Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiểm tra lí 6 ( Tiết 27) - Theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.59 KB, 4 trang )

kiÓm tra
I/ Mục đích yêu cầu:
a. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 26 theo PPCT
Nội dung kiến thức: Chương 1: Cơ học chiếm 12,5%; Chương II: Nhiệt học chiếm
87,5%.
b. Mụcđích:
- Học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức về nội dung kiến thức cơ học và nhiệt học của
học sinh theo chuẩn kiến thức.
- Giáo viên:
+ Ra đề theo chuẩn KTKN, phù hợp với nhận thức của học sinh
+ Sau khi kiểm tra phân loại đối tượng học sinh và điều chỉnh được phương pháp
giảng dạy.
II/ hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%
III/ Thiết lập ma trận
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung Tổng số
tiết

thuyết

Tỷ lệ
Trọng số của
chương
Trọng số bài
kiểm tra
LT VD LT VD LT VD
Chương 1: Cơ học 1 1 0,7 0,3 70 30 10 4,3
Chương 2: Nhiệt học 6 5 3,5 2,5 58,3 41,7 50 35,7
Tỏng 7 6 4,2 2,8 128,3 71,7 60 39,99


2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ Nội dung
(chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm
số
T.số TN TL
Cấp độ 1,2
(lí thuyết)
Ch.1: Cơ học 10 1 1 (0,5đ) 0,5
Ch.2: Nhiệt học 50 5 4 (2đ) 1 (2đ) 4
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Cơ học 4,3 1 1 ( 1đ) 2,5
Ch.2: Nhiệt học 35,7 4 2 (0,5đ) 2 (4đ) 3
Tổng 109 11 7 (3đ) 4 (7đ) 10(đ)
Tiết 27
Giảng 6A… 6B…
III/ MA TRẬN:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng
cao
Tổng
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL
Ròng dọc C1
(0,5đ ).
C6
(1đ)
2
(1,5đ )

Sự nở vì nhiệt
của các chất
C2
(0,5đ)
C4
(0,5đ)
C7;8
(4đ)
4
(5đ)
NhiÖt kÕ, nhiÖt
giai
C3;5
(1,5đ)
C9a
(1đ)
C9b
(1đ)
4
(3,5đ)
Tổng 2
(1,5đ)
3
(2đ)
4
(5,5đ)
1
(1đ)
10
(10đ)

IV/ ®Ò bµi
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 ( 0,5 điểm). Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A.Ròng rọc cố định có tác dung làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 2( 0,5 điểm). Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ?
A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật tăng giảm.
Câu 3 ( 0,5 điểm). Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước
đang sôi ?
A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu 4 ( 0,5 điểm). Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. nút bị kẹt. Hỏi
phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây:
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cảc nút và lọ.
D. Hơ nóng đấy lọ.
Câu 5 ( 1 điểm). Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau đây:
Nhiệt độ 0
0
C trong nhiệt giai (1) ………………tương ứng với nhiệt độ (2)
……………trong nhiệt giai Farenhai.
B/ Tự luận ( 7 điểm):
Câu 6 ( 1điểm) Dùng ròng dọc có lợi gì ?
Câu 7 ( 2 điểm): Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín
bằng nút cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình

chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một
giọt nước màu như hình vẽ. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng
và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Câu 8 ( 2 điểm) : Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót
nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
Câu 9 ( 2 điểm) :
a) Hãy tính xem 400C và 250C ứng với bao nhiêu 0F?
b) Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai gấp hai lần số đọc trên nhiệt giai
Xenxiut ?
V/ ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 (1) Câu 5 (2)
Đáp án D B C B Xenxiút 32
0
F
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
B/ Tự luận ( 7 điểm):
Câu Nội dung Điểm
Câu 6:
- Dùng ròng dọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo
( được lợi về hướng)
0,5
- Dùng ròng dọc động được lợi lực. 0,5
Câu 7
- Khi hoặc hơ nóng, ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía
ngoài điều đó chứng tỏ không khí trong bình nở ra khi nóng lên. 1
- Khi để nguội bình( hoặc làm lạnh) thì giọt nước màu chuyển
động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ không khí trong bình co
lại khi lạnh đi.
1

Câu 8
Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc với
nước nóng, nóng lên trước và dãn nở trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài
chưa kịp nóng lên và chưa kịp dãn nở. Khi đó lớp thuỷ tinh bên ngoài
chịu lực tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ. Còn cốc thuỷ tinh mỏng thì
lớp bên trong và lớp bên ngoài nóng lên đồng thời nên cốc không bị vỡ.
2

Câu 9
400C = 320F + 40.1,80F = 1040F 0,5
250C = 320F + 25.1,80F = 770F 0,5
Gọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai
Ta có: x = 320F +
2
x
.1,80F

x = 32 + 0,9.x

x = 3200F
0,5
Khi đó nhiệt độ trên nhiệt giai Xenxiut là 160
0
C 0,5
Hướng dẫn học tập ở nhà
- Ôn tập lại chương 1 & 2 theo nội dung đã học.
- Đọc và nghiên cứu trước bài 24:" Sự nóng chảy và sự đông đặc".

×