Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác định mức lao động tại Nhà máy sản xuất ô tô 3-2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.06 KB, 114 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH MỨC VÀ ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT LAO
ĐỘNG.......................................................................................................................................11
1.1. Mức lao động..........................................................................................................11
1.1.1. Khái niệm lao động................................................................................................11
1.1.1. Khái niệm lao động.............................................................................................11
1.1.2. Khái niệm mức lao động........................................................................................11
1.1.2. Khái niệm mức lao động.....................................................................................11
1.1.3. Các dạng mức lao động..........................................................................................11
1.1.3. Các dạng mức lao động.......................................................................................11
1.2. Định mức lao động.................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm định mức lao động................................................................................12
1.2.1. Khái niệm định mức lao động.............................................................................12
1.2.2. Nhiệm vụ và nội dung của định mức lao động......................................................13
1.2.2. Nhiệm vụ và nội dung của định mức lao động...................................................13
1.2.3. Yêu cầu của mức và của định mức........................................................................14
1.2.3. Yêu cầu của mức và của định mức.....................................................................14
1.2.3.1. Yêu cầu của mức.................................................................................................14
1.2.3.1. Yêu cầu của mức..............................................................................................14
1.2.3.2. Yêu cầu của định mức.........................................................................................15
1.2.3.2. Yêu cầu của định mức......................................................................................15
1.2.4. Cở sở để định mức lao động..................................................................................16
1.2.4. Cở sở để định mức lao động...............................................................................16
1.2.4.1.Phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp thành.............................16
1.2.4.1. Phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp thành.............................16
1.2.4.2.Phân loại hao phí thời gian làm việc................................................................18
1.2.4.2. Phân loại hao phí thời gian làm việc................................................................18
1.2.4.3.Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc.................................................20
1.2.4.3. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc.................................................20
1


1.2.5. Tiêu chuẩn để định mức kỹ thuật lao động...........................................................21
1.2.5. Tiêu chuẩn để định mức kỹ thuật lao động........................................................21
1.3. Các phương pháp định mức kỹ thuật lao động......................................................22
1.3.1. Nhóm phương pháp tổng hợp................................................................................22
1.3.1. Nhóm phương pháp tổng hợp.............................................................................22
1.3.2. Nhóm phương pháp phân tích................................................................................24
1.3.2. Nhóm phương pháp phân tích.............................................................................24
1.3.2.1.Phương pháp phân tích tính toán (phương pháp tính mức kỹ thuật thời gian
theo tiêu chuẩn)............................................................................................................24
1.3.2.1. Phương pháp phân tích tính toán (phương pháp tính mức kỹ thuật thời gian
theo tiêu chuẩn).....................................................................................................................24
1.3.2.2.Phương pháp phân tích khảo sát (phương pháp điều tra phân tích) ...............25
1.3.2.2. Phương pháp phân tích khảo sát (phương pháp điều tra phân tích) ...............25
1.3.2.3.Phương pháp so sánh điển hình.......................................................................26
1.3.2.3. Phương pháp so sánh điển hình.......................................................................26
1.4. Vai trò của định mức kỹ thuật lao động................................................................26
1.4.1. Đối với công tác trả công.......................................................................................26
1.4.1. Đối với công tác trả công....................................................................................26
1.4.2. Với tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm........................................27
1.4.2. Với tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm.....................................27
1.4.3. Định mức lao động với kế hoạch...........................................................................28
1.4.3. Định mức lao động với kế hoạch........................................................................28
1.4.4. Định mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học................................28
1.4.4. Định mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học.............................28
1.5. Sự cần thiết của công tác định mức lao động ở Nhà máy sản xuất ô tô 3-2.........29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT Ô TÔ 3-2 THỜI GIAN QUA.......................31
2.1. Khái quát về Nhà máy sản xuất ô tô 3-2................................................................31
2.1.1. Giới thiệu chung.....................................................................................................31
2.1.1. Giới thiệu chung..................................................................................................31

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................31
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................31
2
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh............................................................35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.........................................................35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................36
2.1.4. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................36
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây......................37
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây...................37
2.2. Những đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị ảnh hưởng đến hoạt động định
mức 39
2.2.1. Mặt bằng cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.......................40
2.2.1. Mặt bằng cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu....................40
2.2.1.1.Mặt bằng cơ sở vật chất...................................................................................40
2.2.1.1. Mặt bằng cơ sở vật chất...................................................................................40
2.2.1.2.Máy móc thiết bị..............................................................................................40
2.2.1.2. Máy móc thiết bị...............................................................................................40
2.2.1.3.Nguyên nhiên vật liệu......................................................................................43
2.2.1.3. Nguyên nhiên vật liệu......................................................................................43
2.2.2. Lao động.................................................................................................................44
2.2.2. Lao động..............................................................................................................44
2.2.3. Sản phẩm................................................................................................................46
2.2.3. Sản phẩm.............................................................................................................46
2.2.4. Quy trình công nghệ...............................................................................................46
2.2.4. Quy trình công nghệ............................................................................................46
2.2.5. Công tác tổ chức lao động......................................................................................48
2.2.5. Công tác tổ chức lao động...................................................................................48
2.2.6. Những thuận lợi khó khăn đối với công tác định mức..........................................48
2.2.6. Những thuận lợi khó khăn đối với công tác định mức.......................................48
2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác định mức lao động tại đơn vị................49

