Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Thiết Kế Công Trình Pacific Place 83 Lý Thường Kiêt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 128 trang )

Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Phần 1: kiến trúc

(10%)
Nhiệm vụ thiết kế:
- Nghiên cứu hồ sơ kiến trúc, tìm hiểu dây chuyền công nghệ, sửa đổi
bổ xung các chi tiết còn thiếu hoặc cha hợp lý.
- Sao chép các mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và các chi tiết cần thiết
của công trình, có ghi đầy đủ kích thớc.
- Thuyết minh giới thiệu về công trình bao gồm: Sự cần thiết đầu t xây
dựng, vị trí địa lý, điều kiện địa hình, địa chất, đặc điểm về kiến trúc
và cấu tạo, mô tả phơng án kết cấu từ móng đến mái, điện, nớc chỉ
tiêu kinh tế.

Giáo viên hớng dẫn : gs. Nguyễn quang
phích
Sinh viên thực hiện : đặng tiến thành
Lớp : 2005xn
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
1
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
1 giới thiệu công trình
0.1 Sự cần thiết đầu t
Trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc, việc xây dựng hạ tầng kĩ


thuật đóng vai trò rất quan trọng. Trớc hết phải hiện đại hoá các đô thị lớn.
Hiện nay tại các đô thị lớn đất đai ngày càng trở lên rất quí và rất đắt. Trong khi đó,
tốc độ xây dựng nhà ở, các công trình công cộng không ngừng gia tăng, sự liên tục
phát triển giao thông đờng bộ cùng với sự gia tăng của các phuơng tiện giao thông ,
sự hình thành các cụm công nghiệp mới đang yêu cầu đô thị dành riêng cho những
khu đất lớn, một biện pháp thích hợp là tận dụng quỹ đất sẵn có để xây dựng. Một xu
hớng hiện nay là xây dựng các chung c, các toà nhà cao tầng với số tầng hầm ngày
càng tăng lên.
Công trình PACIFIC PLACE có 5 tầng hầm và là một trong những công trình hiện
đại nhất ở Viêt Nam. Đợc thiết kế và thi công với những công nghệ hiện đại.
0.2 Vị trí công trình
Công trình PACIFIC PLACE nằm trên đờng Lý THƯờng kiệt - Quận Hoàn Kiếm
-TP Hà nội là một khu phức hợp với 11 tầng với 16500m
2
văn phòng hạng A, 179 căn
hộ cao cấp, 64000m
2
dành cho các cửa hàng bán lẻ, quầy thực phẩm, và 5 tầng hầm
làm chỗ đậu xe
0.3 Quy mô và đặc điểm công trình
Công trình có 11 tầng nổi và một tầng hầm. Tổng chiều cao là 40.4m kể từ cốt

0.00.
Tầng hầm 1
+ Cao trình sàn -3,6 m.
+ Cao 3,6m.
+ Diện tích 6000 m
2

+ Giao thông đi lại : Gồm có 5 thang máy chở khách (công suất 11 ngời) từ tầng hầm

lên tầng trên. Và 2 thang máy chở hàng hóa, 4 thang bộ đợc bố trí để đi lên các tầng
trên.
+ Mục đích sử dụng: Bố trí các cửa hàng bán lẻ, quầy thực phẩm, dịch vụ chăm sóc
sức khỏe, làm đẹp
Tầng hầm 2,3,4
+ Cao 3m.
+ Diện tích 6000 m
2

đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
2
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
+ Giao thông đi lại : Gồm có 5 thang máy chở khách (công suất 11 ngời) từ tầng hầm
lên tầng trên. Và 2 thang máy chở hàng, 4 thang bộ đợc bố trí để đi lên các tầng trên .
+ Mục đích sử dụng: làm gara để ôtô, xe máy, các phòng kỹ thuật: thông gió, hệ
thống điện nớc
Tầng hầm 5
+ Cao trình sàn -15,6m
+ Cao 3m.
+ Diện tích 6000 m
2

+ Giao thông đi lại : Gồm có 5 thang máy chở khách (công suất 11 ngời) từ tầng hầm
lên tầng trên. Và 2 thang máy chở hàng hóa, 4 thang bộ đợc bố trí để đi lên các tầng
trên .
+ Mục đích sử dụng: làm gara để ôtô, bể chữa nớc, nhiên liệu

Tầng 1
+ Cao trình sàn +6,7m
+ Cao 6,7m.
+ Diện tích 2400 m
2

+ Giao thông đi lại : Gồm có 5 thang máy chở khách (công suất 11 ngời) từ tầng hầm
lên tầng trên, và 2 thang máy chở hàng hóa, 4 thang bộ đợc bố trí để đi lên các tầng
trên, hai thang cuộn để lên xuống tầng 2.
+ Mục đích sử dụng:
Dùng làm phòng dịch vụ và phòng sinh hoạt nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các
dịch vụ vui chơi giải trí cho các hộ gia đình.
Tầng 2
+ Cao trình sàn +10,7m
+ Cao 4m.
+ Diện tích 2400 m
2

