ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM
2015
Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s
2
. Số hiệu
nguyên
tử của nguyên tố X
là
A. 12. B. 13. C. 11. D.
14.
Giải: Đáp án A.
Cấu hình electron của X:
2 2 6 2
1s 2s 2p 3s
⇒ Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.
Câu 2. Cho phương trình hóa
học:
aFe + bH
2
SO
4
⇒ cFe
2
(SO
4
)
3
+ dSO
2
↑ +
eH
2
O
Tỉ lệ a : b
là
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 :
9.
Giải: Đáp án A.
3
2
4 2 2
2 x| Fe Fe 3e
3x|SO 4H 2e SO 2H O
+
− +
→ +
+ + → +
2 3
4 2 2
2 4 2 4 3 2 2
2Fe 3SO 12H 2Fe 3SO 6H O
2Fe 6H SO Fe (SO ) 3SO 6H O
− + +
+ + → + +
⇒ + → + +
Vậy a : b = 1 : 3
Câu 3. Cho sơ đồ điều chế HNO
3
trong phòng thí
nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế
HNO
3
?
A. HNO
3
là axit yếu hơn H
2
SO
4
nên bị đẩy ra khỏi
muối.
B. HNO
3
sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng
tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh
hơn.
D. HNO
3
có nhiệt độ sôi thấp (83
0
C) nên dễ bị bay hơi khi đun
nóng.
Giải: Đáp án A.
A sai. Trong trường hợp này, HNO
3
tạo thành bay hơi được nên làm cân bằng sau chuyển dịch
theo chiều thuận:
2 NaNO
3
+ H
2
SO
4
→
¬
Na
2
SO
4
+ 2 HNO
3
Nếu HNO
3
không bay hơi thì phản ứng trên không xảy ra.
B đúng. HNO
3
được dẫn vào bình chứa nước, xung quanh bình là đá lạnh để làm ngưng tụ hơi
HNO
3
.
C đúng. Phản ứng cần nhiệt độ xúc tác, giúp HNO
3
bay hơi dễ dàng hơn, phản ứng xảy ra nhanh
hơn.
D đúng. Dựa vào nhiệt độ sôi của HNO
3
mà dùng phương pháp chưng cất để thu HNO
3
.
Câu 4. Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm
halogen?
A. Clo. B. Oxi. C. Nitơ. D.
Cacbon.
Giải: Đáp án A.
Định nghĩa: Halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối) là những nguyên tố thuộc nhóm VII
A (nhóm nguyên tố thứ 17) trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao
gồm các nguyên tố hóa học là flo, clo, brôm, iốt, astatin và một nguyên tố siêu nặng tạm thời
được đặt tên là ununsepti.
Như vậy trong các nguyên tố trên chỉ có Clo thuộc nhóm Halogen.
Câu 5. Thành phần chính của phân đạm ure
là
A. (NH
2
)
2
CO. B. Ca(H
2
PO
4
)
2
. C. KCl. D.
K
2
SO
4
.
Giải: Đáp án A.
Phân đạm u rê, có công thức hoá học là (NH
2
)
2
CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối
với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau. Phân đạm cùng vớiphân
lân, phân ka-li góp phần tăng năng suất cho cây trồng.
Trong tự nhiên, phân đạm tồn tại trong nước tiểu của các loài động vật và con người.
Trong công nghiệp, phân đạm được sản xuất bằng khí thiên nhiên hoặc than đá.
Quy trình đơn giản của quâ trình tổng hợp phân đạm (công nghệ Snampogetti của Ý):
N
2
+ H
2
0
t ,xt,P
→
¬
NH
3
NH
3
+ CO
2
0
t ,xt,P
→
¬
(NH
2
)
2
CO
Câu 6. Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi,
độc).
X
là khí nào sau
đây?
A. CO
2
. B. CO. C. SO
2
. D.
NO
2
.
Giải: Đáp án B.
Đốt cháy than đá:
2C + O
2
0
t
→
¬
2CO
2CO + O
2
0
t
→
¬
2CO
2
Khí X tạo thành không màu, không mùi, độc ⇒ X là CO. CO có ái lực cao với hemoglobin trong
hồng cầu người, khi hít phải CO, CO sẽ liên kết chặt chẽ với hemoglobin. Như vậy hồng cầu mất
chức năng vận chuyển O
2
, dẫn đến tình trạng máu không cung cấp đủ O
2
cho cơ thể. Nếu hít phải
CO ở nồng độ cao rất dễ gây tử vong.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với
dung
dịch
HNO
3
loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO
3
tham gia
phản
ứng
là
A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750
mol.
Giải: Đáp án D.
Có m
dung dịch tăng
= m
X
– m
NO
= 24.0,1 + 27.0,04 + 65.0,15 – m
NO
= 13,23 gam
⇒ m
NO
= 0 ⇒ Chứng tỏ sản phẩm khử tạo thành là NH
4
NO
3
Áp dụng bảo toàn electron có:
4 3
NH NO
8n
= 2.0,1 + 3.0,04 + 2.0,15 = 0,62 mol
4 3 3 4 3 4 3
NH NO HNO pu NH NO NH NO
n 0,0775mol n 8n 2n 0,775mol⇒ = ⇒ = + =
Câu 8. Phương trình hóa học nào sau đây là
sai?
A. 2Na + 2H
2
O ⇒ 2NaOH + H
2
. B. Ca + 2HCl ⇒ CaCl
2
+
H
2
.
C. Fe + CuSO
4
⇒ FeSO
4
+ Cu. D. Cu + H
2
SO
4
⇒ CuSO
4
+
H
2
.
Giải: Đáp án D.
Phương trình D sai. Cu là kim loại hoạt động hóa học yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa
học nên Cu không phản ứng với H
+
.
Cu có thể phản ứng với H
2
SO
4
đặc và phương trình phản ứng xảy ra như sau:
Cu + 2 H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2 H
2
O
Câu 9. Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z =
19).