2.3.1. Bộ máy làm công tác định mức.............................................................................49
2.3.1. Bộ máy làm công tác định mức..........................................................................49
2.3.2. Phương pháp và quy trình xây dựng mức..............................................................51
2.3.2. Phương pháp và quy trình xây dựng mức...........................................................51
2.3.3. Công tác áp dụng và tình hình thực hiện mức.......................................................55
3
2.3.3. Công tác áp dụng và tình hình thực hiện mức....................................................55
2.3.3.1.Công tác áp dụng..........................................................................................55
2.3.3.1. Công tác áp dụng..............................................................................................55
2.3.3.2.Tình hình thực hiện mức..............................................................................62
2.3.3.2. Tình hình thực hiện mức..................................................................................62
2.3.4. Nhận xét, đánh giá..................................................................................................71
2.3.4. Nhận xét, đánh giá...............................................................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT LAO ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT Ô TÔ 3-2.................................73
3.1. Phương hướng sản xuất kinh doanh và dự kiến về định mức lao động của Nhà
máy 73
3.1.1. Phương hướng sản xuất kinh doanh......................................................................73
3.1.1. Phương hướng sản xuất kinh doanh...................................................................73
3.1.1.1.Dự kiến một số chỉ tiêu cơ bản....................................................................73
3.1.1.1. Dự kiến một số chỉ tiêu cơ bản........................................................................73
3.1.1.2.Các dự án đầu tư đến năm 2012..................................................................74
3.1.1.2. Các dự án đầu tư đến năm 2012.......................................................................74
3.1.1.3.Dự tính hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2008-2010..............................74
3.1.1.3. Dự tính hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2008-2010...................................74
3.1.1.4.Những giải pháp thực hiện...........................................................................75
3.1.1.4. Những giải pháp thực hiện...............................................................................75
3.1.2. Dự kiến về định mức lao động...............................................................................76
3.1.2. Dự kiến về định mức lao động............................................................................76
3.2. Hoàn thiện bộ máy làm công tác định mức...........................................................77

3.2.1. Đào tạo cán bộ xây dựng mức...............................................................................77
3.2.1. Đào tạo cán bộ xây dựng mức............................................................................77
3.2.2. Tăng cường sự phối kết hợp giữa các phòng ban, bộ phận trong việc thực hiện
công tác định mức............................................................................................................80
3.2.2. Tăng cường sự phối kết hợp giữa các phòng ban, bộ phận trong việc thực hiện
công tác định mức.................................................................................................................80
3.3. Hoàn thiện phương pháp xây dựng mức................................................................81
3.3.1. Hoàn thiện phương pháp phân tích khảo sát..........................................................81
4
3.3.1. Hoàn thiện phương pháp phân tích khảo sát.......................................................81
3.3.2. Xây dựng phương pháp so sánh điển hình............................................................82
3.3.2. Xây dựng phương pháp so sánh điển hình..........................................................82
3.3.2.1.Trình tự xây dựng........................................................................................83
3.3.2.1. Trình tự xây dựng.............................................................................................83
3.3.2.2.Ưu, nhược điểm của phương pháp..............................................................85
3.3.2.2. Ưu, nhược điểm của phương pháp..................................................................85
3.3.2.3.Biện pháp khắc phục....................................................................................85
3.3.2.3. Biện pháp khắc phục........................................................................................85
3.4. Hoàn thiện công tác quản lý mức ..........................................................................89
3.4.1. Đưa mức vào sản xuất............................................................................................89
3.4.1. Đưa mức vào sản xuất.........................................................................................89
3.4.2. Phân tích tình hình thực hiện mức.........................................................................90
3.4.2. Phân tích tình hình thực hiện mức......................................................................90
3.4.3. Xem lại và điều chỉnh mức....................................................................................91
3.4.3. Xem lại và điều chỉnh mức.................................................................................91
3.5. Hoàn thiện tổ chức lao động, tổ chức sản xuất......................................................92
3.5.1. Nâng cao chất lượng đào tạo cho công nhân.........................................................92
3.5.1. Nâng cao chất lượng đào tạo cho công nhân......................................................92
3.5.2. Hoàn thiện phân công, hợp tác lao động...............................................................93
3.5.2. Hoàn thiện phân công, hợp tác lao động............................................................93

3.5.3. Hoàn thiện công tác phục vụ nơi làm việc............................................................94
3.5.3. Hoàn thiện công tác phục vụ nơi làm việc..........................................................94
KẾT LUẬN..............................................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................96
5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sự phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp thành.....................18
Sơ đồ 1.2: Phân loại thời gian làm việc theo quá trình sản xuất.......................................20
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Nhà máy sản xuất ô tô 3-2........................................................36
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh giai đoạn 2003-2007....37
Bảng 2.2: Danh sách máy móc thiết bị chính tại Phân xưởng cơ khí 1............................41
Bảng 2.3: Danh sách máy móc thiết bị tại Phân xưởng Cơ khí 2......................................42
Bảng 2.4: Danh sách dây chuyền công nghệ tại phân xưởng ô tô 1, 2..............................43
Bảng 2.5: Thống kê lao động năm 2007...............................................................................44
Bảng 2.6: Thống kê bậc công nhân kỹ thuật của Nhà máy năm 2007..............................45
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ô tô....................................................47
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp hao phí cần thiết để sản xuất Thanh cong đầu xe số 1...........53
Bảng 2.8 : Định mức giờ công các chi tiết và công đoạn trên xe Transinco Ba Hai AH
B50............................................................................................................................................56
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp tiền lương-thu nhập của công nhân..........................................63
Bảng 2.10 : Bảng tổng hợp thời gian hao phí......................................................................64
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp thời gian hao phí.......................................................................65
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp thời gian hao phí.......................................................................66
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp hao phí thời gian của nhân Vũ Minh kế trong 3 ngày quan
sát..............................................................................................................................................66
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp thời gian hao phí.......................................................................67
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp thời gian hao phí.......................................................................68
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp thời gian hao phí.......................................................................69
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp hao phí thời gian của Công nhân Phan Trọng Toàn trong 3
ngày quan sát...........................................................................................................................70

