Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng Vật Lý 12. Bài 9. Sóng dừng..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.17 KB, 22 trang )


TiÕt 16: sãng dõng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Câu 1:
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có
A. cùng biên độ.
A. cùng biên độ.
B. cùng tần số.
B. cùng tần số.
C. cùng pha ban đầu.
C. cùng pha ban đầu.
D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.


TiÕt 16: sãng dõng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
Câu 2:
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
A. giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường.
A. giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường.
B. tổng hợp của hai dao động.
B. tổng hợp của hai dao động.
C. tạo thành các gợn lồi, lõm.
C. tạo thành các gợn lồi, lõm.
D. hai sóng, khi gặp nhau có những điểm chúng luôn
D. hai sóng, khi gặp nhau có những điểm chúng luôn


luôn triệt tiêu nhau.
luôn triệt tiêu nhau.

TiÕt 16: sãng dõng
TIẾT 16 – BÀI 9

TiÕt 16: sãng dõng
QP
Q
P
I. PHẢN XẠ CỦA SÓNG
Vật cản cố định
Vật cản tự do

TiÕt 16: sãng dõng
QP
Q
P
Q
P
Q
P
I. PHẢN XẠ CỦA SÓNG
Vật cản cố định
Vật cản tự do
Nhận xét: Biến dạng bị đổi chiều Nhận xét:
Biến dạng không bị đổi chiều

TiÕt 16: sãng dõng
I. PHẢN XẠ CỦA SÓNG

Vật cản cố định Vật cản tự do
Kết luận: Khi phản xạ trên vật
cản cố định, sóng phản xạ luôn
ngược pha với sóng tới tại điểm
phản xạ.
Kết luận:
Khi phản
xạ trên vật
cản tự do,
sóng phản
xạ luôn
cùng pha
với sóng tới
tại điểm
phản xạ.
Sóng tới
Sóng phản xạ
QP
Q
P
S
ó
n
g

t

i
Sóng phản xạ


TiÕt 16: sãng dõng


II. SÓNG DỪNG
QUAN SÁT HIỆN TƯỢNG VÀ SO SÁNH
- Sự truyền pha dao động.
- Có pha dao động khác nhau
- Không có sự truyền pha dao động
- Dao động cùng pha (khác về A)

TiÕt 16: sãng dõng


1. KHẢO SÁT SỰ TẠO THÀNH SÓNG DỪNG TRÊN DÂY
1. KHẢO SÁT SỰ TẠO THÀNH SÓNG DỪNG TRÊN DÂY
II. SÓNG DỪNG



Sóng phản xạ

Sóng tới
P
Q
- Xét một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi căng thẳng từ
- Xét một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi căng thẳng từ
đầu P đến đầu Q gắn vào một điểm cố định.
đầu P đến đầu Q gắn vào một điểm cố định.



- Sóng tới: truyền từ P đến Q
- Sóng tới: truyền từ P đến Q


- Sóng phản xạ: truyền từ Q đến P
- Sóng phản xạ: truyền từ Q đến P
Trên dây nếu sóng tới và sóng phản xạ kết hợp với
Trên dây nếu sóng tới và sóng phản xạ kết hợp với
nhau thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Các điểm trên
nhau thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Các điểm trên
dây sẽ dao động như thế nào? Sóng dừng là gì?
dây sẽ dao động như thế nào? Sóng dừng là gì?

TiÕt 16: sãng dõng

1. KHẢO SÁT SỰ TẠO THÀNH SÓNG DỪNG TRÊN DÂY
1. KHẢO SÁT SỰ TẠO THÀNH SÓNG DỪNG TRÊN DÂY

P
Q
Sóng dừng
Trên dây nếu
Trên dây nếu
sóng tới
sóng tới


sóng phản xạ
sóng phản xạ
liên tục gặp nhau và giao

liên tục gặp nhau và giao
thoa với nhau vì chúng là các sóng kết hợp. Kết quả là trên dây
thoa với nhau vì chúng là các sóng kết hợp. Kết quả là trên dây
sẽ xuất hiện những điểm luôn đứng yên (nút) và những điểm luôn
sẽ xuất hiện những điểm luôn đứng yên (nút) và những điểm luôn
dao động với biên độ cực đại (bụng)
dao động với biên độ cực đại (bụng)
Vậy: Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các
Vậy: Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các
nút và các bụng gọi là sóng dừng
nút và các bụng gọi là sóng dừng

