Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương vận tải á đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.
HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI Á ĐÔNG

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG


GVHD : ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH : Phạm Thị Hoàng Yến
MSSV : 0954030688

Lớp : 09DKNH2




TP. Hồ Chí Minh, 2013

BM05/QT04/ĐT


Khoa: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)

1. Họ và tên sinh viên
Phạm Thị Hoàng Yến MSSV: 0954030688 Lớp: 09DKNH2
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế toán – Ngân hàng
2. Tên đề tài : Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Thương Mại Vận Tải Á Đông.
3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :




5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………


Chủ nhiệm ngành

(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)




Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)



















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh


SVTH: Phạm Thị HoàngYến

LỜI CAM ĐOAN
  
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại
Vận Tải Á Đông, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Phạm Thị Hoàng Yến








































Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Thị HoàngYến

LỜI CẢM ƠN
  

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy cô Trƣờng
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong
suốt thời gian em học tập tại trƣờng. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn ThS. Trịnh
Ngọc Anh đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận vừa
qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Vận Tải Á
Đông cùng các cô chú và anh chị Phòng kế toán. Đặc biệt, em xin cảm ơn chị Trần
Thị Thúy - Kế toán trƣởng công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong
suốt thời gian em thực hiện khóa luận.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và
kinh nghiệm nên đề tài nghiên cứu sẽ còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn !























Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến i

MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các sơ đồ sử dụng vii
Lời mở đầu 1
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 4
1.1.Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.1.Khái niệm 4
1.1.2.Vai trò. 4
1.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
1.2.1.Khái niệm 5
1.2.2.Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu 8
1.2.3.Chứng từ hạch toán và sổ kế toán 10
1.2.4.Tài khoản sử dụng 11
1.2.5.Nội dung và kết cấu tài khoản 515 11
1.2.6.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 16
1.3.Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 16
1.3.1.Khái niệm 17
1.3.2.Nguyên tắc hạch toán 18
1.3.3.Chứng từ hạch toán và sổ kế toán 18
1.3.4.Tài khoản sử dụng 20
1.3.5.Nội dung và kết cấu của tài khoản 512 20
1.3.6.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 20

1.3.7.Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ, doanh thu BH & CCDV . 24
1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 26
1.4.1.Chiết khấu thƣơng mại 30
1.4.2.Kế toán hàng bán bị trả lại 30
1.4.3.Kế toán giảm giá hàng bán 30
1.4.4.Kế toán thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT trực tiếp 31
1.5.Kế toán giá vốn hàng bán 32






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến ii

1.5.1.Khái niệm 32
1.5.2.Nguyên tắc hạch toán 32
1.5.3.Chứng từ hạch toán và sổ kế toán 35
1.5.4.Tài khoản sử dụng 36
1.5.5.Nội dung và kết cấu tài khoản 632 36
1.5.6.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 36
1.5.7.Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 37
1.6.Kế toán chi phí bán hàng 37
1.6.1.Khái niệm 38
1.6.2.Nguyên tắc hạch toán 41
1.6.3.Chứng từ hạch toán và sổ kế toán 41
1.6.4.Tài khoản sử dụng 41
1.6.5.Nội dung và kết cấu tài khoản 641 42
1.6.6.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 42

1.6.7.Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 42
1.7.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
1.7.1.Khái niệm 43
1.7.2.Nguyên tắc hạch toán 47
1.7.3.Chứng từ hạch toán và sổ kế toán 48
1.7.4.Tài khoản sử dụng 48
1.7.5.Nội dung và kết cấu tài khoản 642 48
1.7.6.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 49
1.7.7.Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 49
1.8.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 50
1.8.1.Khái niệm 50
1.8.2.Nguyên tắc hạch toán 50
1.8.3.Chứng từ hạch toán và sổ kế toán 54
1.8.4.Tài khoản sử dụng 55
1.8.5.Nội dung và kết cấu tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 55






