Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CÁC KHOẢN đầu tư GIỮ đến NGÀY đáo hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.01 KB, 9 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm
Theo thông tư 210/2009/TT-BTC According to IAS 39
Các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn: Là các tài sản tài chính
phi phái sinh với các khoản thanh
toán cố định hoặc có thể xác định và
có kỳ đáo hạn cố định mà đơn vị có ý
định và có khả năng giữ đến ngày đáo
hạn, ngoại trừ:
a) Các tài sản tài chính mà tại thời
điểm ghi nhận ban đầu đã được xếp
vào nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý
thông qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh;
b) Các tài sản tài chính đã được
xếp vào nhóm sẵn sàng để bán;
c) Các tài sản tài chính thỏa mãn
định nghĩa về các khoản cho vay và
phải thu.
Held-to-maturity investments: are non-
derivative financial assets with fixed or
determinable payments and fixed maturity
that an entity has the positive intention and
ability to hold to maturity other than:
(a) those that the entity upon initial
recognition designates as at fair value
through profit or loss;
(b) those that the entity designates as


available for sale; and
(c) those that meet the definition of loans
and receivables.
2. Phân loại
IAS 39 Translated to Vienamese
An entity shall not classify any
financial assets as held to maturity if the
entity has, during the current financial year
or during the two preceding financial years,
sold or reclassified more than an
insignificant amount of held-to-maturity
investments before maturity (more than
insignificant in relation to the total amount
of held-to-maturity investments) other than
sales or reclassifications that:
(i) are so close to maturity or the
financial asset’s call date (for example,
less than three months before maturity)
Doanh nghiệp sẽ không được phân loại
tài sản tài chính vào nhóm giữ đến ngày
đáo hạn nếu như trong năm tài chính hiện
tại hoặc trong vòng 2 năm tài chính trước
đó, doanh nghiệp đã bán hoặc đã phân loại
trước thời gian đáo hạn một số lượng nhiều
hơn mức không đáng kể (nhiều hơn mức
không đáng kể so với tổng toàn bộ các
khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn) trừ khi
việc bán hoặc phân loại lại thỏa mãn các
điều kiện:
(i) Gần đến ngày đáo hạn hoặc ngày gọi

của các tài sản tài chính (ít hơn 3 tháng
trước khi đáo hạn) đến mức những thay
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 1
CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
that changes in the market rate of
interest would not have a significant
effect on the financial asset’s fair value.
(ii) occur after the entity has collected
substantially all of the financial asset’s
original principal through scheduled
payments or prepayments; or
(iii) are attributable to an isolated event
that is beyond the entity’s control, is
non-recurring and could not have been
reasonably anticipated by the entity.
đổi trong lãi suất thị trường sẽ không có
ảnh hưởng đáng kể đến giá trị hợp lý của
tài sản tài chính.
(ii) Được thực hiện khi mà doanh
nghiệp đã thu hồi gần hết số tiền gốc của
tài sản qua việc theo tiến độ thanh toán
hoặc được thanh toán trước.
(iii) Việc bán tài sản thực hiện một cách
cô lập, nằm ngoài kiểm soát của doanh
nghiệp, không lặp lại và doanh nghiệp
không thể đoán trước được.
Nhận xét: từ định nghĩa ta thấy có 2 đặc điểm của các khoản đầu tư nắm giữa tới
ngày đáo hạn là:
- Các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định
- Có kì đáo hạn cố định