Dãy
gồm các nguyên tố kim loại
là:
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y,
T.
Giải: Đáp án C.
Cấu hình electron của các nguyên tố là:
X: 1s
1
.
Y:
2 2 3
1s 2s 2p
E:
2 2 6 2
1s 2s 2p 3s
T:
2 2 6 2 6 1
1s 2s 2p 3s 3p 4s
X là H (phi kim).
E có 2 e lớp ngoài cùng, T có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ E và T là nguyên tố kim loại.
Y có 5 e lớp ngoài cùng ⇒ Y là phi kim.
Vậy chỉ có E và T là kim loại.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của
nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính
khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp
chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái
rắn.
Giải: Đáp án B.
A sai. Ví dụ: Liti là kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
B đúng. Kim loại có khả năng nhường bớt e lớp ngoài cùng, thể hiện tính khử.
C sai. Kim loại có thể có 1 hoặc nhiều số oxi hóa trong các hợp chất. Ví dụ: Fe có thể có số oxi
hóa là +2 hoặc +3.
D sai. Ví dụ: Hg là kim loại ở thể lỏng ở điều kiện thường.
Câu 11. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO
3
)
2
, cường độ dòng điện
2,68A,
trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí
NO (sản
phẩm
khử duy nhất của N
+5
) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
và hiệu suất của
quá
trình điện phân là 100%. Giá trị của t
là
A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D.
1,20.
Giải: Đáp án B.
Phương trình điện phân:
2
2 2
2Cu 2H O 2Cu 4H O
2x 4x
+ +
+ → + +
⇒ dung dịch chứa H
+
: 4x mol, NO
3
-
: 0,4 mol, Cu
2+
: 0,2- 2x mol
Khi cho Fe vào dung dịch X hình thành Fe(NO
3
)
2
, NO, Cu, H
2
O ⇒ n
NO
= n
H
+
: 4 = x mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình có: 2n
Fe
2+
= 3n
NO
+ 2n
Cu
⇒ n
Fe
2+
=
( )
3x 2. 0,2 x
2
2+ −
= 0,2- 0,5x
13,5 gam chất rắn gồm Fe dư và Cu
⇒ 64. (0,2 - 2x) + 14,4 - 56(0,2 - 0,5x) = 13,5 ⇒ x = 0,025
Vậy t =
n.F 0,025.4.96500
I 2,68
=
= 3600s = 1 h
Câu 12. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch
NaOH?
A. Cl
2
. B. Al. C. CO
2
. D.
CuO.
Giải: Đáp án D.
Chỉ có CuO không phản ứng với NaOH.
Các phản ứng xảy ra:
Cl
2
+ 2 NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Câu 13. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào
sau
đây?
A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn
70
0
.
Giải: Đáp án A.
Cặn trong ấm đun nước lâu ngày chính là muối CaCO
3
, MgCO
3
do trong nước có chứa các ion
kim loại Ca
2+
, Mg
2+
và anion
3
HCO
−
. Muốn loại bỏ lớp cặn ta phải dùng giấm ăn, chứa acid
acetic có thể hòa tan muối kết tủa trên.
3 3 3 2 2
3 3 3 2 2
CaCO 2CH COOH (CH COO) Ca 2H O
MgCO 2CH COOH (CH COO) Mg 2H O
+ → +
+ → +
Câu 14. Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
AlCl
3
.
B. Cho dung dịch AlCl
3
dư vào dung dịch
NaOH.
C. Cho CaCO
3
vào lượng dư dung dịch
HCl.
D. Sục CO
2
tới dư vào dung dịch
Ca(OH)
2
.
Giải: Đáp án B.
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
AlCl
3
.
3 NaOH + AlCl
3
→ Al(OH)
3
+ 3 NaCl
NaOH + Al(OH)
3
→ NaAlO
2
+ 2 H
2
O
B. Cho dung dịch AlCl
3
dư vào dung dịch
NaOH.
3 NaOH + AlCl
3
→ Al(OH)
3
+ 3 NaCl
C. Cho CaCO
3
vào lượng dư dung dịch
HCl.
CaCO
3
+ 2 HCl → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
D. Sục CO
2
tới dư vào dung dịch
Ca(OH)
2
.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
Vậy chỉ có phản ứng B thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 15. Dung dịch X gồm Al
2
(SO
4
)
3
0,75M và H
2
SO
4
0,75M. Cho V
1
ml dung dịch KOH
1M vào
100
ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V
2
ml dung dịch
KOH 1M vào 100
ml
dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tỉ lệ V
2
: V
1
là
A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 :
3.
Giải: Đáp án D.
Nhận thấy cùng một lượng dung dịch X khi cho lương KOH khác nhau cùng thu được 0,05 mol
kết tủa
⇒ Tại V
1
ml KOH chưa xảy ra sự hòa tan kết tủa
⇒ n
KOH
=
3 2 4
Al(OH) H SO
3n 2n+
⇒ n
KOH
= 0,3 mol
⇒ Tại V
2
ml KOH xảy ra sự hòa tan kết tủa
⇒ n
KOH
=
3 3 2 4
AlCl Al(OH) H SO
4n n 2n− +
= 4. 0,15 - 0,05+ 2. 0,075 = 0,7 mol
⇒ V
1
: V
2
= 0,3 : 0,7 = 3 : 7
Câu 16. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO
3
và RCO
3
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu
được
4,48 lít khí CO
2
(đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối
lượng
không
đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO
2
(đktc). Khối lượng của Z
là
A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5
gam.
Giải: Đáp án D.
Cht rn B có dng là MCO
3
, X là mui cacbonat còn d, Y là mui sulfat to thành.