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến iii

1.8.6.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 59
1.8.7.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 64
1.9.Kế toán hoạt động đầu tƣ tài chính 64
1.9.1.Kế toán thu nhập hoạt động tài chính 68
1.9.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính 71
1.10.Kế toán hoạt động khác 71

1.10.1.Kế toán thu nhập khác 72
1.10.2.Kế toán chi phí khác 72
1.11.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 72
1.11.1.Nguyên tắc hạch toán 72
1.11.2.Chứng từ hạch toán và sổ kế toán 75
1.11.3.Tài khoản sử dụng 75
1.11.4.Nội dung và kết cấu tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 75
1.11.5.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 75
1.11.6.Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 76
1.12.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 76
1.12.1.Khái niệm 76
1.12.2.Mục đích 76
1.12.3.Nguyên tắc lập 76
1.12.4.Cơ sở lập báo cáo kết hoạt động kinh doanh 76
Chƣơng 2 : Thực trạng công tác toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần Thƣơng Mại Vận Tải Á Đông 80
2.1.Giới thiệu về công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Vận Tải Á Đông 80
2.1.1.Giới thiệu chung 80
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển 80
2.1.3.Lĩnh vực và phạm vi hoạt động 80
2.1.4.Cơ cấu tổ chức 83
2.1.5.Thuận lợi và khó khăn 89







Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến iv

2.2. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
Phần Thƣơng Mại Vận Tải Á Đông 91
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 91
2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 100
2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán 1
2.2.4.Kế toán chi phí bán hàng 112
2.2.5.Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 117
2.2.6.Kế toán hoạt động đầu tƣ tài chính 123
2.2.7.Kế toán hoạt động khác 130
2.2.8.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 137
2.2.9.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 139
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị 145
3.1.Nhận xét 145
3.2.Kiến nghị 149
Kết luận 153
Tài liệu tham khảo 154




















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH& CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Cổ phần
ĐA Đồ án
GTGT Giá trị gia tăng
GVHD Giảng viên hƣớng dẫn
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
K/C Kết chuyển
KLTN Khóa luận tốt nghiệp
KQKD Kết quả kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu
PP Phƣơng pháp
PS Phát sinh
QĐ Quyết định
QLDN Quản lý doanh nghiệp

SVTH Sinh viên thực hiện
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VT Vận tải










Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng trực tiếp
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán GVHB theo PP kê khai thƣờng xuyên
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán GVHB theo PP kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ chi phí khác
Sơ đồ 1.16 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty CP TM VT Á Đông
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty CP TM VT Á Đông
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.4 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành doanh thu
Sơ đồ 2.5 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành GVHB
Sơ đồ 2.6 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.7 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành chi phí QLDN
Sơ đồ 2.8 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành doanh thu hoạt động tài
chính
Sơ đồ 2.9 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.10 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành thu nhập khác
Sơ đồ 2.11 Trình tự lƣu chuyển chứng từ trong phần hành chi phí khác






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến vii

Bảng 1.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty CP TM VT Á Đông










Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, hoạt động xuất nhập
khẩu đƣợc đẩy mạnh thì mức độ cạnh tranh hàng hóa dịch vụ giữa các doanh nghiệp
Việt Nam trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc càng đƣợc mở rộng, vấn đề hội nhập
trở thành thách thức và cũng là cơ hội vƣơn ra thị trƣờng quốc tế đối với doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại vận tải
nói riêng.
Bên cạnh việc xúc tiến mở rộng các hoạt động kinh doanh để đẩy nhanh việc
tiêu thụ sản phẩm, các doanh nghiệp còn phải hết sức cẩn trọng trong việc tính toán
chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, do đó công tác kế toán giữ một vai trò
quan trọng trong hoạt động của mọi doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh, nó là công cụ đánh giá mức độ hoạt động hiệu quả đồng
thời đánh giá khả năng khai thác các nguồn lực của đơn vị.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể nói khâu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh là quan trọng nhất, nó quyết định đến thành công hay thất bại
của một doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nƣớc thông qua
các khoản thuế góp phần phát triển đất nƣớc. Điều đó cho thấy công tác kế toán nói
chung, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vô cùng quan

trọng không thể thiếu trong mỗi đơn vị doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lí do trên và cũng để có đƣợc cái nhìn thực tế về kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, em đã quyết định đi sâu vào tìm hiểu,
nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty cổ phần thƣơng mại vận tải Á Đông” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình.