+ Giao thông đi lại : Gồm có 5 thang máy chở khách (công suất 11 ngời) từ tầng hầm
lên tầng trên. Và 2 thang máy chở hàng hóa, 4 thang bộ đợc bố trí để đi lên các tầng
trên, hai thang cuộn để lên xuống tầng 1.
+ Mục đích sử dụng:
Dùng làm phòng dịch vụ và phòng sinh hoạt nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các
dịch vụ vui chơi giải trí cho các hộ gia đình.
Tầng 311.
+ Cao 3,3m.
+ Diện tích 2400 m
2

đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội

Svth : đặng tiến thành
3
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
+ Giao thông đi lại : Gồm có 5 thang máy chở khách (công suất 11 ngời) từ tầng hầm
lên tầng trên, và 2 thang máy chở hàng hóa, 4 thang bộ đợc bố trí để đi lên các tầng
trên.
Dùng bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở, các văn phòng cho thuê
Tầng mái.
+ Cao trình: +40,4m
Bố trí cá bể phân phối nớc, các hệ t hống khác.
0.4 Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình
0.4.1 Giải pháp mặt bằng
Công trình có kích thớc theo 2 phơng 70ì70 m. Mặt bằng công trình đợc bố trí
mạch lạc. Hệ thống giao thông của công trình đợc tập trung ở trung tâm của công
trình, hệ thống giao thông đứng bao gồm 3 thang máy, 3 cầu thang bộ, phục vụ cho
sinh hoạt và đời sống trong công trình
0.4.2 Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình
Công trình với hình khối kiến trúc đợc thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên từ
các khối lớn kết hợp với kính và màu sơn tạo nên vẻ đẹp của công trình.
1 Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình
1.1 Hệ thống chiếu sáng
Các phòng ở, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều đ-
ợc tận dụng hết khả năng chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên
ngoài.
Mặt khác công trình có các giếng thông tầng lấy ánh sáng từ trên đỉnh nhà xuống,
tạo cảm giác có ánh sáng tự nhiên cho ngời sống trong các căn hộ.
Ngoài ra chiếu sáng nhân tạo cũng đợc bố trí sao cho có thể phủ hết đợc những

điểm cần chiếu sáng.
1.2 Hệ thống điện
Tuyến điện trung thế 15 KV qua ống dẫn đặt ngầm dới đất đi vào trạm biến thế
của công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm 2 máy phát điện
chạy bằng Diesel. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất vì bất kỳ một lý do gì,
máy phát điện sẽ cung cấp điện cho những trờng hợp sau:
Các hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ
Các phòng làm việc ở các tầng
Hệ thống máy tính trong toà nhà công trình
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
4
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Biến áp điện và hệ thống cáp.
1.3 Hệ thống điện lạnh và thông gió
Sử dụng hệ thống điều hoà không khí cho từng căn hộ và sử dụng thông gió tự nhiên.
1.4 Hệ thống cấp thoát nớc
1.4.1 Hệ thống cấp nớc sinh hoạt
Nớc từ hệ thống cấp nớc chính của thành phố đợc nhận vào bể ngầm đặt tại chân
công trình.
Nớc đợc bơm lên bể nớc trên mái công trình. Việc điều khiển quá trình bơm đợc
thực hiện hoàn toàn tự động.
Nớc từ bồn trên trên phòng kỹ thuật theo các ống chảy đến vị trí cần thiết của
công trình.
1.4.2 Hệ thống thoát nớc và sử lý nớc thải công trình
Nớc ma trên mái công trình, trên ban công, logia, nớc thải của sinh hoạt đợc thu

vào sênô và đa về bể xử lý nớc thải, sau khi xử lý nớc thoát và đa ra ống thoát chung
của thành phố.
1.5 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
1.5.1 Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy đợc bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công cộng
của mỗi tầng. Mạng lới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện đợc
cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho
công trình.
1.5.2 Hệ thống cứu hoả
Nớc: Đợc lấy từ bể nớc xuống, sử dụng máy bơm xăng lu động và các hệ thống
cứu cháy khác nh bình cứu cháy khô tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn
báo khẩn cấp tại tất cả các tầng.
Thang bộ: Cửa vào lồng thang bộ thoát hiểm dùng loại tự sập nhằm ngăn ngừa
khói xâm nhập.Trong lồng thang bố trí điện chiếu sáng tự động, hệ thống thông gió
động lực cũng đợc thiết kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt.
3 Vật liệu hoàn thiện
.
- Sơn tờng, cột, dầm, trần, cầu thang:
* Sử dụng sơn Silicat.
- Vât liệu bả:
* Dùng bột bả Ventonit.
- Vật liệu lát nền.
* Sảnh, hành lang lát gạch Granite nhân tạo 400 x 400 mm.
* Các phòng phục vụ và làm việc lát gạch Ceramic 300 x 300 mm.
* Lát mái gạch Temazzo 400 x 400mm.
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
5
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng

Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
* Lát sàn vệ sinh: Gạch chống trơn 200 x 200 mm.
* Lát bậc cầug thang 5 Granitô.
- Vật liệu ốp.
* ốp bậc cầu thang số 1 bằng đá Marble tự nhiên.
* ốp tờng khu vệ sinh: Gạch men kính liên doanh 250 x 250 mm.
- Trần.
* Sảnh hoàn thiện bằng trần giả, tấm trần xơng nổi.
* Các phòng làm trần bằng thạch cao.
* Khu vệ sinh, kho, phòng phục vụ các tầng làm trần nhựa.
- Tay vin cầu thang:
* Làm bằng lập là (70x6) liên kết hàn vào bản m .ã
- Chống thấm:
* Chống thấm tờng, đáy bể nớc, mái: Bitum chống thấm.
* Chống thấm sàn khu vệ sinh bằng vật liệu màng chống thấm.
- Cửa đi:
*Cửa đi chính bằng kính.
*Các phòng đợc ngăn với nhau băng tờng dầy 110.
- Vách kính, cửa kính: Sử dụng nhôm, kính liên doanh.
- Vách ngăn: Gỗ dán, tấm Mika mờ dày 5mm + khung nhôm.
- Chống nóng mái gạch 6 lỗ.
- Vật t điện: Aptomat, ổ cắm, công tắc, đèn chiếu sáng, cáp truyền điện, dây điện, tủ
điện đều phải đạt tiêu chuẩn ISO9001 trở lên.
- Vật t nớc: ống cấp nớc, ống thoát nớc, thiết bị vệ sinh, phụ kiện cho cấp nớc đạt chất
lợng ISO9001 trở lên.
4 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
Công trình nằm ở thành phố Hà nội, nhiệt độ bình quân hàng năm là 27c chênh
lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là 12c.Thời
tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa ma và mùa khô. Mùa ma từ tháng 4 đến

tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm trung bình từ 75% đến
80%. Hai hớng gió chủ yếu là gió Tây-Tây nam, Bắc-Đông Bắc.Tháng có sức gió
mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.Tốc độ gió lớn nhất là
28m/s.
Địa chất công trình thuộc loại đất hơi yếu, nên phải gia cờng đất nền khi thiết kế
móng(Xem báo cáo địa chất công trình ở phần thiết kế móng ).
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
6
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
5 Giải pháp kết cấu
Công trình có mặt bằng phức tạp, chiều cao nhà tơng đối lớn, lựa chọn giải pháp
kết cấu: khung vách kết hợp, sàn bêtông cốt thép đổ toàn khối.

Phần 2: kết cấu
(40%)
Nhiệm vụ:
- Vẽ mặt bằng kết cấu điển hình (tầng hầm 3 tầng 5).
- Tính toán khung trục E:
+ Chạy máy ra đến nội lực.
+ Tính toán và bố trí cốt thép.
- Tính toán và bố trí cốt thép sàn tầng hầm 3 .
- Tính toán tờng chắn đất
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
7
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ

s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Giáo viên hớng dẫn : gs. Nguyễn quang
phích
Sinh viên thực hiện : đặng tiến thành
Lớp : 2005xn
Chơng 1: tổng quan về kết cấu nhà cao tầng
1.1 Lựa chọn vật liệu
Vật liệu xây cần có cờng độ cao, trọng lợng nhỏ, khả năng chống cháy tốt
Nhà cao tầng thờng có tải trọng rất lớn nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo điều
kiện giảm đợc đáng kể tải trọng cho công trình kể cả tải trọng đứng cũng nh tải trọng
ngang do lực quán tính.
Vật liệu có tính biến dạng cao. Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho
tính năng chịu lực thấp.
Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng rất tốt khi chịu các tải trọng lặp lại
(động đất, gió b o)ã
Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trờng hợp tải trọng có tính chất lặp
lại không bị tách rời các bộ phận của công trình.
Vật liệu dễ chế tạo và giá thành hợp lí
Trong điều kiện tại Việt Nam hiện nay thì vật liệu bê tông cốt thép hoặc vật liệu
thép là các loại vật liệu đang đợc các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu
nhà cao tầng.
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
8
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010

1.2 Hình dạng công trình và sơ đồ bố trí kết cấu
1.2.1 Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ kết cấu
Nhà cao tầng thờng có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa chọn những hình có tính
chất đối xứng cao. Trong trờng hợp ngợc lại công trình cần đợc phân ra các phần khác
nhau để mỗi phần đều có hình dạng đơn giản.
Các bộ phận chịu lực chính chủa nhà cao tầng nh vách lõi cũng cần phải đợc bố
trí đối xứng. Trong trờng hợp các kết cấu vách lõi không thể bố trí đối xứng thì cần
phải có biện pháp đặc biệt để chống xoắn cho công trình theo phơng đứng.
Hệ thống kết cấu cần đợc bố trí làm sao để trong mỗi trờng hợp tải trọng sơ đồ
làm việc của các kết cấu rõ ràng mạch lạc và truyền một cách mau chóng nhất tới
móng công trình.
Tránh dùng các sơ đồ kết cấu có cánh mỏng và kết cấu dạng công xon theo ph-
ơng ngang vì các loại kết cấu này dễ bị phá hoại dới tác dụng của động đất và gió b o.ã
1.2.2 Theo phơng đứng
Độ cứng của kết cấu theo phơng thẳng đứng cần phải đợc thiết kết giảm dần lên
phía trên .
Cần tránh sự thay đổi độ cứng của hệ kết cấu đột ngột (nh làm việc thông tầng
hoặc giảm cột cũng nh thiết kế dạng hẫng chân, dạng giật cấp )
Trong trờng hợp đặc biệt nói trên ngời thiết kế cần phải có biện pháp tích cực làm
cứng thân hệ kết cấu để tránh sự phá hoại ở các vùng xung yếu.
1.3 Lựa chọn giải pháp kết cấu
1.3.1 Cơ sở để tính toán kết cấu
Căn cứ vào giải pháp kiến trúc và hồ sơ kiến trúc.
Căn cứ vào tải trọng tác dụng (TCVN2737-1995).
Căn cứ vào tiêu chuẩn, chỉ dẫn, tài liệu đợc ban hành.
Căn cứ vào cấu tạo bêtông cốt thép và các vật liệu.
1.3.2 Phơng án sàn
Trong công trình hệ sàn có ảnh hởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết
cấu. Việc lựa chọn phơng án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy cần phải có sự
phân tích đúng để lựa chọn ra phơng án phù hợp với kết cấu của công trình.