MCO
3
⇒ MO + CO
2
Luôn có
2 4 2 2
H SO CO H O
n n n= =
= 0,2 mol
Áp dng bo toàn khi l ng có: m
mui ban u
+
2 4 2 2
H SO CO X muoi (Y) H O
m m m m m= + + +
X
m 115,3 98.0,2 44.0,2 12 18.0,2 110,5gam⇒ = + − − − =
Áp dng bo toàn khi l ng có: m
X
= m
Z
2
CO
m+
⇒ m
Z
= 110,5 – 44.0,5 = 88,5 gam
Câu 17. Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S,
P,
C,
C
2
H
5
OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X
là
A. P. B. Fe
2
O
3
. C. CrO
3
. D.
Cu.
Giải: Đáp án C.
X là CrO
3
.
X phản ứng với nước tạo dung dịch acid có màu vàng:
CrO
3
+ H
2
O → H
2
CrO
4
X có tính oxi hóa mạnh, nhiều chất có tính khử bốc cháy khi tiếp xúc với X. Phương trình phản
ứng:
4 CrO
3
+ 3 S → 3 SO
2
+ 2 Cr
2
O
3
10 CrO
3
+ 6 P → 3 P
2
O
5
+ 5 Cr
2
O
3
4 CrO
3
+ 3 C → 3 CO
2
+ 2 Cr
2
O
3
4 CrO
3
+ C
2
H
5
OH → 2 CO
2
+ 3 H
2
O + 2 Cr
2
O
3
Câu 18. Nhận định nào sau đây là
sai?
A. Gang và thép đều là hợp kim.
B. Crom còn được dùng để mạ
thép.
C. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
D. Thép có hàm lượng Fe cao hơn
gang.
Giải: Đáp án C.
A đúng. Gang và thép đều là hợp kim của Fe với C.
B đúng. Crom có nhiều ứng dụng thiết thực trong công nghiệp và trong đời sống.
Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép:
- Thép chứa từ 2,8% - 3,8% crom có độ cứng cao, bền, có khả năng chống gỉ.
- Thép chứa 18% crom là thép không gỉ (thép inox).
- Thép chứa từ 25% - 30% crom có tính siêu cứng, dù ở nhiệt độ cao.
Trong đời sống, nhiều đồ vật bằng thép được mạ crom. Lớp mạ crom vừa có tác dụng bảo vệ
kim loại khỏi bị ăn mòn, vừa tạo vẻ đẹp cho đồ vật. Thí dụ, bộ đồ ăn, dụng cụ nhà bếp và những
đồ vật khác được mạ crom.
Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: chẳng
hạn trong thép không gỉ để làm dao, kéo, trong mạ crom
C sai. Trong vỏ trái đất, nguyên tố có nhiều nhất là oxi. Kim loại có nhiều nhất là nhôm.
D đúng. Nguyên tắc để sản xuất thép từ gang là khử bớt C trong gang để tạo hợp kim có hàm
lượng Fe cao hơn, C thấp hơn.
Câu 19. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO
3
0,15M và Cu(NO
3
)
2
0,1M,
sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột
Zn vào
dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và
dung dịch Y.
Giá
trị của m
là
A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D.
1,435.
Giải: Đáp án B.
Gộp 2 thí nghiệm lại ta có:
Fe
0,05mol Zn
+
3
3 2
0,03molAgNO
0,02mol Cu(NO )
⇒ (3,84 + 3,895) g chất rắn:
Zn du
Fe
0,02mol Cu
0,03molAg
+ Zn(NO
3
)
2
Bảo toàn nhóm NO
3
-
có:
3 2
Zn(NO )
0,03 2.0,02
n
2
+
=
= 0,035 mol
⇒ n
Zn dư
= 0,05 - 0,035 = 0,015 mol
⇒ m
Fe
= (3,84+ 3,895) - 0,015.65- 0,03. 108 - 0,02. 64 = 2,24 gam
Câu 20. Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO
3
, FeCl
3
. Số chất trong dãy tác dụng được với dung
dịch
NaOH
là
A. 1. B. 2. C. 4. D.
3.
Giải: Đáp án B.
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: Al, FeCl
3
:
2 NaOH + 2 Al + 2 H
2
O → 2 NaAlO
2
+ 3 H
2
3 NaOH + FeCl
3
→ Fe(OH)
3
+ 3 NaCl
Câu 21. Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe
3
O
4
(tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H
2
SO
4
loãng,
vừa
đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch
B.
Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối
lượng không
đổi,
thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m
là
A. 6,6. B. 11,0. C. 13,2. D.
8,8.
Giải: Đáp án D.
Ta có n
CuO
=
3 4
Fe O
n
=
46,8
80 232
=
+
0,15 mol
Dung dịch A chứa Fe
3+
: 0,3 mol, Cu
2+
: 0,15 mol, Fe
2+
: 0,15 mol, SO
4
2-
:0,75 mol
• Trường hợp 1: Cu
2+
chưa phản ứng.
⇒ Nhận thấy nếu B chứa Fe
2+
, Mg
2+
, Cu
2+
, có thể có Fe
3+
dư
⇒ E thu được gồm MgO, 0,225 mol Fe
2
O
3
, 0,15 mol CuO.
⇒ m
E
=
2 3
Fe O
m
+ m
CuO
+ m
MgO
= m
MgO
+ 48 > 45 ( Loại)
• Trường hợp 2: Cu
2+
phản ứng còn dư
⇒ B chứa Mg
2+
: x mol, Fe
2+
: 0,45 mol, Cu
2+
dư: y mol , SO
4
2-
: 0,75 mol
⇒ E gồm x mol MgO, 0,225 mol Fe
2
O
3
, y mol CuO.