2. Tình hình nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Vận Tải Á Đông.






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 2

- Số liệu đƣợc phân tích là số liệu tháng 12 năm 2012 của công ty.
- Thời gian nghiên cứu: từ 29/4 đến 23/7/2012
- Tất cả các công việc kế toán nhƣ thu thập và lƣu trữ, phân tích chứng từ đều
đƣợc thực hiện và xử lý trong phòng kế toán.

3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
- So sánh giữa lý thuyết đã học và thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Qua đó củng cố những kiến thức đã
đƣợc học, so sánh với thực tế từ nhằm rút ra những kinh nghiệm hữu ích giúp

cho công tác sau này.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận về xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Vận dụng tìm
hiểu thực tế kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần
thƣơng mại vận tải Á Đông.
Nhận xét đƣa ra ý kiến về ƣu nhƣợc điểm nhằm đề xuất ý kiến hoàn thiện công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh và nâng cao kết quả hoạt động của công ty.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan.
- Phƣơng pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập đƣợc trong quá trình
tìm hiểu thực tế.
- Phƣơng pháp kiểm tra, đối chiếu giữa phần mềm kế toán và sổ sách kế toán.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Cung cấp đƣợc cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh, thực trạng
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thƣơng Mại Vận
Tải Á Đông. So sánh giữa thực tế và lý thuyết đã đƣợc học, đƣa ra nhận xét và cung






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 3

cấp ý kiến đóng góp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của
công ty.


7. Kết cấu của ĐA/KLTN
Nội dung khóa luận đƣợc thực hiện trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Vận Tải Á Đông.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1. Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
 Kế toán hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt
động tài chính và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ chi phí khấu hao,

chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý,
nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí tài chính.
 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác.
 Kết quả kinh doanh đƣợc tính theo các công thức sau:
- Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng – các khoản làm giảm trừ doanh thu
- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt
động TC – (Chi phí bán hàng + CP quản lý doanh nghiệp + CP tài chính).
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
- Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
lợi nhuận khác
1.1.2. Vai trò
1. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp, phản ánh kết quả tài
chính của các hoạt động trong doanh nghiệp.






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 5

2. Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm đƣợc mọi hoạt động của đơn
vị thông qua các chỉ tiêu trên kết quả kinh doanh.
3. Kết quả doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động doanh nghiệp, từ đó nhận định nguyên nhân làm tang
giảm lợi nhuận trong kỳ, nhằm có biện pháp khắc phục thiếu sót trong kinh

doanh cũng nhƣ trong quản lý, tạo điều kiện thúc đẩy kết quả kinh doanh
ngày càng hiệu quả.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1. Khái niệm
Theo VAS14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
được thu từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bất động sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán: như cung cấp dịch vụ quảng cáo, vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động.
Một số phương thức tiêu thụ hàng hóa
 Bán hàng trong nƣớc
Trƣờng hợp bán hàng trong nƣớc đƣợc các doanh nghiệp thực hiện theo hai
phƣơng thức bán buôn và bán lẻ.
o Bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng dành cho các đơn vị thƣơng mại,
doanh nghiệp sản xuất… Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm
trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Hàng hóa bán buôn thƣờng đƣợc bán theo