Bảng 3.1: Bảng dự kiến sản lượng, doanh thu của Nhà máy trong giai đoạn 2008-2010
...................................................................................................................................................73
Bảng 3.2: Bảng các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự kiến giai đoạn 2008-2010.....................74
Bảng 3.3: Danh sách và quy trình công nghệ sản xuất các chi tiết rời trên xe AH B50.87
Bảng 3.4: Bảng quy cách các chi tiết rời trên xe AH B50..................................................88
Bảng 3.5:Bảng hệ số đổi Ki....................................................................................................89
6
7
- 8 -
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và gần đây là việc gia nhập tổ chức
thương mại quốc tế WTO của nước ta, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng ngày càng trở nên gay gắt. Việc tìm ra
các biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng cường hiệu quả sản xuất cũng
như đảm bảo phát triển người công nhân một các toàn diện chính là yếu tố quyết định
giúp doanh nghiệp phát triển ổn định và tăng cường khả năng cạnh tranh của mình.
Tổ chức lao động khoa học là môn khoa học nghiên cứu các biện pháp kết hợp tối ưu
các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được điều đó.
Định mức lao động chính là cơ sở của tổ chức lao động khoa học. Sản xuất càng phát
triển, vai trò của định mức kỹ thuật lao động ngày càng được khẳng định và nâng
cao.
Hệ thống định mức kỹ thuật lao động hiện nay đang được các giám đốc, các
chủ doanh nghiệp chú trọng vận dụng như một công cụ sắc bén trong quản lý kinh tế
xí nghiệp. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 đã ý thức
được tầm quan trọng của công tác định mức lao động. Tuy nhiên, qua thời gian thực
tập tại Nhà máy, em nhận thấy thực trạng công tác định mức lao động tại đây vẫn còn
một số hạn chế cần sớm khắc phục. Do đó, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác định mức kỹ thuật lao động tại Nhà máy sản xuất ô tô 3-2” cho luận văn tốt
nghiệp của mình.

2. Tình hình nghiên cứu
Với tầm quan trọng của mình, công tác định mức lao động đã được nhiều cơ
quan, tổ chức quan tâm nghiên cứu. Về mặt lý luận, có rất nhiều cuốn sách đã đề cập
đến vấn đề này, như cuốn “Tổ chức lao động khoa học” (năm 1994) của trường Đại
học kinh tế quốc dân hay cuốn “Định mức lao động (tập bài giảng)” (năm 2000) của
trường Đại học Lao động- Xã hội. Trong thực tế, Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 cũng đã
ý thức được tầm quan trọng và rất quan tâm tới công tác này. Tuy nhiên, do nhận
thức chưa hoàn toàn đầy đủ cũng như một số lý do khác nên tới nay vẫn chưa có đề
8
- 9 -
tài nào nghiên cứu về vấn đề này. Với tư cách là đề tài đầu tiên viết về định mức lao
động tại Nhà máy sản xuất ô tô 3-2, luận văn này có ý nghĩa khá lớn đối với những
người làm công tác này tại Nhà máy.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của đề tài là nhằm phân tích thực trạng công tác định mức lao động
tại Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 và trên cơ sở đó, đưa ra những giải pháp để hoàn thiện
công tác này. Để thực hiện được mục đích đó, đề tài cần giải quyết những nhiệm vụ
sau:
- Lý luận khái quát về mức lao động và định mức lao động.
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác định mức lao động tại nhà máy,
đánh giá ưu nhược điểm, tìm ra các nguyên nhân gây hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác định mức kỹ thuật lao động
tại Nhà máy.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng đề tài là thực trạng công tác định mức kỹ thuật lao động tại Nhà máy
sản xuất ô tô 3-2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là từ những năm 2000 trở lại đây.
5. Luận điểm
Đề tài được nghiên cứu dựa trên ba luận điểm:
- Công tác định mức lao động tại Nhà máy có ưu điểm và những kết quả mà nó
đem lại là gì?

- Công tác định mức lao động tại Nhà máy còn những hạn chế gì, tác động của
chúng và nguyên nhân?
- Để hoàn thiện công tác định mức kỹ thuật lao động, Nhà máy cần thực hiện
những biện pháp gì?
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên một số phương pháp như: phương pháp phân
tích, tổng hợp số liệu, phương pháp chụp ảnh thời gian làm việc, phương pháp đánh
giá.
7. Kết cấu của luận văn
9
- 10 -
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về định mức và định mức kỹ thuật lao động
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác định mức lao động tại nhà
máy sản xuất ô tô 3-2 thời gian qua
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác định mức lao động tại
Nhà máy sản xuất ô tô 3-2
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo- PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành luận văn, chân thành cám ơn ban lãnh đạo Nhà máy sản
xuất ô tô 3-2 đã tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình thực tập!
10
- 11 -
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH MỨC VÀ ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT
LAO ĐỘNG
1.1. Mức lao động
1.1.1. Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, nhằm thỏa mãn những nhu
cầu về đời sống của mình, là điều kiện tất yếu để tồn tại, phát triển của xã hội loài
người.
1.1.2. Khái niệm mức lao động

Mức lao động là lượng lao động hao phí được quy định để tiến hành sản xuất
một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc đúng tiêu chuẩn chất lượng
trong những điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định.
“Lượng lao động hao phí” ở đây có thể là hao phí về người, về thời gian hay
về lượng nhiên, nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hay một
khối lượng công việc đúng tiêu chuẩn chất lượng song trong phạm vi tổ chức, khi nói
đến quá trình lao động, ta chỉ nói đến hao phí lao động sống (hao phí lao động của
con người).
Tuy nhiên, các tiêu chuẩn chất lượng này không phải được áp dụng trong mọi
điều kiện mà phải trong “những điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định”, cụ thể, vì với
những điều kiện khác nhau sẽ đòi hỏi các tiêu chuẩn chất lượng khác nhau.
1.1.3. Các dạng mức lao động
Trong thực tế sản xuất, có các dạng mức sau được áp dụng:
* Mức thời gian (M
tg
): Là lượng thời gian lao động hao phí được quy định
cho một hay một nhóm người lao động có trình độ nghiệp vụ thích hợp để hoàn thành
một đơn vị sản phẩm hay một khối lượng công việc đúng tiêu chuẩn chất lượng trong
những điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định. Mức thời gian được tính theo công thức:
M
tg
= Thời gian hao phí/ Số lượng thành phẩm sản xuất trong thời gian
đó
11
- 12 -
* Mức sản lượng (M
sl
): Là số lượng đơn vị sản phẩm hay khối lượng công
việc được quy định cho một hay một nhóm người lao động có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ nhất định phải hoàn thành trong một thời gian tiêu chuẩn trong những điều