Bảo toàn điện tích dung dịch có: 2x + 2y + 0,45. 2= 0,75.2 ⇒ 2x + 2y = 0,6
Bảo toàn electron ⇒ 2n
Mg
=
3 2
Fe Cu pu
n n
+ +
+
⇒ 2x = 0,3 + 2. ( 0,2 - y )
⇒ 2x + 2y = 0,7 ≠ 0,6 ( Vô lý)
• Trường hợp 3: Cu
2+
phản ứng hết
⇒ dung dịch B chứa Fe
2+
: x mol và Mg
2+
: y mol, SO
4
2-
: 0,75 mol
⇒ chất rắn E gồm MgO : x mol, Fe
2
O
3
: 0,5y mol
Ta có hệ
2x 2y 0,75.2 mol x 0,375
40x 80y 45g gam y 0,375
+ = =
⇒
+ = =
⇒ m = 24y = 0,375. 24 = 9 gam.
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl
2
và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là
1 :
2)
vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO
3
dư vào X, sau khi
phản ứng
xảy
ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
là
A. 34,1. B. 28,7. C. 10,8. D.
57,4.
Giải: Đáp án A.
Ta có:
2
2
2
FeCl NaCl
FeCl
FeCl NaCl
NaCl
n :n 1: 2
n 0,05mol
127n 58,5n 12,2gam
n 0,1mol
=
=
⇔
+ =
=
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Cl có:
2
AgCl FeCl NaCl
n 2n n 2.0,05 0,1 0,2mol= + = + =
⇒ m
chất rắn
= m
AgCl
+ m
Ag
= 0,2.143,5 + 108.0,05 = 34,1 gam
Câu 23. Các nhận xét
sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất
chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng
photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là
Ca(H
2
PO
4
)
2
.CaSO
4
.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống
rét
và chịu hạn cho
cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa
K
2
CO
3
.
(f) Amophot là một loại phân bón phức
hợp.
Số nhận xét sai
là
A. 4. B. 3. C. 2. D.
1.
Giải: Đáp án C.
(a) Đúng. Phân đạm tan trong nước phân ly thành ion
4
NH
+
, làm tăng độ chua cho đất vì làm
tăng nồng độ H
+
:
4 2 3 3
NH H O NH H O
+ +
+ +
ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆ
(b) Sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượn
2 5
P O .
(c) Sai. Thành phần chính của supephosphat kép là
2 4 2
Ca(H PO )
.
(d) Đúng. Vai trò của nguyên tố K trong phân bón bao gồm:
- Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng trong quá trình đồng hoá các
chất dinh dưỡng của cây. Giúp tăng khả năng thẩm thấu qua màng tế bào, điều chỉnh độ pH,
lượng nước ở khí khổng. Hoạt hoá ezim có liên quan đến quang hợp và tổng hợp Hydrat
carbon.
- Kali làm tăng khả năng chống chịu của cây đối với các tác động không lợi từ bên ngoài và
chống chịu đối với một số loại bệnh. Kali tạo cho cây cứng chắc, ít đổ ngã, tăng khả năng
chịu úng, chịu hạn, chịu rét.
- Kali làm tăng phẩm chất nông sản và góp phần làm tăng năng suất của cây. Kali làm tăng
hàm lượng đường trong quả làm cho màu sắc quả đẹp tươi, làm cho hương vị quả thơm và
làm tăng khả năng bảo quản của quả. Kali làm tăng chất bột trong củ khoai, làm tăng hàm
lượng đường trong mía.
Thiếu kali úa vàng dọc mép lá, chóp lá già chuyển nâu, sau đó lan dần vào trong theo
chiều từ chóp lá trở xuống, từ mép lá trở vào. Cây phát triển chậm và còi cọc thân yếu dễ bị
đổ ngã.
(e) Đúng. Trong tế bào thực vật chứa nhiều ion K
+
và các hợp chất hữu cơ chứa C, khi đốt
cháy sẽ tạo tro chứa K
2
CO
3
. Tro này có thể dùng để bón ruộng.
(f) Đúng. (A. ammophos), phân bón kép (phân phức hợp) có hai nguyên tố dinh dưỡng (N, P)
dùng ở thể rắn hoặc lỏng (dung dịch nước). Là kết quả phản ứng trung hoà giữa axit
photphoric (H
3
PO
4
) và amoniac (NH
3
).
Vậy có tất cả 2 nhận xét sai.
Câu 24. Ba dung dịch A, B, C thoả
mãn:
- A tác dụng với B thì có kết tủa xuất
hiện;
- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất
hiện;
- A tác dụng với C thì có khí thoát
ra.
A, B, C lần lượt
là:
A. Al
2
(SO
4
)
3
, BaCl
2
, Na
2
SO
4
. B. FeCl
2
, Ba(OH)
2
,
AgNO
3
.
C. NaHSO
4
, BaCl
2
, Na
2
CO
3
. D. NaHCO
3
, NaHSO
4
,
BaCl
2
.
Giải: Đáp án C.
A: NaHSO
4
, B: BaCl
2
, C: Na
2
CO
3
.
Phương trình phản ứng:
- A tác dụng với B thì có kết tủa xuất
hiện:
2 NaHSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓
+ Na
2
SO
4
+ 2 HCl
- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất
hiện;
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓
+ 2 NaCl
- A tác dụng với C thì có khí thoát
ra.
2 NaHSO
4
+ Na
2
CO
3
→ 2 Na
2
SO
4
+ CO
2
↑
+ H
2
O
Câu 25. Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
, Fe(NO
3
)
2
, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
3,1
mol
KHSO
4
loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa
466,6 gam
muối
sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu
ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn
hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 20. C. 25. D.
30.
Giải: Đáp án A.