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 6

lô hàng hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng
bán và phƣơng thức thanh toán. Một số hình thức bán buôn hàng hóa:
+ Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: là phƣơng thức bán buôn hàng
hóa mà trong đó hàng bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán
buôn hàng hóa qua kho đƣợc thực hiện dƣới 2 hình thức:
+ Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của DN thƣơng mại để nhận hàng hoặc
doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
+ Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này,
doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa
điểm nào đó bên mua quy định. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hay bên
mua chịu là do sự thỏa thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp chịu chi phí
vận chuyển, sẽ đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận
chuyển, sẽ phải thu tiền bên mua.
+ Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: theo phƣơng thức này,
doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có 2 hình thức:
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo phƣơng thức giao hàng trực tiếp
(giao hàng tay 3): theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng,
giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho của ngƣời bán. Sau khi đại diện của
bên mua nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng
hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: theo hình
thức này, DN thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận
tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng hóa đến giao cho bên mua ở địa điểm
đã đƣợc thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong tƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở
hữu của DN thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo
của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán theo hàng hóa chuyển đi

mới đƣợc xác định là tiêu thụ.






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 7

o Bán lẻ hàng hóa: là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng
nội bộ. Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực
lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đƣợc
thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng
ổn định. Bán lẻ thực hiện dƣới các hình thức sau:

+ Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung:
Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua
và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
làm nhiệm vụ viết hóa đơn và thu tiền của khách. Khách hàng nhận hàng ở quầy
hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ngày, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn
bán hàng kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số hàng đã bán trong ngày và lập báo
cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ
quỹ.
+ Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: toàn bộ công việc bán hàng, thu tiền, lập
báo cáo bán hàng do một nhân viên bán hàng đảm nhận.
+ Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng hóa,
mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm
hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.

+ Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua
hàng thành nhiều lần. Giá bán trả góp cao hơn giá bán thông thƣờng do doanh
nghiệp còn thu thêm ở ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm.
+ Hình thức bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các
doanh nghiệp sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một
vài loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi công cộng. Khách hàng bỏ tiền vào máy, máy sẽ
tự động đẩy hàng ra cho ngƣời mua.
+ Hình thức gửi đại lí bán hay kí gửi hàng hóa: doanh nghiệp giao hàng cho cơ
sở đại lí, kí gửi để các đại lí này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lí, kí gửi sẽ
trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lí. Số hàng






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 8

chuyển giao cho các cơ sở đại lí, kí gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lí, kí gửi thanh
toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
 Kinh doanh xuất – nhập khẩu
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh xuất – nhập khẩu: việc bán hàng
xuất khẩu có thể đƣợc tiến hành theo hai phƣơng thức: xuất khẩu trực tiếp và xuất
khẩu ủy thác.
+ Xuất khẩu trực tiếp là phƣơng thức kinh doanh mà trong đó đơn vị xuất -
nhập khẩu trực tiếp đàm phán, kí kết hợp đồng xuất khẩu với nƣớc ngoài, trực tiếp
giao hàng và thu tiền hàng.

+ Xuất khẩu ủy thác là phƣơng thức kinh doanh mà trong đó đơn vị xuất - nhập
khẩu không trực tiếp xuất khẩu hàng hóa và thu tiền hàng, mà phải thông qua một
đơn vị xuất – nhập khẩu có uy tín thực hiện hoạt động xuất khẩu cho mình.

1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện
sau: (Theo VAS14 “Doanh thu và thu nhập khác”)
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp,






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 9

đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó,

trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản
là:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng đƣợc
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tùy thuộc vào phƣơng pháp thuế giá trị gia
tăng doanh nghiệp đang áp dụng:
- Đối với phƣơng pháp thuế giá trị gia tăng khấu trừ: Doanh thu bán hàng là
toàn bộ tiền bán hàng chƣa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm cả phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) của sản phẩm mà doanh nghiệp đã cung
cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể
thu đƣợc tiền hoặc chƣa thu đƣợc tiền.
- Đối với phƣơng pháp thuế giá trị gia tăng trực tiếp, hoặc không chịu thuế giá
trị gia tăng: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (giá thanh toán đã
có thuế), bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
 Đối với thành phẩm, hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng pháp bán
đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
 Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định.
 Khi hàng hóa, dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tƣơng tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra







Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 10

doanh thu và không đƣợc ghi nhận là doanh thu.
 Doanh thu phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý và lập báo cáo kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nếu có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì phải đƣợc hạch toán riêng
biệt trên các tài khoản 531, 532, 521 và trừ vào doanh thu ban đầu để xác định
doanh thu thuần.
 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ sang TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Không hạch toán vào TK 511 các trƣờng hợp sau:
1. Trị giá hàng hoá, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
2. Trị giá sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa công ty, tổng công ty với
các đơn vị thành viên.
3. Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp
cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán.
4. Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (chƣa đƣợc xác
định là đã bán).
5. Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1.2.3. Chứng từ hạch toán và sổ kế toán

Chứng từ hạch toán
(Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2009)
 Hoá đơn Giá trị gia tăng.
 Hoá đơn bán hàng (Thông thƣờng).
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.
 Thẻ quầy hàng – 02-BH.
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 11

 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý – 04 HDL-3LL.
 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính – 05 TTC-LL
 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn – 04/GTGT.

Sổ kế toán
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết bán hàng: kế toán mở chi tiết cho từng hoạt động nhƣ bán hàng,
cung cấp dịch vụ… hay chi tiết cho từng mặt hàng, thành phẩm, dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp.
+ Sổ chi tiết tài khoản 511
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái tài khoản 511.

1.2.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có 6 tài khoản
cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117: Doanh thu bất động sản.
 TK 5118: Doanh thu khác.

1.2.5. Nội dung và kết cấu của tài khoản TK 511







TK 511
Phát sinh:
Các khoản giảm trừ
doanh thu.
Kết chuyển doanh thu
thuần vào tài khoản 911.
Nợ
Doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ,… phát sinh
trong kì











Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 12

1.2.6. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT:
Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ không thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
thanh toán:
Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT)


- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán đƣợc trong kỳ
thu đƣợc bằng ngoai tệ:

Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): số nguyên tệ nhận đƣợc.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: khi
xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chƣa có thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 13

- Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ
không tƣơng tự để sử dụng cho sản xuất kin doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp,
kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 511: tổng giá thanh toán


- Khi bán hàng hoá theo phƣơng thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chƣa thuế:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trƣớc
Có TK 511: giá bán trả ngay chƣa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp với giá bán trả ngay chƣa có thuế GTGT)


- Khi bán hàng hoá theo phƣơng thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá bất động sản đầu tƣ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trƣớc
Có TK 511: giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT
Có TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp với giá bán trả ngay chƣa có thuế GTGT)

- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ
thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ:
Nợ TK 131: nếu chƣa thu tiền







Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Phạm Thị Hoàng Yến 14

Nợ TK 111,112: nếu thu đƣơc tiền ngay
Có TK 5113: giá cho thuê TSCĐ chƣa có thuế GTGT
Có TK 5117: giá cho thuê bất động sản đầu tƣ chƣa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp

- Trƣờng hợp thu trƣớc tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ:
+ Khi nhận trƣớc tiền cho thuê nhiều kỳ:
Nợ TK 111,112: tổng số tiền nhận trƣớc
Có TK 3387: số tiền cho thuê chƣa có thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này:
Nợ TK 3387: doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp,
khi cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ:
+ Khi phát hành hoá đơn cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ:
Nợ TK 131: nếu chƣa thu đƣợc tiền
Nợ TK 111,112: nếu thu đƣợc tiền ngay
Có TK 3387: tổng giá thanh toán
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này:
Nợ TK 3387: doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng: Khi
hàng hoá giao cho đại lý đã bán đƣợc:
+ Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi:

Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chƣa thuế GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

×