Ta xét các phơng án sàn sau:
1.3.3.1 Sàn sờn toàn khối
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn
Ưu điểm
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
9
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Tính toán đơn giản, đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhợc điểm
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vợt khẩu độ lớn, dẫn đến
chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải
trọng ngang và không tiét kiệm chi phí vật liệu.
Không tiết kiệm không gian sử dụng.
1.3.3.2 Sàn ô cờ
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phơng, chia bản sàn thành
các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm
không quá 2m.
Ưu điểm
Tránh đợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đợc không gian sử dụng và
có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử
dụng lớn nh hội trờng, câu lạc bộ.
Nhợc điểm
Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần
phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh đợc những hạn chế do
chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.

1.3.3.3 Sàn không dầm (sàn nấm)
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm
Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đợc chiều cao công trình
Tiết kiệm đợc không gian sử dụng
Dễ phân chia không gian
Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (6ữ8 m)
Nhợc điểm
Tính toán phức tạp
Thi công phức tạp
Kết luận:
Căn cứ vào:
Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình.
Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.
Đợc sự đồng ý của thầy giáo hớng dẫn.
Em lựa chọn phơng án sàn sờn toàn khối để thiết kế cho công trình.
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
10
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
1.4 Hệ kết cấu chịu lực
Công trình là một khối cao tầng gồm có 11 tầng nổi và 5 tầng hầm, chiều cao tính
từ cốt 0,00 đến đỉnh mái là 40 m. Mặt bằng công trình hình hình chữ nhật có kích thớc:
70x70m.
Công trình có 3 thang bộ và 3 thang máy nên kết cấu dùng để tính toán có thể là:
1.4.1 Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng.
Hệ kết cấu vách cứng có thể đợc bố trí thành hệ thống theo một phơng, hai phơng

hoặc liên kết thành hệ không gian gọi là lõi cứng. Loại kết cấu này có khả năng chịu
lực ngang tốt nên thờng đợc sử dụng cho các công trình cao hơn 20 tầng. Tuy nhiên
hệ thống vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo không gian rộng.
1.4.2 Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng)
Hệ khung lõi chịu lực thờng đợc sử dụng hiệu quả cho các nhà có độ cao trung
bình và thật lớn, có mặt bằng hình chữ nhật hoặc hình vuông. Lõi có thể đặt trong
hoặc ngoài biên trên mặt bằng. Hệ sàn các tầng đợc gối trực tiếp vào tờng lõi hộp
hoặc hoặc qua các hệ cột trung gian. Hệ kết cấu khung giằng đợc tạo ra bằng sự kết
hợp hệ thống khung và hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thờng đợc tạo ra tại
khu vực cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tờng biên là khu
vực có tờng liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung đợc bố trí tại các khu vực còn lại của
ngôi nhà.
Hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là kết cấu tối u cho nhiều loại công trình cao tầng.
Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng đợc thiết kế cho
vùng có động đất cấp 7.
Kết luận:
Qua xem xét các đặc điểm các hệ kết cấu chịu lực trên áp dụng vào đặc điểm
công trình và yêu cầu kiến trúc em chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ kết
cấu khung giằng với vách đợc bố trí là cầu thang máy.
Đặc điểm của hệ kết cấu khung vách:
Kết cấu khung vách là tổ hợp của 2 hệ kết cấu kết cấu khung và kết cấu vách
cứng.Tận dụng tính u việt của mỗi loại,vừa có thể cung cấp một không gian sử dụng
khá lớn đối với việc bố trí mặt bằng kiến trúc lại có tính năng chống lực ngang tốt.Vách
cứng trong kết cấu khung vách có thể bố trí độc lập,cũng có thể lợi dụng vách của
giếng thang máy.Vì vậy loại kết cấu này đ đã ợc sử dụng rộng r i trong các công trình.ã
Biến dạng của kết cấu khung vách là biến dạng cắt uốn: Biến dạng của kết cấu
khung là biến dạng cắt,biến dạng tơng đối giữa các tầng bên trên nhỏ,bên dới lớn
.Biến dạng của vách cứng là biến dạng uốn cong ,biến dạng tơng đối giữa các tầng
bên trên lớn,bên dới nhỏ .Đối với kết cấu khung vách do điều tiết biến dạng của hai
loại kết cấu này cùng làm việc tạo thành biến dạng cắt uốn ,từ đó giảm tỉ lệ biến dạng

đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
11
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
tơng đối giữa các tầng của kết cấu và tỉ lệ chuyển vị của điểm đỉnh làm tăng độ cứng
bên của kết cấu .
Tải trọng ngang chủ yếu do kết cấu vách chịu.Từ đặc điểm chịu lực có thể thấy độ
cứng chống uốn của vách lớn hơn nhiều độ cứng chống uốn của khung trong kết cấu
khung vách dới tác dụng của tải trọng ngang. Nói chung vách cứng đảm nhận trên
80%,vì vậy lực cắt của tầng mà kết cấu khung phân phối dới tác động của tải trọng
ngang đợc phân phối tơng đối đều theo chiều cao mômen uốn của cột dầm tơng đối
bằng nhau, có lợi cho việc giảm kích thớc dầm cột ,thuận lợi khi thi công.
1.5 Phơng pháp tính toán hệ kết cấu
Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình, đợc lập ra chủ yếu nhằm thực
hiện hoá khả năng tính toán các kết cấu phức tạp. Nh vậy với cách tính thủ công, ngời
thiết kế buộc phải dùng các sơ đồ tính toán đơn giản, chấp nhận việc chia cắt kết cấu
thành các phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên kết không gian. Đồng thời sự làm
việc của vật liệu cũng đợc đơn giản hoá, cho rằng nó làm việc trong gian đoạn đàn
hồi, tuân theo định luật Hooke. Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ
của máy tính điện tử, đ có những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phã ơng
pháp tính toán công trình. Khuynh hớng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trờng hợp
riêng lẻ đợc thay thế bằng khuynh hớng tổng quát hoá. Đồng thời khối lợng tin toán số
học không còn là một trở ngại nữa. Các phơng pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính
sát với thực tế hơn, có thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan
hệ phụ thuộc khác nhau trong không gian. Về độ chính xác cho
phép và phù hợp với khả năng tính toán hiện nay, đồ án này sử dụng sơ đồ tính toán
cha biến dạng(sơ đồ đàn hồi).

Căn cứ vào giải pháp kiến trúc, và các bản vẽ kiến trúc ta đi tính toán kết cấu cho
ngôi nhà theo sơ đồ khung phẳng làm việc theo 2 phơng .
Chiều cao các tầng :
Tầng 1 cao 6,7 m, Tầng 2 cao 4m. Tầng 3 đến tầng mái cao 3,3 m,
Tầng hầm 1 cao 3,6 m, Tầng hầm 2-5 cao 3m.
Hệ kết cấu gồm hệ sàn BTCT toàn khối, trong mỗi ô bản chính có bố trí dầm phụ
theo 2 phơng dọc, ngang nhằm đỡ tờng và tăng độ cứng của sàn và giảm chiều dày
tính toán của sàn. Ngoài ra ta bố trí các dầm chạy trên các đầu cột, liên kết lõi thang
máy và các cột là bản sàn và các dầm (đợc trình bày rõ hơn ở phần tính toán sàn tầng
điển hình).
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
12
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
1.6 Tải trọng
1.6.1 Tải trọng đứng
Gồm trọng lợng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn, mái. Tải trọng
tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các thiết bị, thiết bị vệ sinh đều qui và tải phân bố
đều trên diện tích ô sàn.
Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào, do tờng bao trên dầm (220mm),t-
ờng ngăn , coi phân bố đều trên dầm.
1.6.2 Tải trọng ngang
Gồm tải trọng gió đợc tính theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-95
Do chiều cao công trình (tính từ cos 0.000 đến cos mái) là H =40m nên không
cần xét đến thành phần động của gió.
1.7 Nội lực và chuyển vị
Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng chơng trình tính kết cấu SAP2000. Đây

là một chơng trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay và đợc ứng dụng khá rộng r iã
để tính toán kết cấu công trình .
Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng phơng án tải trọng.
1.8 Tổ hợp và tính cốt thép
Sử dụng chơng trình tự lập bằng ngôn ngữ EXCEL. Chơng trình này có u điểm là
tính toán đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
13
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Chơng 2 : xác định sơ bộ kết cấu công trình
2.1. Chọn kích thớc sàn
Sơ đồ mặt bằng kết cấu ( Xem bản vẽ KC 01, 02 ).
mặt bằng kết cấu tầng hầm 3
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5

6
7
A B C D
E
F G H
k m
G1
f
1
A B C D
E
F
k m
8
S1
S2
S3
S4
S6
S5
S8
S7
S9
S1
S10
S12
S11
S13
S14
Hình 1: Mặt bằng kết cấu tầng hầm điển hình.

Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức: h
b
= l.
m
D

Trong đó: D = (0,8 ữ 1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D = 1.
m: là hệ số phụ thuộc loại bản.
3530m ữ=
với bản loại dầm.
4540m ữ=
với bản kê bôn cạnh.
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
14
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
l: là chiều dài cạnh ngắn.
2. 1.1 Sàn tầng hầm
Ô sàn có kích thớc lớn nhất là 8,4x8,4m.