• Có
Z
23
M .4 5,11
18
= ≈
Z chứa khí hóa nâu trong không khí ⇒ Khí này là NO (
NO
M 5,11)>
⇒ Khí còn lại có PTK < 5,11 ⇒ hỗn hợp khí chứa H
2
: x và NO: y mol
Ta có hệ
10,08
x y 0,45mol
x 0,4
22,4
y 0,05
2x 30y 0,45.5,11 2,3gam
+ = =
=
⇔
=
+ = =
• Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
2
2 4
4
H O Z X KHSO
muoiSO
m m m m m
−
+ + = +
⇒
2
H O
66,2 + 3,1. 136 0, 4.2 0,05.30 466,6 18,9gamm − − −= =
⇒
2
H O
n
= 1,05 mol
Bảo toàn nguyên tố H có:
2 2 4
4
H O H KHSO
NH
2n 2n 4n n
+
+ + =
4
NH
3,1 2.1,05 2.0,4
n 0,05mol
4
+
− −
⇒ = =
⇒ 152.(3a + b) + 342c + 132.0,05 = 466,6 gam (2)
• Vì sinh ra H
2
nên toàn bộ NO
3
-
chuyển hóa vào
4
NH
+
và NO
3 2
Fe(NO )
0,05 0,05
b n 0,05mol
2
+
⇒ = = =
(3)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:
3 4 3 2 2 3 4
Fe O Fe(NO ) H O NO Fe O
1,05 0,05 6.0,05
4n 6n n n n 0,2mol
4
+ −
+ = + ⇒ = =
⇒ m
Al
= 66,2 - 0,05.180 - 0,2.232 = 10,8 gam
Al
10,8
%m .100%
66,2
⇒ =
= 16,31%
Câu 26. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO
3
2M và
BaCl
2
1M,
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a
là
A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D.
35,46.
Giải: Đáp án C.
0,12 mol Ba(OH)
2
+ 0,2 mol NaHCO
3
, 0,1 mol BaCl
2
→ a gam BaCO
3
.
3 3
2
3 3 2
BaCO NaHCO
Ba HCO OH BaCO H O
n n 0,2mol a 197.0,2 39,4gam
+ − −
+ + → +
⇒ = = ⇒ = =
Câu 27. Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên
nhân
chính là do trong khói thuốc lá có chứa
chất
A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D.
moocphin.
Giải: Đáp án A.
Theo nghiên cứu, chính chất nicotine trong thuốc lá khiến người hút bị nghiện, rồi dần dần
bị lệ thuộc vào thuốc lá. Chỉ 7 giây sau khi hút thuốc lá, nicotine đã có tác dụng hưng phấn lên vỏ
não, sự hưng phấn đó được não bộ ghi nhớ. Khi trạng thái hưng phấn qua đi, có nghĩa lượng
nicotine dần bị thiếu hụt, lúc này, não bộ sẽ kích thích gây cảm giác thèm thuốc lá, buộc người
nghiện hút điếu tiếp theo để cung cấp nicotine trở lại.
Câu 28. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung
là
A. C
n
H
2n+2
(n ≥ 1). B. C
n
H
2n
(n ≥
2).
C. C
n
H
2n-2
(n ≥ 2). D. C
n
H
2n-6
(n ≥
6).
Giải: Đáp án C.
Đặt công thức chung của hợp chất hidrocacbon là C
n
H
m
.
Ankin có chứa 2 liên kết π trong phân tử ⇒
2n 2 m
k 2 m 2n 2
2
+ −
= = ⇒ = −
⇒ Công thức tổng quát của ankin là
C
n
H
2n-2
(n ≥ 2).
Câu 29. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao
su.
Anetol có tỉ khối hơi so với N
2
là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm
khối
lượng
cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của
anetol
là
A. C
10
H
12
O. B. C
5
H
6
O. C. C
3
H
8
O. D.
C
6
H
12
O.
Giải: Đáp án A.
Đặt CTTQ của anetol là
x y z
C H O
Có x : y : z =
81,08 8,1 10,82
: : 10:12 :1
12 1 16
=
⇒ Công thức anetol có dạng
10 12 n
(C H O)
⇒ 148n = 28,5.5,286 = 148 ⇒ n = 1
⇒ CTPT của anetol là
10 12
C H O
Câu 30. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH
3
CH
2
CH
2
OH
là
A. propan-1-ol. B.
propan-2-ol.
C. pentan-1-ol. D.
pentan-2-ol.
Giải: Đáp án A.
A. propan-1-ol:
3 2 2
CH CH CH OH
B.
propan-2-ol:
3 2
(CH ) CH OH−
C. pentan-1-ol:
3 2 2 2 2
CH CH CH CH CH OH
D.
pentan-2-ol:
3 2 2 3
CH CH CH CH(OH)CH
Câu 31. Chất nào sau đây có phản ứng tráng
bạc?
A. CH
3
CHO. B. C
2
H
5
OH. C. CH
3
COOH. D.
CH
3
NH
2
.
Giải: Đáp án A.
Chỉ có CH
3
CHO tham gia phản ứng tráng bạc.
3 3 3 2 3 4 4 3
CH CHO 2AgNO 3NH H O CH COONH 2Ag 2NH NO+ + + → + +
Câu 32. Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < M
X
< M
Y
< M
Z
và đều tạo nên từ các
nguyên
tố
C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H
2
O và 2,688 lít khí CO
2
(đktc).
Cho m gam T
phản
ứng với dung dịch NaHCO
3
dư, thu được 1,568 lít khí CO
2
(đktc). Mặt
khác, cho m gam T phản
ứng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được
10,8 gam Ag. Giá trị của m
là
A. 4,6. B. 4,8. C. 5,2. D.
4,4.
Giải: Đáp án A.
• Thí nghiệm 2: T + NaHCO
3
dư → 0,07 mol CO
2
⇒ T chứa chất có nhóm COOH ⇒ n
COOH
=
2
CO
n
= 0,07 mol
• Thí nghiệm 3: T + AgNO
3
/NH
3
dư → 0,1 mol Ag
⇒ T chứa chất có nhóm CHO ⇒ n
CHO
= n
Ag
: 2 = 0,05 mol ( Chú ý vì M
X
, M
Y
, M
Z
> 50 nên loại
trường hợp HCHO)
• Thí nghiệm 1: Đốt cháy T được 0,12 mol CO
2
.