kiện tổ chức kỹ thuật nhất định.
M
sl
= T/ M
tg
Trong đó, T là đơn vị thời gian tính cho M
sl
(ngày, ca, …)
* Mức phục vụ (M
pv
): Là số lượng máy móc thiết bị, số đầu con gia súc, số
nguyên vật liệu quy định cho một hay một nhóm người lao động có trình độ nghiệp
vụ thích hợp phải phục vụ trong những điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định, công
việc phải ổn định, lặp lại có chu kỳ.
* Mức biên chế (M
bc
): là số lượng người lao động có trình độ nghiệp vụ thích
hợp được quy định chặt chẽ để thực hiện một khối lượng công việc cụ thể trong một
bộ máy quản lý nhất định.
Ngoài 4 dạng mức lao động trên, còn có mức lao động tổng hợp: Là lượng lao
động sống của những người tham gia để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm cụ thể (bao
gồm lao động công nghệ, lao động phụ trợ, lao động quản lý) theo tiêu chuẩn chất
lượng quy định trong những điều kiện cụ thể của kỳ kế hoạch.
1.2. Định mức lao động
1.2.1. Khái niệm định mức lao động
Theo nghĩa hẹp, định mức lao động là việc xác định mức cho tất cả các loại
công việc- biểu hiện chính là các chỉ tiêu. Các chỉ tiêu đó có thể là thống kê kinh
nghiệm hoặc có căn cứ kỹ thuật (có căn cứ khoa học) (hay còn gọi là định mức kỹ
thuật lao động).
Định mức thống kê kinh nghiệm là các định mức thiếu căn cứ khoa học, không

dựa trên việc phân tích khoa học những điều kiện tổ chức kỹ thuật của doanh nghiệp
để áp dụng phương pháp khoa học về định mức.
Định mức kỹ thuật lao động là dựa trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học
quá trình sản xuất của doanh nghiệp để xác định những điều kiện hoàn thành sản
phẩm trên cơ sở các điều kiện tổ chức kỹ thuật của doanh nghiệp như thiết bị, dụng
12
- 13 -
cụ sản xuất, nguyên vật liệu, trình độ kỹ thuật, sức khỏe của công nhân, tổ chức nơi
làm việc…, từ đó xây dựng nên các mức lao động.
Theo nghĩa rộng, định mức khoa học công tác, công việc, là lĩnh vực hoạt
động thực tiễn về xây dựng và áp dụng các mức lao động đối với tất cả các quá trình
lao động. Nói cách khác, đấy là quá trình dự tính tổ chức thực hiện những biện pháp
về tổ chức lao động kỹ thuật để thực hiện công việc có năng suất lao động cao trên cơ
sở có xác định mức tiêu hao để thực hiện công việc. Quá trình này yêu cầu phải làm
các công việc:
- Nghiên cứu cụ thể những điều kiện tổ chức kỹ thuật ở nơi sản xuất.
- Đề ra, đưa vào sản xuất những biện pháp về tổ chức kỹ thuật.
- Xây dựng mức.
- Quản lý và điều chỉnh mức.
1.2.2. Nhiệm vụ và nội dung của định mức lao động
Nhiệm vụ cơ bản của công tác định mức lao động trong doanh nghiệp là
nghiên cứu, phát hiện và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực của doanh nghiệp
để không ngừng nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế trong sản xuất- kinh
doanh.
Từ nhiệm vụ cơ bản đó, công tác định mức lao động có các nhiệm vụ cụ thể
như sau:
- Nghiên cứu thường xuyên tình hình sử dụng thời gian lao động của mọi
người lao động trong doanh nghiệp, phân tích khả năng sản xuất của tất cả các đơn
vị, tham khảo kinh nghiệm sản xuất tiên tiến của các doanh nghiệp khác trên cơ sở
đó mà xây dựng và sửa đổi các loại mức lao động trong doanh nghiệp.

- Đưa các mức lao động có căn cứ khoa học vào sản xuất đồng thời thực hiện
các biện pháp tổ chức- kỹ thuật- kinh tế đi đôi với giáo dục và nâng cao trình độ nhận
thức của mọi người lao động trong doanh nghiệp về mức lao động, tạo mọi điều kiện
cần thiết để họ tham gia vào quá trình xây dựng, thực hiện và hoàn thành vượt mức
lao động.
13
- 14 -
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, thống kê, phân tích và quản lý tình hình
thực hiện mức lao động kết hợp với việc động viên khen thưởng vật chất đối với
những người đạt và vượt mức lao động, bảo đảm cho công tác định mức lao động
thật sự là một công cụ quan trọng của quản lý doanh nghiệp.
Định mức kỹ thuật lao động bao gồm các nội dung sau:
- Phân chia quá trình sản xuất ra thành các bộ phận hợp thành. Xác định kết
cấu, trình tự hợp lý để thực hiện các bộ phận của bước công việc. Phát hiện những
bất hợp lý trong quá trình thực hiện, hoàn thiện chúng trên cở sở phân công và hiệp
tác lao động một cách hợp lý.
- Nghiên cứu khả năng ở nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, hợp lý hóa
phương pháp và thao tác lao động, xây dựng chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý. Các
khả năng ở nơi làm việc bao gồm:
+ Tổ chức phục vụ nơi làm việc: Thiết kế, quy hoạch nơi làm việc; Trang bị
nơi làm việc; Bố trí nơi làm việc; Phục vụ nơi làm việc.
+ Tình hình máy móc thiết bị: Công suất máy móc thiết bị; Chủng loại máy
móc thiết bị; Chất lượng máy móc thiết bị;
+ Tình hình về người lao động: Trình độ kỹ thuật, tay nghề (Cấp bậc công
nhân) ; Sức khỏe; Tình hình sử dụng thời gian lao động.
+ Nguyên nhiên vật liệu: Số lượng; Chất lượng; Kích thước; Chủng loại.
- Tiến hành khảo sát, xác định các loại thời gian làm việc và nguyên nhân gây
nên những lãng phí để xây dựng mức, tiêu chuẩn lao động.
- Đưa các mức, tiêu chuẩn đã được xây dựng vào sản xuất, thường xuyên theo
dõi tình hình thực hiện mức, điều chỉnh những mức sai, mức lạc hậu, có cơ chế thích

