Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 24: Dot bien so luong NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.29 KB, 19 trang )



Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể: Thế nào là thể lưỡng bội?
Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các
cặp NST tương đồng.
? Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n
… có chỉ số n khác thể lưỡng bội
như thế nào?
Các cơ thể đó có bộ NST là bội số
của n.
? Vậy thể đa bội là gì?
- Hiện tượng đa bội thể là bộ
NST trong tế bào sinh dưỡng
tăng lên theo bội số của n
(nhiều hơn 2n)→hình thành các
thể đa bội.

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể:
- Hiện tượng đa bội thể là bộ
NST trong tế bào sinh dưỡng
tăng lên theo bội số của n (nhiều
hơn 2n): 3n, 4n, 5n…
- Cơ thể mà trong tế bào sinh
dưỡng có số NST là bội của n
gọi là thể đa bội.

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ


(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể:
- Hiện tượng đa bội thể là bộ NST
trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo
bội số của n (nhiều hơn 2n)→hình
thành các thể đa bội.
Hình 24.3. Củ cải lưỡng bội (a) và tứ
bội (b)
a b
a
b
Hình 24.4. Quả của giống táo lưỡng bội
(a) và tứ bội (b)
b
b
a
a c
c d
d
Quan sát H24.1 → 24.4 trả lời: Mức bội thể và
kích thước cơ quan.

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể:
Đặc điểm
Mức bội thể
Kích thước cơ quan
1. Tế bào cây rêu.
2. Cây cà độc dược.

3. Củ cải.
4. Quả táo
Đối tượng quan sát
Kích thước thân cao, lá to.
3n, 4n
3n, 6n, 9n, 12n
4n
4n
Kích thước tế bào lớn.
Kích thước củ to, dài hơn.
Kích thước quả to hơn.

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể:
?
1
Sự tương quan giữa mức bội thể (n) và kích thước các cơ
quan như thế nào?
?
2
Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu
hiệu nào?
?
3
Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong
chọn giống?
Tăng số lượng NST  tăng rõ rệt kích thước tế bào, cơ
quan.
Tăng kích thước các cơ quan của cây như thân, lá, đặc

biệt là TB khí khổng và hạt phấn.
Đặc điểm: Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản 
năng suất cao

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể:
+Tăng kích thước thân, cành  tăng sản lượng gỗ.
+Tăng kích thước thân, lá, củ  tăng sản lượng rau
màu, củ.
+Tạo giống có năng suất cao.
Người ta có thể ứng dụng các đặc điểm thể đa bội
trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gì?

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể:
* Hiện tượng đa bội thể là bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên
theo bội số của n ( nhiều hơn 2n).
* Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước các tế bào, cơ quan.
* Ứng dụng:
+Tăng kích thước thân, cành  tăng sản lượng gỗ.
+Tăng kích thước thân, lá, củ  tăng sản lượng rau màu, củ.
+Tạo giống có năng suất cao.
II. Sự hình thành thể đa bội :
- Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là
thể đa bội.

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)

I. Hiện tượng đa bội thể:
II. Sự hình thành thể đa bội :
Em hãy HS nhắc lại kết quả quá
trình nguyên phân và giảm phân?
- Nguyên phân: tạo ra 2 tế bào
giống mẹ, số NST(2n)
- Giảm phân: tạo ra 4 tế bào khác
mẹ, số NST(n)

I. Hiện tượng đa bội thể:
Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
II. Sự hình thành thể đa bội :
n
=
3
2n=6 2n=6
n
=
3
Tế bào
2n
Giao tử
Hợp tử
2n=6
4n=12
2
n
=
6