Nhận thấy n
COOH
+ n
CHO
=
2
CO
n
(0,07 + 0,05 = 0,12) ⇒ trong cấu tạo của X, Y, Z chỉ chứa các
nhóm COOH và CHO
Vậy X, Y , Z lần lượt là OHC-CHO, OHC-COOH, HOOC-COOH
⇒ m = m
COOH
+ m
CHO
= 0,07.45 + 0,05. 29 = 4,6 gam.
Câu 33. Cho dãy các dung dịch sau: NaOH, NaHCO
3
, HCl, NaNO
3
, Br
2
. Số dung dịch trong
dãy
phản
ứng được với Phenol
là
A. 2. B. 3. C. 4. D.
1.
Giải: Đáp án A.
Các dung dịch phản ứng được với phenol là: NaOH, Br
2
.
6 5 6 5 2
C H OH NaOH C H ONa H O+ → +
OH
NH
2
Br
Br
Br
+ 3Br
2
+ 3HBr
Câu 34. Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh.
Trong
quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm
vị chua
của
quả
sấu?
A. Nước vôi trong. B. Giấm ăn. C. Phèn chua. D. Muối
ăn.
Giải: Đáp án A.
Nước vôi trong chứa Ca(OH)
2
, có thể phản ứng làm trung hòa acid trong quả sấu, nhờ vậy làm
giảm được vị chua của quả sấu.
2 2 2 2
Ca(OH) (COOH) (COO) Ca 2H O+ → +
Câu 35. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng
lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên
là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D.
Mantozơ.
Giải: Đáp án A.
Glucose là dạng đường đơn dễ hấp thu và được tế bào trực tiếp sử dụng để sinh năng lượng. Vì
vậy khị bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng
lượng.
Đối với các loại đường khác như saccharose, fructose, maltose khi vào cơ thể đều phải chuyển
hóa thành glucose rồi mới đi vào chu trình krebs sinh năng lượng.
Câu 36. Số este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu
được
axit
fomic
là
A. 1. B. 2. C. 3. D.
4.
Giải: Đáp án B.
Các este thỏa mãn là:
2 2 3
3 2
HCOOCH CH CH
HCOOCH(CH )
Câu 37. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri
oleat,
natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa
mãn tính
chất trên?
A. 2. B. 1. C. 3. D.
4.
Giải: Đáp án A.
Triglixerit X + NaOH → 1
17 33 17 35 3 5 3
C H COONa 2C H COONa C H (OH)+ +
⇒ Các CTCT thỏa mãn X là:
C
17
H
35
COO - CH
2
C
17
H
35
COO - CH
C
17
H
33
COO - CH
2
C
17
H
35
COO - CH
2
C
17
H
33
COO - CH
C
17
H
35
COO - CH
2
Câu 38. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng
CO
2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
, thu được 50 gam kết tủa và dung
dịch
X.
Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn
nhất thì cần
tối
thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m
là
A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D.
75,6.
Giải: Đáp án D.
Nhn thy l ng CO
2
khi hp th vào Ca(OH)
2
hình thành 2 mui CaCO
3
: 0,5 mol, Ca(HCO
3
)
2
l ng kt ta thu là ln nht thì l ng ti thiu NaOH cn là 0,1 mol
Khi ó xy ra ph ng trình : Ca(HCO
3
)
2
+ NaOH ⇒ NaHCO
3
+ CaCO
3
+ H
2
O
Chú ý nu Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH⇒ CaCO
3
+ Na
2
CO
3
+ H
2
O ( khi ó l ng kt ta thu c là
không i nhng l ng NaOH cn dùng cha phi là ti thiu)
⇒
3 2
Ca(HCO )
n
= 0,1 mol ⇒
( )
3
3
2
2
CO CaCO
Ca HCO
n 2n n∑ = +
= 0,7 mol
Vi H = 75% ⇒ m
tinh bt
=
0,7.162
2.0,75
= 75,6 gam
Câu 39. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch
MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất
lỏng X
và
10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO
2
, H
2
O
và 8,97
gam
muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí
H
2
(đktc). Phần
trăm
khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất
với
A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D.
97,5.
Giải: Đáp án B.
Chú ý 24,72 gam cht lng gm ancol và n c
Ta có
2
H O
m
= 26.72% = 18,72 gam ⇒
2
H O
n
= 1,04 mol
⇒ m
ancol
= 24,72- 18,72 = 6 gam
Khi cho cht lng X tác dng vi Na ⇒ n
ancol
+
2
H O
n
= 2
2
H
n
⇒ n
ancol
= 0,57.2 - 1,04 = 0,1 mol
⇒ M
ancol
= 6 : 0,1 = 60 (C
3
H
7
OH)
Bo toàn khi l ng ⇒ m
este
= 10,08 + 24,72- 26 = 8,8 gam
Mà n
este
= n
ancol
= 0,1 mol ⇒ M
este
= 88 ⇒ este có dng HCOOC
3
H
7
Mui cacbonat có công thc M
2
CO
3
: 8,97 gam
Bo toàn nguyên t M ⇒
26.0,28 2.8,97
M 17 2M 60
=
+ +
⇒ M = 39 (M là K)
⇒ %m
HCOOK
=
0,1.84
.100%
10,08
= 83,33% .
Câu 40: Chất nào sau đây trùng hợp tạo
PVC?
A. CH
2
=CHCl. B. CH
2
=CH
2
. C. CHCl=CHCl. D.
CH
≡
CH.
Giải: Đáp án A.
2
CH CHCl=
trùng hợp tạo PVC (poli vinylclorua)
2 2
CH CH=
trùng hợp tạo PE (poli etylen).