( )
b
1 1
h l. 8,4.1. 0,18 0,21 (m)
40 45
D
m


= = ữ = ữ


Chọn sơ bộ kích thớc bản sàn là 20cm.
2.1.2 Sàn tầng điển hình, tầng mái
Vì khoảng cách lớn nhất giữa các cột là 8,4m, để đảm bảo các ô sàn làm việc
bình thờng độ cứng của các ô sàn phải lớn nên em chọn giải pháp sàn là sàn sờn toàn
khối có bản kê 4 cạnh. Ô sàn có kích thớc lớn nhất là 8,4x8,4m.
Do có nhiều ô bản có kích thớc và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản
sàn khác nhau, nhng để thuận tiện thi công cũng nh tính toán ta thống nhất chọn một
chiều dày bản sàn.

( )
(m)0,1680,1488
45
1
40
1
8,4 8,00,8.h
b
ữ=






ữ==
m

D
Chọn sơ bộ kích thớc bản sàn là 16cm.
2.2 Chọn sơ bộ kích thớc dầm:
Chiều cao tiết diện dầm đợc chọn theo công thức:
d
d
l
m
1
h =
.
Chiều rộng dầm đợc chọn theo công thức:
( )
h.0,5 0,3b ữ=
Trong đó : m
d
: hệ số
l
d
: nhịp của dầm đang xét .
Đối với dầm chính m
d
= 8 ữ 12.
Đối với dầm phụ
2012m
d
ữ=
.
Các dầm chính:
Nhịp dầm lớn nhất là

ml
d
4,8=
.
( )
ml
m
h
d
d
05,17,04,8.
12
1
8
11
ữ=






ữ==
chọn
mh 8,0=
.
( ) ( ) ( )
mh 4,024,08,0.5,03,0.0,5 0,3b ữ=ữ=ữ=
chọn
(cm)30b =

.
2.3 Chọn sơ bộ kích thớc cột :
Ta có công thức xác định tiết diện sơ bộ cột :
b
R
N
.kA =
Trong đó :
A Diện tích tiết diện cột.
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
15
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
N Lực nén đợc tính toán gần đúng theo công thức.
ss
F.q.mN =
f
s
diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
m
s
số sàn phía trên tiết diện đang xét
q tải trọng tơng đơng tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó gồm
tải trọng thờng xuyên và tải trọng tạm thời trên bản sàn, trọng lợng dầm, cột
đem tính ra phân bố đều trên sàn. Để đơn giản cho tính toán và theo
kinh nghiệm ta tính N bằng cách ta cho tải trọng phân bố đều lên sàn là q =8
(kN/m

2
).
R
b
Cờng độ chịu nén của vật liệu làm cột. Bêtông cột có cấp bền B25, có
( )
MPa5,14R
bn
=
k: Hệ số
1,19,0k ữ=
: chịu nén đúng tâm.

5,12,1k ữ=
: chịu nén lệch tâm.
2.3.1 Cột E1:

cột e1
1 2
DIệN CHịU TảI CộT e1 TầNG NGầM Và CáC TầNG NổI
cột e1
tờng 60
Hình 2
Diện truyền tải lớn nhất cho tầng ngầm là :
( )
2
87,51)
2
95,3
2,4.(4,8 mF

a
=+=
.
Diện truyền tải lớn nhất cho tầng nổi là :
( )
2
28,352,4.4,8 mF
a
==
( )
kNN 8,621628,35.8.1187,51.12.5 =+=
.
Bê tông cột sử dụng bêtông cấp bền B25 có
2
b
m/kN14500MPa5,14R ==
)(557,0
14500
8,6216
.3,1
2
mF ==
.
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
16
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010

Chọn sơ bộ tiết diện cột : (0,8x0,8)m.
Kiểm tra điều kiện cột về độ mảnh.
Kích thớc cột phải đảm bảo điều kiện ổn định. Độ mảnh

đợc hạn chế nh
sau:
0
0
b
l
=
, đối với cột nhà
31
b0
=
.
l
0
: Chiều dài tính toán của cấu kiện, đối với cột đầu ngàm đầu khớp:
l
0
= 0,7l .
Cột biên tầng 1 có
0
l 6.0,7 4,2(m) = =
0
0
4,2
5,25
0,8

b
l
b

= = = <
( chiều cao của tầng cao nhất là 6m)
Vậy cột đ chọn đảm bảo điều kiện ổn định.ã
2.3.2 Cột E3 :

cột e3
1 2 3
D
E
F
cột e3
2 3
DIệN CHịU TảI CộT e3 TầNG NGầM Và CáC TầNG NổI
Hình 3
Diện truyền tải lớn nhất cho tầng ngầm là :
( )
2
56,704,8.4,8 mF
a
==
.
Diện truyền tải lớn nhất cho tầng nổi là :
( )
2
28,352,4.4,8 mF
a