hợp khuyến khích hoàn thiện định mức kỹ thuật lao động trong doanh nghiệp.
1.2.3. Yêu cầu của mức và của định mức
1.2.3.1. Yêu cầu của mức
1
Mức lao động có căn cứ khoa học phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:
1
: Giáo trình Quản lý Nhân lực trong Doanh nghiệp, Khoa Kinh tế và quản lý, Đại học Bách Khoa Hà Nội
14
- 15 -
- Tính tiên tiến: Bảo đảm có cơ sở khoa học, trong các điều kiện tổ chức và kỹ
thuật tiên tiến, có tính đến các phương pháp công nghệ tiên tiến.
- Tính hiện thực: Mức lao động đảm bảo tính trung bình tiên tiến, tức là mức
trung bình của những người công nhân tiên tiến để mọi người lao động đều có thể
hoàn thành được mức.
- Tính quần chúng: Đảm bảo rằng, người lao động phải được tham gia tích cực
vào quá trình xây dựng và chính họ là những người thực hiện các mức đó. Có như
vậy mới có thể động viên được tính chủ động, tích cực và sáng tạo của mọi người
trong doanh nghiệp vào công tác định mức lao động.
1.2.3.2. Yêu cầu của định mức
2
Định mức phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mức lao động cho đơn vị sản xuất phải tính từ các mức nguyên công (chính,
phụ trợ,quản lý) nên mức nguyên công phải là những mức hợp lý.
- Phải theo đúng quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Chỉ tính những hao
phí lao động thuộc quỹ sản xuất sản phẩm của bản thân doanh nghiệp không tính
những hao phí lao động do thuê hoặc mua của bên ngoài doanh nghiệp (nhưng trong
giá thành sản phẩm sẽ được tính đến).
- Ở từng nguyên công phải xác định theo đúng mức độ phức tạp của công việc
phù hợp với tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, không tính theo bậc công nhân thực tế đang
làm việc đó (đối với trường hợp công nhân bậc cao làm việc bậc thấp sẽ được bù bậc

tính theo tổng quỹ lương).
- Trong khi tính mức và tính quỹ thời gian định mức, không tính theo số người
thực hiện có bao gồm cả người dôi ra chưa bố trí được việc khác.
- Hiện nay, tình hình sản xuất chưa ổn định, năng lượng, vật tư thiếu hoặc
cung cấp không đúng hạn… cho nên trong quá trình tính mức cho đơn vị sản phẩm,
cần có một loại hệ số bổ sung bên cạnh mức để doanh nghiệp có quỹ thời gian nhằm
bù vào những mất mát không do lỗi doanh nghiệp gây ra, coi đó là phẩn ổn định của
mức. Bởi vì hệ số bổ sung này chỉ có tính chất tạm thời, còn phần mức vẫn là ổn định
2
: “Các phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong xí nghiệp”, tr. 46-
Tạp chí Kinh tế và Dự báo
15
- 16 -
theo công nghệ trong điều kiện bình thường. Hệ số này chỉ được thừa nhận với điều
kiện có thật trong thực tế, có yêu cầu phải hao phí thêm thời gian để bù vào mất mát.
Trị số của hệ số được xác định căn cứ vào số liệu thống kê những mất mát thường
xảy ra trong một số năm gần nhất, đồng thời còn phải căn cứ vào dự báo những điều
kiện tổ chức và kỹ thuật mới trong thời kỳ kế hoạch. Khi xác định hệ số này, còn phải
cân nhắc, phân tích tình hình hoàn thành mức của công nhân trong thời kỳ báo cáo,
tình hình sử dụng thời gian lao động và tính chủ động của doanh nghiệp trong việc tổ
chức lại sản xuất và tổ chức lại lao động đề tận dụng những thời gian ngừng việc,
thời gian thiết bị, máy móc ngừng hoạt động trong sản xuất chính. Cần lưu ý rằng
mất mát ở khâu nào thì chỉ tính cho khâu đó. Có thể dùng tỷ lệ đã tìm được để phân
bổ bình quân chung cho cả sản phẩm theo tỷ trọng hao phí thời gian của từng khâu so
với tổng hao phí thời gian chung của sản phẩm.
- Trong quá trình sản xuất sản phẩm, có những trường hợp không tránh khỏi
sản xuất ra hàng hỏng do tính chất của công nghệ thì trong mức nguyên công được
tính bổ sung hệ số hàng hỏng cho phép; mức cao nhất của hệ số này chỉ được tính
bằng tỷ lệ hàng hỏng cho phép.
1.2.4. Cở sở để định mức lao động

1.2.4.1. Phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp thành
Quá trình sản xuất là quá trình khai thác, chế biến một sản phẩm nào đó cần
thiết cho xã hội. Trong quá trình này, đối tượng lao động có sự thay đổi về mặt hình
dáng, kích thước, tính chất lý- hóa học, tính chất cơ học hoặc về vị trí không gian để
trở thành sản phẩm phụ vụ cho đời sống. Nội dung chủ yếu của quá trình sản xuất là
quá trình lao động.
Quá trình sản xuất lại được phân chia thành các quá trình sản xuất bộ phận.
Quá trình sản xuất bộ phận được hiểu là bộ phận đồng nhất và kết thực về phương
diện công nghệ của quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất bộ phận lại được phân chia thành các bước công việc. Bước
công việc (nguyên công) là phần chính của quá trình sản xuất, bao gồm các công việc
kế tiếp nhau được thực hiện bởi một (hay một nhóm) công nhân trên một đối tượng
16
- 17 -
lao động nhất định tại một nơi làm việc nhất định. Ví dụ: Công việc tiện chốt kẹp lò
xo ghế ngả của sản phẩm ô tô B50 của Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 lại bao gồm các
bước công việc như: Đưa chi tiết vào chống tâm, Kiểm tra kích thước phôi, Tiện…
Các bước công việc lại được phân chia nhỏ hơn về mặt công nghệ và về mặt
lao động.
* Về mặt công nghệ, bước công việc được phân chia thành các giai đoạn
chuyển tiếp và các bước chuyển tiếp.
Giai đoạn chuyển tiếp là bộ phận đồng nhất về công nghệ của bước công việc,
nó được biểu thị bằng sự cố định của bề mặt gia công, dụng cụ và chế độ gia công.
Một bước công việc có thể bao gồm một hay nhiều giai đoạn chuyển tiếp.
Ví dụ: Trong bước công việc tiện chốt kẹp lò xo ghế ngả, lại có thể chia thành
2 giai đoạn chuyển tiếp là tiện phần đầu chốt và tiện phần thân chốt.
Bước công việc là phần việc như nhau được lặp đi lặp lại trong giai đoạn
chuyển tiếp.
Ví dụ: Trong giai đoạn chuyển tiếp tiện thân chốt kẹp lò xo ghế ngả, có 2
bước chuyển tiếp là tiện rãnh 1 và tiện rãnh 2.