Tiết 16: sóng dừng

2. SểNG DNG TRấN MT SI DY Cể HAI U C NH
2. SểNG DNG TRấN MT SI DY Cể HAI U C NH
Q
P

QP
Soựng tụựi Soựng phaỷn xaù

Tiết 16: sóng dừng

1. SểNG DNG TRấN MT SI DY Cể HAI U C NH
1. SểNG DNG TRấN MT SI DY Cể HAI U C NH
Soựng tụựi
Soựng phaỷn xaù

P Q

Q
P

TiÕt 16: sãng dõng
1. SÓNG DỪNG TRÊN MỘT SỢI DÂY CÓ HAI ĐẦU CỐ ĐỊNH
1. SÓNG DỪNG TRÊN MỘT SỢI DÂY CÓ HAI ĐẦU CỐ ĐỊNH
- Vị trí các nút: Nằm cách hai đầu cố định những khoảng bằng
- Vị trí các nút: Nằm cách hai đầu cố định những khoảng bằng
một số nguyên lần nửa bước sóng.
một số nguyên lần nửa bước sóng.
Hai nút liên tiếp cách nhau
Hai nút liên tiếp cách nhau
một khoảng bằng
một khoảng bằng
λ
λ
/2
/2

- P và Q là hai điểm cố định nên tại P và Q có hai nút
- P và Q là hai điểm cố định nên tại P và Q có hai nút

Q
P
2
λ
Nút
Bụng

TiÕt 16: sãng dõng


1. SÓNG DỪNG TRÊN MỘT SỢI DÂY CÓ HAI ĐẦU CỐ ĐỊNH
1. SÓNG DỪNG TRÊN MỘT SỢI DÂY CÓ HAI ĐẦU CỐ ĐỊNH
- Vị trí các bụng: Xen kẽ giữa hai nút là một bụng. Các bụng
- Vị trí các bụng: Xen kẽ giữa hai nút là một bụng. Các bụng
nằm cách hai đầu cố định những khoảng bằng
nằm cách hai đầu cố định những khoảng bằng
một số lẻ lần (
một số lẻ lần (
λ
λ
/4)
/4)
một phần tư bước sóng
một phần tư bước sóng
. Hai bụng liên tiếp cách nhau một
. Hai bụng liên tiếp cách nhau một
khoảng bằng
khoảng bằng
λ
λ
/2
/2



Q
P
2
λ

2
λ
4
λ

TiÕt 16: sãng dõng


1. SÓNG DỪNG TRÊN MỘT SỢI DÂY CÓ HAI ĐẦU CỐ ĐỊNH
1. SÓNG DỪNG TRÊN MỘT SỢI DÂY CÓ HAI ĐẦU CỐ ĐỊNH
Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định là
Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định là
chiều dài của sợi dây phải bằng
chiều dài của sợi dây phải bằng
một số nguyên nửa lần bước
một số nguyên nửa lần bước
sóng
sóng
k = 1
k = 1
k = 2
k = 2
k = 3
k = 3
Công thức:
Công thức:


l
l

=
=

k . k = 0,1,2…


2
λ

TiÕt 16: sãng dõng

3. SÓNG DỪNG TRÊN DÂY CÓ MỘT ĐẦU CỐ ĐỊNH, MỘT ĐẦU TỰ DO
3. SÓNG DỪNG TRÊN DÂY CÓ MỘT ĐẦU CỐ ĐỊNH, MỘT ĐẦU TỰ DO

2
λ
Q
Q
P
l
P
Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây
Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây
có một đầu cố định, một đầu tự do là
có một đầu cố định, một đầu tự do là
chiều dài của sợi dây phải bằng
chiều dài của sợi dây phải bằng
một số
một số
lẻ lần một phần tư bước sóng

lẻ lần một phần tư bước sóng
Công thức :
Công thức : l = (2k + 1).
k = 0,1,2…
4
λ

TiÕt 16: sãng dõng
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG

k = 1
k = 1
k = 2
k = 2
k = 3
k = 3
1
2
l
λ
=
2
2
l
λ
=
3
2
l

λ
=

TiÕt 16: sãng dõng


4
l
λ
=
2 4
l
λ λ
= +
+
l
=
2

λ
2

λ
4

CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG

TiÕt 16: sãng dõng
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG

CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định
Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược
pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
2. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do
Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng
pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
I. SỰ PHẢN XẠ CỦA SÓNG
I. SỰ PHẢN XẠ CỦA SÓNG
II. SÓNG DỪNG
II. SÓNG DỪNG
1. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định
2
λ
kl
=
2. Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố
định, một đầu tự do.
(2 1)
4
l k
λ
= +

TiÕt 16: sãng dõng
1. Chọn câu đúng.
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ :
A. Luôn ngược pha với sóng tới
B. Ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
C. Ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do

D. Cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG

TiÕt 16: sãng dõng
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
2. Chọn câu đúng
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút
hoặc hai bụng liên tiếp bằng
A. Một bước sóng
B. Hai bước sóng
C. Một nửa bước sóng
D. Một phần tư bước sóng

TiÕt 16: sãng dõng
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
3. Một dây đàn dài 0,6m hai đầu cố định dao động với một
bụng độc nhất (ở giữa dây)
a. Tính bước sóng λ trên dây.
b. Nếu dây dao động với 3 bụng thì bước sóng là bao nhiêu.
a. Sợi dây hai đầu cố định nên chiều dài dây phải thỏa mãn.
2
2.0,6 1,2
2
l
l k m
k
λ

λ
= → = = =
b. Bước sóng.
2
0,4
2
l
l k m
k
λ
λ
= → = =

TiÕt 16: sãng dõng

×