VD: Đầu tư trái phiếu có kì hạn của chính phủ, trái phiếu công ty
3. Đo lường
a. Ghi nhận ban đầu
Đối với các khoản đầu tư này, chi phí giao dịch, lệ phí, chi phí môi giới được tính vào giá
trị của các khoản TSTC. Chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá gốc được ghi nhận là lãi lỗ
tại thời điểm ghi nhận ban đầu
Giá trị ghi nhận ban đầu = Giá trị hợp lý + chi phí giao dịch
Cách tính giá trị hợp lý của TSTC phát hành theo công thức:
+ Với lãi trả định kì:
GTHL = +
+ Với lãi trả ngay:
GTHL = + L1
+ Với lãi trả sau:
GTHL = +
Trong đó: GTHL là giá trị hợp lý của tài sản tài chính
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 2
CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
MG là mệnh giá
r là lãi suất thị trường
n là thời hạn trái phiếu (năm)
L là lãi trả định kì tính theo lãi suất danh nghĩa của TSTC khi phát hành
L1 là lãi trả ngay tại thời điểm phát hành
L2 là lãi trả sau tại thời điểm đáo hạn
Doanh thu hoạt động tài chính từ tiền lãi thực tế = tiền lãi danh nghĩa + phần chiết khấu –
phần phụ trội.
b. Ghi nhận sau ban đầu
Việc ghi nhận sau ban đầu ghi theo giá trị phân bổ sử dụng phương pháp lãi suất thực tế,
chênh lệch được xử lý vào lãi lỗ trong kì
IAS 39 Translated to Vienamese
Amortised of a financial asset or

financial liability is the amount at which
the financial asset or liabitlity is measured
at initial recognition:
- minus principal repayments,
- plus or minus the cumulative
amortisation of any different between that
initial amount and the maturity amount,
and
- minus any write-down for impairment
or uncollectability.
Các khoản đầu tư đến ngày đáo hạn
được phân loại theo phương pháp giá trị
phân bổ sẽ được đo lường bằng cách sử
dụng phương pháp lãi suất thực. Giá trị
phân bổ của một tài sản tài chính hay nợ
phải trả tài chính là giá trị mà tại đó, tài sản
tài chính hoặc nợ phải trả tài chính được đo
lường tại giá trị ghi nhận ban đầu:
- Trừ đi các khoản hoàn trả gốc
- Cộng hoặc trừ khoản khấu hao lũy
kế hoặc bất kì khoản chênh lệch nào
giữa giá trị ban đầu với giá trị đáo
hạn.
- Trừ đi các khoản giảm trừ do giảm
giá trị hoặc không thu hồi được.
Effective interest method is a method of
calculating the amortised cost of a financial
instrument and of allocating the interest
income or interest expense over the
relevent period.

Effective interest rate is the rate that
exactly discounts estimated future cash
payments or receipts through the expected
Phương pháp lãi suất thực là phương
pháp tính toán giá trị phân bổ của một công
cụ tài chính và phân bổ thu nhập từ lãi hoặc
chi phí lãi trong kì có liên quan.
Lãi suất thực tế là lãi suất chiết khấu các
luồng tiền ước tính sẽ chi trả hoặc nhận
được trong tương lai trong suốt vòng đời
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 3
CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
life of the financial instrument to the net
carrying amount.
dự kiến của công cụ tài chính hoặc ngắn
hơn, nếu cần thiết, trở về giá trị ghi sổ hiện
tại thuần của tài sản tài chính hoặc nợ phải
trả tài chính.
VD: Vào ngày 1/1/2011, công ty A mua một trái phiếu có mệnh giá $1.250 và không mất
chi phí giao dịch. Trái phiếu này sẽ đáo hạn vào ngày 31/12/2015 và lãi suất trái phiếu trả
hằng năm (coupon) là 4,72%. Tỷ lệ lãi suất thực là 10%.
Công ty A sẽ ghi nhận trái phiếu này như thế nào qua 5 năm.
BL:
Hằng năm, công ty A sẽ nhận được một khoản lãi là: $1.250 x 4,72% = $59 và sẽ nhận
được $1.250 khi trái phiếu đáo hạn.
Công ty A sẽ chiết khấu khoản tiền $250 và lãi suất nhận được qua 5 năm bằng cách sử
dụng tỉ lệ lãi suất thực 10%.
Giá trị ghi nhận ban đầu = Giá trị hợp lý + chi phí giao dịch
GTHL = +
GTHL = + = $1000

 Giá trị ghi nhận ban đầu = $1000
Bảng phân bổ qua 5 năm như sau:
Year Amortised
cost at
beginning of
year
(1)
$
Profit or loss: Interest
income for year
(@10%)
(2)
$
Interest received
during the year
(cash flow)
(3)
$
Amortised
cost at the end
of year
(4)=(1)+(2)-
(3)
$
2011 1.000 100 (59) 1.041
2012 1.041 104 (59) 1.086
2013 1.086 109 (59) 1.136
2014 1.136 113 (59) 1.190
2015 1.190 119 (1.250 + 59) -
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 4

CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
Bút toán:
• 1/1/2011:
Nợ TK Trái phiếu đầu tư: 1.000
Có TK Tiền: 1.000
• 31/12/2012:
Nợ TK Tiền: 59
Nợ TK Trái phiếu đầu tư: 41
Có TK Doanh thu tài chính: 100
• 31/12/2013
Nợ TK Tiền: 59
Nợ TK Trái phiếu đầu tư: 50
Có TK Doanh thu HĐTC: 109
• 31/12/2014
Nợ TK Tiền: 59
Nợ TK Trái phiếu đầu tư: 54
Có TK Doanh thu HĐTC: 113
• 31/12/2015:
- Nhận vốn đầu tư ban đầu:
Nợ TK Tiền: 1.250
Có TK doanh thu HĐTC: 1.250
- Nhận lãi suất trong năm:
Nợ TK Tiền: 59
Nợ TK trái phiếu đầu tư: 60
4. Ưu, nhược điểm của phương pháp đo lường
Ưu điểm:
- Phản ánh các tài sản và công nợ tài chính của doanh nghiệp đúng với lợi ích và nghĩa
vụ của doanh nghiệp ở thời điểm lập báo cáo
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 5
CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN

- Thông tin tài chính về giá gốc có phân bổ cũng đạt được mức độ tin cậy cao (vì mô hình
này sử dụng các dữ liệu về luồng tiền, giá trị thời gian của tiền, tỷ lệ chiết khấu được quy
định rõ trong các hợp đồng hoặc số liệu tham chiếu từ thị trường hoạt động.)
Nhược điểm:
-Tốn nhiều công sức vì phải tính lại sau mỗi kỳ .
- Phương pháp tính toán phức tạp.
II. TK sử dụng
• TK 121-Đầu tư chứng khoán ngắn hạn:Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
mua, bán và thanh toán chứng khoán (Cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,. . .) có thời hạn
thu hồi không quá một năm hoặc mua vào, bán ra chứng khoán để kiếm lời.
• TK 128-Đầu tư ngắn hạn khác: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu tư ngắn hạn khác bao gồm cả các khoản
cho vay vốn mà thời hạn thu hồi không quá một năm.
III. Phương pháp hạch toán
1. Tài khoản 121
1. Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua (Giá mua
cộng (+) Chi phí môi giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân hàng . . .), ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 111,112,331,
a) Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp tục mua bổ sung trái phiếu hoặc
tín phiếu (không mang tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay trái phiếu),
ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
b) Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 6
CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
c) Trường hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại

khoản đầu tư đó thì phải phân bổ số tiền lãi này. Chỉ ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này; Khoản tiền lãi
dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư được ghi giảm giá trị của chính
khoản đầu tư đó, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng tiền lãi thu được)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi của các kỳ mà doanh
nghiệp mua khoản đầu tư này).
3. Định kỳ nhận cổ tức (nếu có), ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Nợ TK 138 - Phải thu khác (Chưa thu được tiền)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
4. Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, căn cứ vào giá bán chứng
khoán:
a) Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá
vốn).
b) Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 hoặc 131 (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn).
c) Các chi phí về bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111, 112,. . .
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 7
CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN

5. Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn đã đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112 hoặc 131
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
2. Tài khoản 128
1. Khi dùng vốn bằng tiền để đầu tư ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1281, 1288)
Có các TK 111, 112,. . .
2. Doanh nghiệp đưa đi đầu tư bằng vật tư, sản phẩm, hàng hoá và thời điểm nắm giữ
các khoản đầu tư đó dưới 1 năm:
a) Nếu giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hoá đưa đi đầu tư được đánh giá lại cao hơn giá
trị ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1288)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá
Có TK 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá trị vật tư, hàng hoá được đánh
giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
b) Nếu giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hoá đưa đi đầu tư được đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị ghi trên sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1288)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá trị vật tư, hàng hoá được đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
3. Khi thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,. . .
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Trường hợp lỗ)
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 8

CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1281, 1288) (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Trường hợp lãi).
TÀI SẢN TÀI CHÍNH Page 9

×