==
( )
kNN 24,733828,35.8.1156,70.12.5 =+=
.
Bê tông cột sử dụng bêtông cấp bền B25 có
2
b
m/kN14500MPa5,14R ==
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
17
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
)(66,0
14500
24,7338
.3,1
2
cmF ==
.
Chọn sơ bộ tiết diện cột : (0,8x1)m.
2.3.3 Cột E2 :

1 2 3
cột e2
1 2 3
D
E

F
DIệN CHịU TảI CộT e2 TầNG NGầM Và CáC TầNG NổI
Hình 4

Diện truyền tải lớn nhất cho tầng ngầm là :
( )
2
56,704,8.4,8 mF
a
==
.
Diện truyền tải lớn nhất cho tầng nổi là :
( )
2
56,704,8.4,8 mF
a
==
( )
kNN 9,1044256,70.8.1156,70.12.5 =+=
.
Bê tông cột sử dụng bêtông cấp bền B25 có
2
b
m/kN14500MPa5,14R ==
)(936,0
14500
9,10442
.3,1
2
cmF ==

.
Chọn sơ bộ tiết diện cột : (1x1)m.
2.4 Chọn sơ bộ kích thớc lõi thang máy:
Chiều dày lõi cầu thang máy đợc xác định theo công thức sau:





==

mm2254500.
20
1
H
20
1
mm150
t
Ta chọn
mm300=
Chọn chiều dày vách cầu thang bộ
mm400
=

2.5 Chọn sơ bộ kích thớc tờng chắn:
Chiều dày tờng chọn theo cơ sở sau:
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
18

Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
+ Theo yêu cầu chống thấm.
+ Theo giá trị mômen trong tờng. Chiều cao làm việc của tờng (h
0
) tính theo
công thức: h
0
=
1
.
b
M
R b
A
. Với b chiều rộng của dải tờng cần tính toán. Trong bài
toán này, chọn b = 1m (theo chiều cao tờng).
+ Căn cứ vào công nghệ và phơng tiện thi công thực tế. Thờng thi công cạp t-
ờng bằng gầu ngoạm, có các kích thớc gầu: 600, 800, 1000, 1200mm.
+ Chọn theo kinh nghiệm.
- Việc thi công tờng liên tục trong đất đợc thực hiện tuần tự theo từng đoạn.
Kích thớc của từng đoạn tờng phụ thuộc vào việc lựa chọn máy thi công. Việc lựa
chọn kích thớc tờng có thể tham khảo bảng sau:
Một số loại gầu thùng của hãng Bachy
Bề dày gầu
(mm)
Tên kiểu gầu và trọng lợng gầu (T)
KL KE KF KJ BAG

400 6,5 - - - -
500 6,8 6,5 6,4 - -
600 7,0 6,8 6,6 - -
800 7,5 7,2 - - -
1000 9,0 8,5 - 12 16
1200 11 10 - 12 16,5
1500 - - - 12 17
Bề rộng gầu (m) 1,8 2,2 2,8 2,8 3,6
Từ bảng trên ta lựa chọn ra kích thớc sơ bộ của gầu đào cho hệ tờng trong đất của
công trình này là:
b x h = 600x 6000 (mm)

đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
19
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Chơng 3 : tảI trọng và tác động
3.1 tảI trọng tác dụng lên sàn và dầm
3.1.1 Tĩnh tải phân bố đều trên một đơn vị diện tích sàn
3.1.1.1 Tĩnh tải tác dụng lên sàn mái cốt +40,00m

bê tông chống thấm
bê tông cốt thép
vữa chát trần

Tĩnh tải mái
Các lớp sàn

Chiều dày

g
tc
Hệ số g
tt
(m) (kN/m
3
) (kN/m
2
) vợt tải (kN/m
2
)
Lớp bêtông chống thấm mác 200 0.04 25 1 1.1 1.10
Sàn bêtông cốt thép 0.16 25 4 1.3 5.2
Lớp vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.3 0.35
Tổng tải trọng :
6.65
3.1.1.2 Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 1-11
gạch ceramic
bê tông cốt thép
vữa chát trần
vữa
lót
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
20
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng

khoá 2005-2010
Tĩnh tải sàn S1
Các lớp sàn
Chiều dày

g
tc
Hệ số g
tt
(m) (kN/m
3
) (kN/m
2
) vợt tải (kN/m
2
)
Lớp gạch lát sàn Ceramic 0.01 20 0.2 1.1 0.22
Lớp vữa lót 0.03 18 0.54 1.3 0.70
Lớp bêtông cốt thép sàn 0.16 25 4 1.1 4.4
Lớp vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.3 0.35
Tổng tải trọng : 5.67
bê tông cốt thép
vữa chát trần
vữa
lót
gạch ceramic

Tĩnh tải sàn khu vệ sinh SW
Các lớp sàn
Chiều

dày

g
tc
Hệ số g
tt
(m)
(kN/m
3
)
(kN/m
2
) vợt tải
(kN/m
2
)
Gạch chống trơn Ceramic
250x250x20 0.02 20 0.4 1.1 0.44
Vữa lót 0.03 18 0.54 1.3 0.702
Bản sàn bêtông cốt thép 0.16 25 4 1.1 4.4
Hệ khung xơng nhôm, trần thạch cao 0.3 1.3 0.39
Thiết bị vệ sinh 0.5 1.1 0.55
Tổng tải trọng