* Về mặt lao động, bước công việc được phân chia thành các thao tác, động
tác và các cử động.
Thao tác là tổ hợp các hoạt động của công nhân nhằm thực hiện một mục đích
nhất định về công nghệ. Thao tác là bộ phận của bước công việc được đặc trưng bởi
tính mục đích.
Ví dụ: Bước công việc tiện chốt kẹp lò xo ghế ngả bao gồm các thao tác: đưa
chi tiết vào bộ phận chống tâm, xiết chặt hai đầu thiết bị chống tâm, kiểm tra kích
thước chi tiết, mở máy, đưa dao tiện lại gần chi tiết, tiện, đưa dao ra, hãm máy, kiếm
tra kích thước chi tiết, tháo chi tiết ra khỏi thiết bị chống tâm, đặt chi tiết lên bàn.
Động tác là một bộ phận của thao tác, biểu thị bằng những cử động của chan
tay và thân thể của công nhan nhằm lấy đi hay di chuyển một vật nào đó.
Ví dụ: Thao tác mở máy tiện bao gồm các thao tác cắm phích điện, bật công
tắc.
17
- 18 -
Cử động là bộ phận của động tác, biểu thị bằng sự thay đổi một lần vị trí các
bộ phận cơ thể của công nhân.
Ví dụ: Động tác cắm phích điện bao gồm các cử động: đưa tay ra, cầm lấy
phích cắm, đưa phích cắm đến vị trí ổ điện, cắm phích cắm vào ổ điện, đưa tay về.
Sự phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp thành được minh họa
qua sơ đồ 1.1 như sau:
Sơ đồ 1.1: Sự phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp thành
1.2.4.2. Phân loại hao phí thời gian làm việc
Một trong những cơ sở để định mức lao động là việc nghiên cứu một cách có
hệ thống việc sử dụng thời gian lao động trong quá trình sản xuất.
Thời gian làm việc là độ dài làm việc được quy định trong đó người lao động
phải bảo đảm để thực hiện công việc được giao. Thời gian làm công việc là một phần
của thời gian làm việc, trong đó một công việc xác định được thực hiện. Thông
thường, thời gian làm việc được phân loại theo quá trình sản xuất, theo công nhân
hoặc theo thiết bị. Các cách phân loại này đều hình thành hai loại thời gian: thời gian

làm công việc và thời gian ngừng việc.
Quá trình sản xuất
Quá trình bộ phận
Giai đoạn chuyển tiếp
Bước chuyển tiếp
Thao tác
Động tác
Cử động
Mặt công nghệ Mặt lao động
18
- 19 -
Thời gian làm công việc được chia thành thời gian làm công việc theo quy
định của nhiệm vụ sản xuất và thời gian làm công việc ngoài quy định của nhiệm vụ
sản xuất.
* Thời gian làm công việc theo quy định của nhiệm vụ sản xuất bao gồm 4
loại là thời gian chuẩn kết, thời gian tác nghiệp, thời gian phục vụ và thời gian nghỉ
ngơi.
Thời gian chuẩn kết (CK): Đây là thời gian người công nhân dùng vào việc
chuẩn bị phương tiện sản xuất để thực hiện công việc được giao và tiến hành mọi
hoạt động có liên quan đến việc hoàn thành công việc đó.
Thời gian tác nghiệp (TN) là thời gian chủ yếu hoàn thành bước công việc. Nó
được lặp đi lặp lại qua từng đơn vị sản phẩm.
Thời gian phục vụ nơi làm việc (PV) là thời gian hao phí để trông coi và bảo
đảm cho nơi làm việc hoạt động liên tục trong suốt ca làm việc.
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết (NC) bao gồm thời gian nghỉ ngơi và
nghỉ vì các nhu cầu cá nhân. Đây là thời gian cần thiết để duy trì khả năng làm việc
bình thường của người lao động trong suốt ca làm việc.
* Thời gian làm công việc ngoài quy định của nhiệm vụ sản xuất ( thời gian
lãng phí) bao gồm tất cả thời gian làm những việc không nằm trong nhiệm vụ sản
xuất, thời gian hao phí do thiếu sót về tổ chức, kỹ thuật và do công nhân kém ý thức

tổ chức, kỷ luật gây ra. Có 3 loại thời gian lãng phí:
Thời gian lãng phí không sản xuất (LPKSX) là thời gian làm những công việc
không nằm trong nhiệm vụ sản xuất. Ví dụ như theo quy định, công nhân phụ phải
mang vật liệu đến cho công nhân chính, nhưng do không cung cấp đủ, công nhân
chính phải tự lấy.
Thời gian lãng phí công nhân (LPCN) là thời gian lãng phí do công nhân gây
ra như đi muộn, về sớm, làm việc riêng…
Thời gian lãng phí tổ chức (LPTC) là những thời gian lãng phí do thiếu sót của
tổ chức như thời gian chờ do mất điện, máy móc không đầy đủ…
19
- 20 -
Thời gian lãng phí kỹ thuật (LPKT) là những thời gian lãng phí do yếu kém về
kỹ thuật.
Các bộ phận thời gian của quá trình sản xuất có thể dược minh họa qua sơ đồ
1.2 như sau:
Sơ đồ 1.2: Phân loại thời gian làm việc theo quá trình sản xuất
1.2.4.3. Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc
a. Chụp ảnh thời gian làm việc
Chụp ảnh thời gian làm việc là phương pháp nghiên cứu tất cả các loại hoa phí
tời gian làm việc của công nhân trong một thời gian nhất định. Nếu nghiên cứu thời
gian làm việc của công nhân trong ca một ca làm việc thì gọi là chụp ảnh ca làm việc
hay ngày làm việc, còn nghiên cứu thời gian cần thiết để công nhân hoàn thành một
công việc gọi là chụp ảnh quá trình làm việc.
Mục đích của chụp ảnh thời gian làm việc là:
- Nghiên cứu tình hình sử dụng thời gian làm việc, phát hiện các nguyên nhân
lãng phí thời gian và đề ra biện pháp khắc phục.
- Nghiên cứu các kinh nghiệm tiên tiến để phổ biến trong công nhân.
- Thu thập các số liệu để phục vụ cho việc xây dựng mức lao động.
TGLV
của quá trình sản xuất

