiến Văn chỉ có 04
nhân viên với hoạt động chủ yếu là mua bán máy vi tính. Sau gần một năm
hoạt động nhận thấy nhu cầu về thiết bị văn phòng ngày càng cao đi cùng
với sự thăng trầm của nền kinh tế Công ty kinh doanh thêm thiết bị văn
phòng phẩm.
Với nguồn hàng đáng tin cậy và chất lượng công ty TNHH Nhân Kiến Văn
dần có được uy tín trên thị trường mua bán máy tính lẫn kinh doanh văn
phòng phẩm. Tháng 6 năm 2013 Công ty TNHH Nhân Kiến Văn mở rộng

quy mô công ty và tăng số nhân viên lên 12 người.
Sau một thời gian kinh doanh, có được các khách hàng quen thuộc và với
mong muốn ngày càng phát triển Công ty, đầu năm 2013 Công ty đã kinh
doanh thêm một số thiết bị văn phòng như: máy fax, máy in,…
Đến nay, sau hơn 04 năm hoạt động tổng số nhân viên của công ty bình
quân 20 nhân viên và phát triển mạnh ngành mua bán máy vi tính, đồ điện
tử, thiết bị văn phòng, kinh doanh văn phòng phẩm.
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 19
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
Sau thời gian hoạt động, công ty có nhu cầu phát triển thị trường đến vùng
đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là trung tâm miền Tây Nam Bộ- TP.
Cần Thơ; vì vậy công ty thành lập “Văn phòng đại diện công ty TNHH
Nhân Kiến Văn tại Cần Thơ”, địa chỉ: 120G, Trần Phú, Phường Cái Khế,
Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ với mục đích quảng bá, tiếp thị mặt hàng
máy vi tính, văn phòng phẩm đến bà con miền sông nước.
2.2 Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của công ty
2.2.1 Chức năng
Tư vấn và cung cấp phần mềm
Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
Mua bán hàng kim khí điện máy, điện thoại
Mua bán máy in, photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng
Mua bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và linh kiện của máy tính.
2.2.2 Nhiệm vụ
Cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý cho các khách
hàng.
Thực hiện chính sách hậu mãi, bảo hành tốt nhằm tạo thương hiệu vững
mạnh.
2.2.3 Phương hướng hoạt động

Không ngừng mở rộng thị trường và nâng cao lòng tin đối với khách hàng.
Thực hiện đúng quy chế mà nhà nước ban hành.
Thực hiện các chế độ tiền lương, chính sách bảo hiểm theo quy chế công ty
trên cơ sở tuân thủ bộ luật lao động của nhà nước.
Có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại hằng năm nhằm nâng cao khả năng làm
việc cho cán bộ công nhân viên, nâng cao ý thức lao động đáp ứng nhu cầu
ngày càng phát triển của công ty.
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
2.3.1 Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 20
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PGĐ. KINH DOANH
PGĐ. NHÂN SỰ
BỘ PHẬN GIÁM SÁTPHÒNG KINH DOANH MARKETTING BỘ PHẬN GIAO NHẬN - KHO HÀNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ phù hợp với trình
độ năng lực, cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn
nghiệp vụ. Công ty thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực
tiếp. Bộ phận giúp việc cho Giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc,
đề xuất những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng
cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc của mình.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN:
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao
nhất trước cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác. Giám đốc tổ chức
quản lý một cách tổng quan mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất

kinh doanh của công ty, đàm phán và ký kết các hợp đồng mua bán của
công ty.

Phó giám đốc kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh, tìm
kiếm đối tác, tham mưu, kiến nghị và đề xuất với Giám đốc những thị
trường tìm năng nhất.
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 21
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ

Phó giám đốc nhân sự: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí
nhân sự cho phù hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể.

Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc,
phòng này thực hiện toàn bộ công việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tổ
chức mua bán hàng hóa.

Phòng Marketting: đây là bộ phận hỗ trợ cho phòng kinh doanh và
ban Giám Đốc trong việc nghiên cứu thị trường, phát triển và mở rộng
thị trường có tiềm năng tốt, phát triển mặt hàng mới.