6.5
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
21
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng

Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
3.1.1.3 Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng hầm

bê tông cốt thép
vữa chát trần
200
Tĩnh tải sàn
Các lớp sàn
Chiều dày

g
tc
Hệ số g
tt
(m) (kN/m
3
) (kN/m
2
) Vợt tải (kN/m
2
)
Lớp bêtông cốt thép sàn 0.2 25 5 1.1 5.5
Lớp vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.3 0.351
Tổng tải trọng :

5.85

bê tông cốt thép
vữa chát trần

vữa
lót
gạch ceramic
200
15
Tĩnh tải sàn khu vệ sinh SW
Các lớp sàn
Chiều dày

g
tc
Hệ số g
tt
(m)
(kN/m
3
)
(kN/m
2
) vợt tải (kN/m
2
)
Gạch chống trơn Ceramic 250x250x20 0.02 20 0.4 1.1 0.44
Vữa lót 0.03 18 0.54 1.3 0.702
Bản sàn bêtông cốt thép 0.2 25 5 1.1 5.5
Hệ khung xơng nhôm, trần thạch cao 0.3 1.3 0.39
Thiết bị vệ sinh 0.5 1.1 0.55
Tổng tải trọng

7.582

3.1.2 Tải trọng tờng tác dụng lên ô sàn
3.1.2.1 Tải trọng tờng tác dụng lên ô sàn tầng 3-11:
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
22
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Hệ dầm tầng 3 đến 11 đợc bố trí theo lới cột do đó tải trọng của tờng ngăn đợc
quy đổi thành tải trọng phân bố đều trên diện tích sàn khép kín chứa nó theo công
thức:

san
tc
tc
F
G
q =

san
tt
tt
F
G
q =
Do các ô sàn có kích thớc tơng tự nhau và cách bố trí các phòng cũng tơng tự
nhau nên để đơn giản cho tính toán ta tính toán tải trọng tờng cho ô sàn đại diện: nh
hình vẽ, và sử dụng kết quả đó cho các ô sàn khác.
d e f

1
2
3
Hình 6: Mặt bằng ô sàn tính toán tầng 3-11
Tải trọng tờng tác dụng lên ô sàn E21F
STT
Vật
liệu
Chiều
dày
(m)
L (m)
H
(m)
(kN/m3)
n
Q
tt
(KN)
1 Gạch 0.11 11.78 3.3 15 1.1 70.55
2 Vữa 0.03 11.78 3.3 18 1.3 27.3
3 Tổng 97.85
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
23
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
Tải trọng này đợc quy đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn theo công thức:

,
san
tt
tt
F
G
q =
Ô sàn có:
2
6,704,8.4,8 mF
sàn
==
,
( )
2
/386,1
6,70
85,97
mkN
F
G
q
san
tt
tt
===
Tải trọng tờng tác dụng lên ô sàn E32F
STT
Vật
liệu

Chiều
dày
(m)
L (m)
H
(m)
(kN/m3)
n
Q
tt
(KN)
1 Gạch 0.11 7.275 3.3 15 1.1 43.6
2 Gạch 0.22 15.6 3.3 15 1.1 186.8
3 Vữa 0.03 22.875 3.3 18 1.3 53
4 Tổng 283.4
Tải trọng này đợc quy đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn theo công thức:
,
san
tt
tt
F
G
q =
Ô sàn có:
2
6,704,8.4,8 mF
sàn
==
,
( )

2
/014,4
6,70
4,283
mkN
F
G
q
san
tt
tt
===
Tải trọng tờng tác dụng lên ô sàn D32E
STT
Vật
liệu
Chiều
dày
(m)
L (m)
H
(m)
(kN/m3)
n
Q
tt
(KN)
1 Gạch 0.11 9.2 3.3 15 1.1 55
2 Vữa 0.03 9.2 3.3 18 1.3 21.3
đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội

Svth : đặng tiến thành
24
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ
s xây dựng
Khoa xây dựng
khoá 2005-2010
3 Tổng 76.3
Tải trọng này đợc quy đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn theo công thức:
,
san
tt
tt
F
G
q =
Ô sàn có:
2
6,704,8.4,8 mF
sàn
==
,
( )
2
/08,1
6,70
3.76
mkN
F
G
q

san
tt
tt
===
Tải trọng tờng tác dụng lên ô sàn D21E
STT
Vật
liệu
Chiều
dày
(m)
L (m)
H
(m)
(kN/m3)
n
Q
tt
(KN)
1 Gạch 0.11 16 3.3 15 1.1 95.8
2 Vữa 0.03 16 3.3 18 1.3 28.5
3 Tổng 124.3
Tải trọng này đợc quy đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn theo công thức:
,
san
tt
tt
F
G
q =

Ô sàn có:
2
6,704,8.4,8 mF
sàn
==
,
( )
2
/76.1
6,70
3,124
mkN
F
G
q
san
tt
tt
===
3.1.2.2 Tải trọng tờng, vách kính tác dụng lên ô sàn tầng 1

đề tài : công trình pacific place 83 lý thờng kiệt hà nội
Svth : đặng tiến thành
25

×