Thời gian làm công việc
theo quy định của nhiệm vụ sản xuất
Thời gian lãng phí
CK NCTN
PV
LP
KSX
LP
TC
LP
CN
LP
KT
20
- 21 -
Tùy vào mục đích nghiên cứu và điều kiện thực tế của tổ chức mà người
nghiên cứu có thể lựa chọn một trong các hình thức:
- Chụp ảnh cá nhân.
- Chụp ảnh tổ (nhóm) ngày làm việc.
- Tự chụp ảnh ngày làm việc.
b. Bấm giờ bước công việc
Bấm giờ là một phương pháp quan sát đặc biệt có sử dụng đồng hồ bấm giây
để nghiên cứu thời gian hao phí khi thực hiện các bước công việc hoặc các thao tác,
động tác lặp đi lặp lại nhiều lần, có chu kỳ tại nơi làm việc.
Bấm giờ được sử dụng nhằm mục đích:
- Xác định chính xác hao phí thời gian khi thực hiện các yếu tố thành phần của
công việc.
- Nghiên cứu loại bỏ các lãng phí không trông thấy, cải tiến phương pháp lao
động, nang cao hiệu suất làm việc.
- Cung cấp các tài liệu cơ sở để xây dựng mức kỹ thuật lao động hoặc tiêu

chuẩn để định mức kỹ thuật lao động.
Trong thực tế, có hai cách bấm giờ khác nhau là bấm giờ liên tục và bấm giờ
không liên tục.
1.2.5. Tiêu chuẩn để định mức kỹ thuật lao động
Tiêu chuẩn để định mức kỹ thuật lao động là những đại lượng quy định về
chế độ làm việc tiên tiến của thiết bị hay những đại lượng hao phí thời gian quy định
của những bộ phận làm bằng tay của bước công việc trong những điều kiện tổ chức
kỹ thuật hợp lý để từ đó tính ra mức kỹ thuật thời gian lao động.
Tiêu chuẩn là tài liệu gốc có tính chất hướng dẫn để làm cơ sở cho việc tính ra
mức thời gian. Tùy theo các tiêu thức khác nhau mà tiêu chuẩn lại được phân chia
thành các loại khác nhau như sau:
- Theo nội dung sử dụng (đối tương):
+ Tiêu chuẩn về chế độ làm việc của thiết bị.
+ Tiêu chuẩn thời gian.
21
- 22 -
+ Tiêu chuẩn phục vụ.
+ Tiêu chuẩn số lượng người làm việc.
- Theo kết cấu:
+ Tiêu chuẩn bộ phận.
+ Tiêu chuẩn tổng hợp.
- Theo phạm vi và mục đích sử dụng:
+ Tiêu chuẩn của doanh nghiệp.
+ Tiêu chuẩn của ngành.
+ Tiêu chuẩn thống nhất của Nhà nước.
1.3. Các phương pháp định mức kỹ thuật lao động
1.3.1. Nhóm phương pháp tổng hợp
Nhóm này bao gồm các phương pháp xây dựng mức lao động không dựa trên
cơ sở nghiên cứu phân tích các bộ phận bước công việc và điều kiện tổ chức kỹ thuật
hoàn thành nó. Thời gian hao phí được quy định tổng hợp cho toàn bộ bước công

việc. Cụ thể gồm phương pháp thống kê, phương pháp kinh nghiệm, phương pháp
dân chủ bình nghị…
Phương pháp thống kê là phương pháp xây dựng mức lao động dựa vào tài
liệu thống kê về thời gian hao phí để hoàn thành bước công việc hay năng suất lao
động ở thời kỳ trước.
Phương pháp kinh nghiệm là phương pháp xây dựng mức lao động dựa vào
kinh nghiệm tích lũy được của cán bộ định mức, đốc công hoặc nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp dân chủ bình nghị là phương pháp xây dựng mức lao động dựa
vào mức dự kiến của cán bộ định mức bằng thống kê kinh nghiệm và sự thảo luận,
bình nghị của công nhân mà quyết định.
Trong thực tế người ta thường kết hợp hai phương pháp thống kê và kinh
nghiệm gọi là phương pháp định mức lao động theo thống kê kinh nghiệm.
Trình tự xây dựng mức bằng phương pháp này như sau:
- Thống kê năng suất lao động của các công nhân làm công việc cần định mức.
- Tính năng suất lao động trung bình.
22
- 23 -
- Tính năng suất lao động trung bình tiên tiến.
- Kết hợp năng suất lao động trung bình tiên tiến với kinh nghiệm sản xuất của
bản thân cán bộ định mức, đốc công hoặc nhân viên kỹ thuật để quyết định mức.
Phương pháp định mức này có một số ưu điểm đó là:
- Đơn giản, tốn ít công sức.
- Có thể xây dựng được hàng loạt mức lao động tron thời gian ngắn.
- Trong một chừng mực nào đó, có vận dụng kinh nghiệm sản xuất tiên tiến
của cán bộ định mức, đốc công, nhân viên kỹ thuật.
Bên cạnh những ưu điểm, phương pháp này cũng còn một số hạn chế:
- Không phân tích được tỉ mỉ năng lực sản xuất, các điều kiện tổ chức kỹ
thuật cụ thể.
- Không nghiên cứu và sử dụng được tốt những phương pháp sản xuất tiên
tiến của công nhân.