Phòng kế toán: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, phòng
kế toán có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ nhiệm vụ có liên quan đến công
tác kế toán tài chính của công ty như: nghiệp vụ thu chi, theo dõi xuất
nhập tồn hàng hóa, xuất hóa đơn, tính giá thành, tính toán lãi lỗ, quyết
toán thuế, tính thuế phải nộp nhà nước…Cuối mỗi tháng, mỗi quý phòng
kế toán báo cáo cho giám đốc kết quả kinh doanh đồng thời lập các báo
cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà nước.


Bộ phận giám sát: Bộ phận này hỗ trợ cho Giám đốc việc theo dõi và
giám sát, đôn đốc công việc phòng ban trong công ty. Ngoài ra bộ phận
này còn đề xuất với giám đốc khen thưởng những bộ phận, cá nhân hoàn
thành tốt công việc cũng như xử phạt khi không hoàn thành công việc
được giao.

Bộ phận giao nhận: thực hiện việc giao nhận,tổ chức quản lý hàng tồn
kho.
2.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.4.1 Giới thiệu bộ máy kế toán
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 22
Kế Toán Trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế Toán Công Nợ, Chi Phí
Kế Toán
Tiền Mặt
Kế Toán
TGNH
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng do Giám Đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm được giao. Kế toán
trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn:
Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng kế toán.
Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được
Giám Đốc phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng

trong từng tháng, từng quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch
được giao để báo cáo Giám Đốc công ty.
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công
việc đã được phân công cụ thể cho từng người.
Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu
thuộc phòng kế toán (trên cơ sở đó phân công người chịu trách nhiệm cụ
thể từng phần việc).
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 23
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận
kế toán cho phù hợp với khối lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong
từng thời điểm hợp lý để Giám Đốc quyết định.
 Kế toán tổng hợp
Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ
quy định.
Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá vốn, doanh thu.
Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty.
Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ, phân bổ lao động trong
kỳ.
Theo dõi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ. Chi phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước.
Lưu hồ sơ quyết toán, hồ sơ của trưởng phòng kế toán
In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.
 Kế toán tiền mặt
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ bằng tiền mặt thanh toán cho khách hàng và nội bộ của công
ty.

Đối chiếu với kế hoạch thu cho từng đợt được Giám Đốc phê duyệt để thực
hiện các nghiệp vụ thanh toán trên cơ sở kiểm tra các hồ sơ chứng từ được
thanh toán, được phê duyệt hợp lệ.
Hạch toán đầy đủ chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh theo đúng
như quy định.
Lập báo cáo quỹ hàng ngày và tham gia các công tác kiểm quỹ theo quy
định khi có yêu cầu.
Theo dõi và thực hiện báo cáo tình hình công nợ nội bộ và thanh toán tạm
ứng nội bộ.
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 24
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
GVHD: Ths.Phan Thị Minh Huệ
 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kiểm tra tính hợp lệ các hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, lập kịp
thời các nghiệp vụ về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán tiền hàng, thuế
và các khoản trích nộp khác.
Liên hệ với ngân hàng để giao nhận các chứng từ của ngân hàng (giấy báo
nợ, giấy báo có) kịp thời.
Hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến tiền gửi, tiền vay, thanh toán qua ngân hàng đúng theo quy định hiện
hành.
Kiểm tra thường xuyên số dư tiền gửi và tài khoản tiền mặt, kiểm tra chi
tiết mỗi loại tiền.
Đối chiếu và báo cáo cho kế toán trưởng hàng ngày các khoản tiền gửi
ngân hàng, chi tiết từng nguồn tiền tồn, khoản thu, sổ phụ của các ngân
hàng.
Cung cấp kịp thời các chứng từ kế toán, các khoản phí ngân hàng cho kế
toán công nợ để sao giữ và đối chiếu công nợ khách hàng.
 Kế toán chi tiết khác (công nợ, kho, doanh thu, chi phí, tiền lương,

TSCĐ,…)
Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng.
Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công
nợ khách hàng.
Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, kho, doanh thu, chi
phí, tiền lương, TSCĐ,…lập các báo cáo, các chứng từ liên quan theo đúng
quy định.
Hỗ trợ với kế toán ngân hàng để giải quyết những lệnh chi gấp vào buổi
chiều trong ngày.
 Thủ quỹ
SVTH: Quách Thị Mộng Tuyền 25

×