2n=6 2n=6
2
n
=
6
4n=12
4n=124n=12
12 12
12 12
12 12
12 12
* HS quan sát H 24.5 a,b trả lời:
+ Hình a: Giảm phân bình
thường, hợp tử nguyên phân
lần đầu bò rối loạn .
+ Hình b: Giảm phân bò rối
loạn  thụ tinh tạo hợp tử có
bộ NST> 2n .
So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ
đồ 24.5 a và b?
Trong 2 trường hợp trên
trường hợp nào minh hoạ sự
hình thành thể đa bội do
nguyên phân hoặc giảm phân
bò rối loạn?
b
a
Hình
24.5
+ Hình a: Rối loạn nguyên

phân.
+ Hình b: Rối loạn giảm phân.
Hai lần
nguyên
phân

I. Hiện tượng đa bội thể:
Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
II. Sự hình thành thể đa bội :
*Sự hình thành thể tứ bội do rối loạn trong nguyên phân: Đó là sự
tự nhân đôi của từng nhiễm sắc thể nhưng không xảy ra phân bào
làm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tăng gấp bội (hình a).
* Sự hình thành thể tứ bội do rối loạn trong giảm phân: làm sự
hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự phối hợp giữa
chúng trong thụ tinh dẫn đến hình thành thể đa bội (hình b).

I. Hiện tượng đa bội thể:
Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
II. Sự hình thành thể đa bội :
Sự hình thành thể đa bội: Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm
phân không bình thường  không phân li tất cả các cặp nhiễm
sắc thể  tạo thể đa bội.
Thế nào được gọi là sự hình thành thể đa bội?
Học sinh đọc kết luận chung sách giáo khoa

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiếp theo)
I. Hiện tượng đa bội thể:

* Hiện tượng đa bội thể là bộ
NST trong tế bào sinh dưỡng
tăng lên theo bội số của n
(nhiều hơn 2n) →hình thành các
thể đa bội.
* Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích
thước các cơ quan.
* Ứng dụng:
+Tăng kích thước thân, cành 
tăng sản lượng gỗ.
+Tăng kích thước thân, lá, củ 
tăng sản lượng rau màu.
+Tạo giống có năng suất cao.
II. Sự hình thành thể đa bội :
Sự hình thành thể đa bội: Do rối
loạn nguyên phân hoặc giảm
phân không bình thường 
không phân li tất cả các cặp NST
 tạo thể đa bội.

Hiện tượng đa bội thể là gì
a. Đa bội thể là cơ thể có bộ NSTlà 2n + 1, 2n –1.
b. Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng
có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n).
c. Đa bội thể là hiện tượng cơ thể lớn gấp bội cơ
thể bình thường.
d. Cả a và b.
Câu 1
BÀI TẬP


Thể đa bội được phát sinh nhờ cơ chế nào?
a. Do tác động ngoại cảnh, bộ NST tăng lên gấp
bội.
b. Tất cả các cặp NST không phân li do thoi vô
sắc không được hình thành.
c. Do kiểu gen bò biến đổi nhiều, kiễu hình cũng
biến đổ theo.
d. Cả a và b.
Câu 2
BÀI TẬP

Câu 3
BÀI TẬP
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống “……”
trong câu để câu trở nên hoàn chỉnh và hợp lý .
Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến
ở và đã được ứng dụng có hiệu
quả trong cây trồng.
thực vật
chọn giống

Thể đa bội khác thể dò bội ở điểm nào?
Câu 4
BÀI TẬP
Thể đa bội khác thể dò bội ở điểm : Tế bào
sinh dưỡng có số lượng NST là bội số của n
( nhiều hơn 2n), số lượng ADN nhiều hơn,
tế bào to hơn, cơ quan sinh dưỡng có kích
thước lớn hơn, sinh trưởng phát triển
mạnh và chống chòu tốt.



* Học bài theo nội dung ghi.

* Chuẩn bò cho bài mới cho tiết sau:
- Nghiên cứu qua bài 25 “Thường biến”
- Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do tác động của
môi trường. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình.mức phản ứng. So sánh
thường biến khác đột biến như thế nào?
- Đọc qua các thông tin  và các lệnh  SGK.
DẶN DÒ

Đối tượng
quan sát
Điều kiện môi
trường
Mô tả kiểu
hình tương ứng
H 25: Lá cây rau
mác
Mọc trong nước
Trên mặt nước
Trong không khí
VD1: Cây rau dừa
nước
Mọc trên bờ
Mọc ven bờ
Mọc trên mặt nước
VD2: Luống xu

hào
Trồng đúng quy trình
Không đúng quy trình
DẶN DÒ
Phiếu học tập: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×