- Không xây dựng được các hình thức tổ chức lao động, tổ chức sản xuất hợp
lý trong danh nghiệp nên không động viên được sự nỗ lực của công nhân phát huy
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.
- Không khai thác được các khả năng trong sản xuất, thậm chí hợp lý hóa các
thiếu sót trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Muốn hạn chế được bớt nhược điểm của phương pháp này, ta có thể thực hiện
một số biện pháp như:
- Chấn chỉnh một bước biểu mẫu thống kê. Số liệu thống kê phải đồng nhất
(tức là những đối tượng thống kê cùng làm một công việc, cùng cấp bậc kỹ thuật,
cùng điều kiện tổ chức kỹ thuật…); Phải trung thực, rõ ràng thời gian thực tế dùng
vào sản xuất sản phẩm, các loại thời gian lãng phí, giờ làm thêm và để hạn chế bớt
yếu tố ngẫu nhiên số liệu thống kê càng nhiều càng tốt. Đồng thời, coi trọng phân
tích so sánh các tài liệu thống kê.
- Phải chọn những người thực sự có kinh nghiệm sản xuất làm cán bộ định
mức và tham gia xây dựng mức.
23
- 24 -
- Kết hợp số liệu thống kê với phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động
của công nhân.
1.3.2. Nhóm phương pháp phân tích
Đây là nhóm các phương pháp định mức lao động có căn cứ khoa học kỹ thuật
gọi tắt là các phương pháp định mức kỹ thuật lao động.
Định mức kỹ thuật lao động là phương pháp định mức dựa trên cơ sở phân
tích đầy đủ năng lực sản xuất ở nơi làm việc, các nhân tố ảnh hưởng đến hao phí thời
gian, nghiên cứu vận dụng các kinh nghiệm sản xuất tiên tiến của công nhân để đề ra
chế độ làm việc khoa học, tổ chức lao động hợp lý và sử dụng triệt để những khả
năng sản xuất ở nơi làm việc.
Định mức lao động có căn cứ kỹ thuật khai thác được khả năng tiềm tàng
trong sản xuất và khắc phục được các nhược điểm của định mức lao động theo thống
kê kinh nghiệp, thúc đầy tăng năng suất lao động và cải tiến quản lý. Tuy nhiên, nó

đỏi hỏi cán bộ định mức phải biết nghiệp vụ và am hiểu kỹ thuật, điều kiện sản xuất
phải tương đối ổn định.
Định mức lao động có căn cứ kỹ thuật bao gồm các phương pháp cụ thể sau:
1.3.2.1. Phương pháp phân tích tính toán (phương pháp tính mức kỹ
thuật thời gian theo tiêu chuẩn)
Phân tích tính toán là phương pháp định mức kỹ thuật lao động dựa trên cơ sở
phân tích kết cấu bước công việc, các nhân tố ảnh hưởng đến hao phí thời gian, các
chứng từ kỹ thuật và tiêu chuẩn các loại thời gian để tính mức thoài gian cho bước
công việc,
Trình tự xây dựng mức bằng phương pháp này:
- Phân tích bước công việc cần định mức ra các bộ phận hợp thành, loại bỏ
những bộ phận thừa và thay thế những bô phận lạc hậu bằng những bộ phận tiên tiến.
- Phân tích các nhân tố ảnh hướng đến hao phí thời gian hoàn thành từng bộ
phận của bước công việc; xác định trình độ lành nghề công nhân cần có, máy móc
dụng cụ cần dùng, chế độ làm việc tối ưu và tổ chức phục vụ nơi làm việc hợp lý
nhất.
24
- 25 -
- Tính hao phí cho từng bộ phận của bước công việc. Tổng cộng các hao phí
thời gian này, ta được mức kỹ thuật thời gian cho cả bước công việc.
Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là mức xây dựng được nhanh và chính
xác, song cần phải có đầy đủ tài liệu tiêu chuẩn các loại thời gian và cán bộ định mức
lao động phải nắm vững nghiệp vụ, thành thạo về kỹ thuật. Phương pháp này được áp
dụng cho những công việc thuộc loại hình sản xuất hàng loạt lớn và vừa.
1.3.2.2. Phương pháp phân tích khảo sát (phương pháp điều tra phân
tích)
Đây là phương pháp định mức kỹ thuật lao động dựa trên cơ sở phân tích kết
cấu bước công việc, các nhân tố ảnh hưởng đến hao phí thời gian, các chứng từ kỹ
thuật và tài liệu khảo sát việc sử dụng thời gian của công nhân ở ngay tại nơi làm việc
để tính mức lao động cho bước công việc.

Mức xây dựng bằng phương pháp này được tiến hành chủ yếu ở nơi làm việc
của công nhân và theo trình tự:
- Phân tích bước công việc cần định múc ra các bộ phận hợp thành về mặt lao
động cũng như mặt công nghệ, loại bỏ được những bộ phận thừa, thay thế những bộ
phạn lạc hậu bằng những bộ phạn tiên tiến.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hao phí thời gian hoàn thành từng bộ
phận công việc; xác định trình độ lành nghề mà công nhân cần có, máy móc dụng cụ
cần dùng, chế độ làm việc tối ưu và tổ chức phục vụ nơi làm việc hợp lý nhất.
- Tạo ra điều kiện tổ chức kỹ thuật đúng như đã quy định ở nơi làm việc; chọn
công nhân đã nắm vững kỹ thuật sản xuất, có thái độ lao động đúng đắn, cho làm thử.
Khi năng suất lao động ổn định thì cán bộ định mức khảo sát hao phí thời gian của
công nhân ở ngay tại nơi làm việc bằng chụp ảnh và bấm giờ. Căn cứ vào các tài liệu
khảo sát sẽ tính được thời gian tác nghiệp toàn ca (Ký hiệu là Ttn ca).
Mức kỹ thuật lao động được tiến hành bằng các công thức sau:
tg
ca
sl
tnca
ca
tntg
M
T
M
T
T
TM == ;
25

×