CHCl=CHCl trùng hợp tạo (–CHCl–CHCl–)
n
CH≡CH trùng hợp tạo
2
CH C CH CH≡ − =
hoặc benzen.
Câu 41. Chất nào sau đây là amin bậc
2?
A. H
2
N-CH
2
-NH
2.
B.
(CH
3
)
2
CH-NH
2
.
C. CH
3
-NH-CH
3
. D.
(CH
3
)
3
N.
Giải: Đáp án C.
A.H
2
N-CH
2
-NH
2 là diamin.
B.
(CH
3
)
2
CH-NH
2
là amin bậc 1.
C. CH
3
-NH-CH
3
là amin bậc 2.
D.
(CH
3
)
3
N là amin bậc 3.
Câu 42. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Protein có phản ứng màu
biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch
keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố
nitơ.
Giải: Đáp án B.
A đúng. Đây là phản ứng đặc trưng định tính protein.
B sai. Protein cấu trúc dạng cầu dễ tan trong nước tạo dung dịch keo, protein dạng sợi không tan
trong nước.
C đúng. Protein có cấu tạo bởi liên kết peptit giữa các α – amino acid.
D đúng. Vì protein có cấu tạo bởi liên kết peptit giữa các α – amino acid nên trong phân tử
protein luôn chứa N.
Câu 43. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C
x
H
y
O
z
N
6
) và Y (C
n
H
m
O
6
N
t
) cần
dùng
600
ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b
mol muối
của
alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O
2
vừa đủ thu được hỗn hợp CO
2
,
H
2
O và N
2
, trong
đó
tổng khối lượng của CO
2
và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất
với
A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D.
0,962.
Giải: Đáp án A.
• Vì X và Y ch c cu to bi các amino axit no cha 1 chc NH
2
và 1 chc COOH ⇒ X có
công thc tng quát : C
6n
H
12n - 4
N
6
O
7
và Y có công thc tng quát C
5m
H
10m - 3
N
5
O
6
• Ta có h
X Y
X
NaOH X Y Y
n n 0,16mol n 0,1
n 6n 5n 0,6.1,5 0,9mol
n 0,06
+ = =
⇔
= + = =
=
n
X
: n
Y
= 5 : 3
• Trong 30,73 gam gi s mol X và Y ln l t là 5x và 3x mol, t cháy 30,73 gam hn hp
thu c y mol CO
2
và z mol H
2
O.
Ta có h
2 2
CO H O
E
m m 44y 18z 69,31gam
x 0,01
m 12y 2z (14.6 16.7).5x (14.5 16.6).3x 30,73gam y 1,16
z 1,015
12n 4 10m 3
y z (6 n.5 x 5m.3x) ( .5x .3x) 10x 4,5x
2 2
+ = + =
=
= + + + + + = ⇔ =
=
− −
− = + − + = +
• Vy trong 30,73 gam E thì có n
X
+ n
Y
= 5.0,01+ 3. 0,01 = 0,08 mol
⇒ 61,46 gam E thì có n
X
+ n
Y
= 0,16 mol
• Bo toàn khi l ng cho thí nghim khi cho 0,16 mol E vào dung dch NaOH có:
(75 + 22)a + (89 + 22)b = 61,46 + 0,9.40 - 0,16.18 ⇒ 99a + 111b = 94,58
li có a+ b = 0,9 ⇒ a = 0,38 và b = 0,52
V y a: b 0,7306. áp án A.ậ ≈ Đ
Câu 44. Amino axit X có công thức (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml
dung
dịch hỗn hợp H
2
SO
4
0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ
với 400
ml
dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m
là
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D.
8,09.
Giải: Đáp án A.
Ta có
2
H O
OH
n n
−
=
= 0,4. 0,1 + 0,4. 0,2 = 0,12 mol
Bo toàn khi l ng có: m
mui
+
2
H O X acid kiem
m m m m= + +
⇒ m
mui
= 0,02.118 + (0,2. 0,1. 98 + 0,2.0,3. 36,5) + (0,4. 0,1.40 + 0,4. 0,2. 56) - 0,12. 18
=10,43 gam
Câu 45. Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C
6
H
10
O
5
và không có nhóm CH
2
) tác
dụng
với
NaHCO
3
hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các
sản phẩm B,
D
tham gia phản ứng theo phương trình hóa học
sau:
A
→
¬
B +
H
2
O
A + 2NaOH → 2D +
H
2
O
B + 2NaOH →
2D
D + HCl → E +
NaCl
Tên gọi của E
là
A. axit acrylic. B. axit 2-hiđroxi
propanoic.
C. axit 3-hiđroxi propanoic. D. axit
propionic.
Giải: Đáp án B.
A → B + H
2
O nên A có chứa nhóm ancol
A, B + NaOH cho cùng sản phẩm nên A, B có chứa nhóm este mà este phải dối xứng có số C
bằng nhau ở 2 bên mới cho 2 sản phẩm giống nhau
A có dạng CH
3
CH(OH)COOCH(COOH)CH
3
B có dạng CH
2
=CH-COOCH(CH
3
)COOH
D có dạng CH
3
CH(OH)COONa
E có dạng CH
3
CH(OH)COOH
Phương trình phản ứng:
CH
3
CH(OH)COOCH(COOH)CH
3
O
O
CH
3
O
CH
3
O
+ H
2
O
CH
3
CH(OH)COOCH(COOH)CH
3
+ 2NaOH → .2CH
3
CH(OH)COONa + H
2
O
O
O
CH
3
O
CH
3
O
+ 2NaOH
2 CH
3
CH(OH)COONa
CH
3
CH(OH)COONa + HCl ⇒ CH
3
CH(OH)COOH +
NaCl
Câu 46. Cho dãy các dung dịch: HCOOH, C
2
H
5
NH
2
, NH
3
, C
6
H
5
OH (phenol). Dung dịch
không
làm
đổi màu quỳ tím
là
A. HCOOH. B. C
2
H
5
NH
2
. C. C
6
H
5
OH. D.
NH
3
.
Giải: Đáp án C.
HCOOH làm quỳ tím hóa đỏ.
C
2
H
5
NH
2
làm quỳ tím hóa xanh.
C
6
H
5
OH không làm đổi màu quỳ tím.
NH
3
làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 47. Ancol X (M
X
= 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và
Y
đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O
2
(đktc),
thu được CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản
ứng vừa
đủ
với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất.
Số
công thức cấu tạo của Z thỏa mãn
là
A. 1. B. 3. C. 2. D.
4.
Giải: Đáp án B.
• t CTTQ ca ancol X là C
a
H
b
O
c
⇒ 12a + b + 16c = 76
76 12 1
c 3,9
16
− −
⇒ < =
+ c = 1 ⇒ Không tìm c a, b tha mãn.
+ c = 2 ⇒ a = 3, b = 8 ⇒ Ancol X là C
3
H
6
(OH)
2
+ c = 3 ⇒ Không tìm c a, b tha mãn.
Vy X là C
3
H
6
(OH)
2
.
• X + axit cacboxylic Y ⇒ Z.
t cháy Z c
2 2
CO H O
n :n
= 7 : 4 ⇒ Z là C
7
H
8
O
z
.
0
2
t
7 8 z 2 2 2
O
18 z
C H O O 7CO 4H O
2
17,2 14,56
n (9 0,5z). 0,65mol z 5
92 16z 22, 4
−
+ → +
⇒ = − = = ⇒ =
+
⇒ Z là C
7
H
8
O
5
• 0,1 mol Z phn ng va vi 0,2 mol NaOH.
⇒ Z có bt bão hòa là 4 và có 5O. Z là:
+ TH1: Este 2 chc và 1 nhóm OH. TH này không tha mãn.
+ TH2: 1 este, 1-COOH, 1-OH ⇒ Các CTCT tha mãn Z là:
HOOC-C C-COO-CH≡
2
CH
2
CH
2
OH
HOOC-C C-COO-CH≡
2
CH(OH)CH
3
HOOC-C C-COO-CH(OH)-CH≡
2
-CH
3
Vy có 3 cht tha mãn.
Câu 48. Cho dãy các chất: m-CH
3
COOC
6
H
4
CH
3
; m-HCOOC
6
H
4
OH; ClH
3
NCH
2
COONH
4
;
p-C
6
H
4
(OH)
2
;
p-HOC
6
H
4
CH
2
OH; H
2
NCH
2
COOCH
3
; CH
3
NH
3
NO
3
. Số chất trong dãy mà 1
mol chất đó phản ứng
tối
đa được với 2 mol NaOH
là
A. 2. B. 3. C. 5. D.
4.
Giải: Đáp án B.
Các chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng
tối
đa được với 2 mol NaOH
là:
m-CH
3
COOC
6
H
4
CH
3
; ClH
3
NCH
2
COONH
4
;
p-C
6
H
4
(OH)
2
;
3 6 4 3 3 6 4 3 2
3 2 4 2 2 3 2
6 4 2 6 4 2 2
m CH COOC H CH 2NaOH CH COONa m NaOC H CH H O
ClH NCH COONH 2NaOH NaCl H NCH COONa NH H O
p C H OH 2NaOH p C H (ONa) 2H( ) O
− + → + − +
+ → + + +
− + → − +
Câu 49. Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH
3
OH, C
2
H
5
OH có cùng số mol và 2 axit C
2
H
5
COOH
và
HOOC[CH
2
]
4
COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí
(đktc,
20%
O
2
và 80% N
2
theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước
vôi trong dư,
sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m
gần nhất với giá
trị
A. 2,75. B. 4,25. C. 2,25 D.
3,75
Giải: Đáp án A.
2 ancol CH
3
OH, C
2
H
5
OH có cùng số mol nên đặt công thức chung cho 2 ancol là C
3
H
8
O
2
X gồm: C
3
H
8
O
2
, C
3
H
6
O
2
, C
6
H
10
O
4
⇒ Đặt công thức chung cho X là C
3
H
x
O
2
Phản ứng cháy:
2
2
3 2 2
2 2 2
CO
X
H O
CaCO O
3
C O
x 2
H
x x
(2 )O 3CO H O
4 2
1,86 x 10,08.20%
.(2 ) x 6,4
68 x 4 22,4
n 0,075mol
1,86
n 0,025mol
n 0,08mol
74,4
m m m m 100.0,075 44.0,075 18.0,08 2,76 a
O
m
C H
g
+ + → +
⇒ + = ⇒ =
+
=
⇒ = = ⇒
=
⇒ = − − = − − =
Câu 50. Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác
dụng
với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H
2
là
13,75. Cho
X
phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, thu được 64,8 gam
Ag. Giá trị của m
là
A. 3,2. B. 7,8. C. 4,6. D.
11,0.
Giải: Đáp án B.
Gọi công thức chung của 2 ancol là RCH
2
OH
X có andehit và H
2
O: M
X
=13,75 . 2 = 27.5
RCH
2
OH +CuO
0
t
→
RCHO + Cu + H
2
O
⇒ n
anđehit
=
2
H O
n
⇒
2
andehit H O
andehit
M M
13,75.2 M 37
2
+
= ⇒ =
⇒ Có 1 anđehit là HCHO (x mol) ⇒ anđêhit còn lại là CH
3
CHO (y mol)
⇒ ancol là CH
3
OH và C
2
H
5
OH
Ta có :
Ag
64,8
n 4x 2y 0,6mol
108
30x 44y
37
x y
x 0,1
y 0,1
=
⇔
=
= + = =
+
=
+
⇒ m
ancol
= 32.0,1 + 46.0,1 = 7,8 gam