Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giao an Dia ly lop 5, HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.58 KB, 71 trang )


TUẦN 1
Tiết 1 BÀI : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
- Mô tả sơ lược được vò trí đòa lý và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền , vừa có
biển. Đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền của nước ta: Trung Quốc, Lào,, Cam – pu – chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
* HS khá, giỏi:
. Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vò trí đòa lý Việt Nam đem lại.
. Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển
cong hình chữ S.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ đòa lí Việt Nam .
- Quả Đòa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK , 2 bộ bìa nhỏ . Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ :
Phú Quốc , Côn Đảo , Hoàng Sa , Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Vò trí đòa lí và giới hạn
*Hoạt động 1 : ( làm việc cá nhân hoặc theo
cặp )
Bước 1 :


-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong
SGK , rồi trả lời các câu hỏi :
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận
nào?
+Chỉ phần vò trí của nước ta trên lược đồ .
+Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào ? Biển bao bọc phía nào phần đất
liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta ?
Bước 2 :
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả
lời .
Bước 3 :
-Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vò trí của nước ta
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

-Đất liền , biển , đảo và quần đảo
-Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia ;
đông , nam và tây nam ;
Biển Đông
-Đảo : Cát Bà , Bạch Long Vó , Côn Đảo , Phú
Quốc . . . ; quần đảo : Hoàng Sa , Trường Sa .
-Hs lên bảng chỉ vò trí của nước ta trên bản đồ
và trình bày kết quả làm việc trên lớp .
trên quả Đòa cầu .
-Gv hỏi : Vò trí nước ta có thuận lợi gì với các
nước khác ?
*Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo
Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á .

Nước ta là môt bộ phận của châu Á , có vùng
biển thông với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng
đường bộ , đường biển và đường hàng không .
2.Hình dạng và diện tích
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng , phần
đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
+Từ Đông sang Tây , nơi hẹp nhất là bao
nhiêu km ?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu
km
2
?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bảng số liệu ?
Bước 2 :
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời
*Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang , chạy dài theo chiều Bắc Nam với
đường bờ biển cong như hình chữ S . Chiều
dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và
chiều rộng từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất
chưa đầy 50 km .
-Hs trong nhóm đọc SGK , quan sát hình 2 và
bảng số liệu , rồi thảo luận trong nhóm theo
các gợi ý sau :
-Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển

cong như hình chữ S.
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi
-Hs khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng .
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng
hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc .
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp
thành 2 hàng dọc phía trước bảng
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa ( mỗi hs được
phát 1 tấm bìa )
-Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi
-Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
Nhận xét, duyệt của lãnh đạo:






TU
Tiết 2 BÀI 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
NS: / / ; ND: / /

I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh :
- Nêu được đặc điểm chính của đòa hình: phần đất liền của Việt Nam,


diện tích là đồi núi



diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên….
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên sơn, Trường Sơn;
đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng duyên Hải miền Trung.
- Chỉ được mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái
Nguyên, a-pa-tút ở Lào Cai,dầu mỏ, khí tư nhiên ở vùng biển phía Nam….
* Hs khá, giỏi:
Biết được khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam ( nếu có )
- Phiếu học tập :
Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bổ chính Công dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .

. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Đòa hình :
*Hoạt động 1 : ( làm việc cá nhân )
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục
1 và quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các nội
dung sau :
+Vò trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên
lược đồ hình 1 .
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vò trí các dãy núi
chính ở nước ta , trong đó những dãy núi nào
có hướng tây bắc – đông nam ? Những dãy
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
núi nào có hình cánh cung ?

+Kể tên và chỉ vò trí các đồng bằng lớn ở
nước ta .
+Nêu một số đặc điểm chính của đòa hình
nước ta .

Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
*Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta ,
¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp , ¼ diện tích là đồng bằng và phần
lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông
ngòi bồi đắp .
-Một số học sinh nêu đặc điểm chính của đòa
hình nước ta
-Một số học sinh khác lên chỉ Bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng
lớn ở nước ta
2.Khoáng sản
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như : than , dầu mỏ , khí tự nhiên , sắt , đồng ,
thiếc , a-pa-tít, bô-xít , trong đó than là loại
khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta .
-Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết , học sinh
trả lời các câu hỏi sau :

+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta ,
trong đó loại khoáng sản nào có nhiều nhất ?
+Học sinh hoàn thành phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi
-Học sinh khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
-Giáo viên treo 2 bản đồ : Bản đồ Đòa lí Tự
nhiên Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt
Nam .
-Giáo viên đưa ra với mỗi cặp học sinh 1 yêu
cầu .
Ví dụ :
+Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn
+Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ .
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít .
+ . . . .
-Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét
khi mỗi cặp chỉ xong .
-Từng cặp học sinh lên bảng .
-Học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ
xong .
-Học sinh nào chỉ đúng và nhanh thì được các
bạn trong lớp hoan hô .
*Lưu ý : Giáo viên gọi đươc càng nhiều học
sinh lên chỉ bản đồ càng tốt .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-G
 !
"#$%&'!

-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TU
Tiết 3 BÀI 3 : KHÍ HẬU
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa động lạnh, mưa phùn; miền nam nóng
quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích
cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ
lụt, hạn hán…
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng khí hậu ở mức độ đơn giản
* HS khá, giỏi:
. Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
. Biết chỉ các hướng gió : động bắc, tây nam, đông nam.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam ; Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 SGK ( phóng to )
; Quả Đòa cầu .
- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở đòa phương (nếu có)
- Phiếu học tập :
Thời gian gió
mùa thổi
Hướng gió
Tháng 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tháng 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
- Chuẩn bò:
6 tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên bảng :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
+Chỉ vò trí của Việt Nam trên quả Đòa cầu và
cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở
đới khí hậu đó , nước ta có khí hậu nóng hay
lạnh?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
ở nước ta ?.
Lưu ý : Tháng 1 : đại diện cho gió mùa đông
bắc . Tháng 7 : đại diện cho gió mùa tây nam
hoặc đông nam .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

-Học sinh trong nhóm quan sát quả Đòa cầu ,
hình 1 và đọc nội dung SGK , rồi thảo luận
nhóm .
-Học sinh hoàn thành phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .
-Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió
tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí
hậu Việt Nam hoặc hình 1 ( phóng to )
Vò trí
Nhiệt đới
-Gần biển
-Trong vùng
có gió mưa
Nóng
-Mưa nhiều
-Gió mưa thay
đổi theo mùa
Khí hậu
nhiệt đới gió
mùa
Bước 3 : ( Đối với học sinh khá giỏi )
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả , giáo
viên cùng học sinh thảo luận , điền mũi tên
để được sơ đồ sau trên bảng ( lấy 6 tấm bìa
ghi sẵn nội dung gắn lên bảng ) :
Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa : nhiệt độ cao , gió và mưa thay đổi theo
mùa .
2-Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt nhau

*Hoạt động 2 : ( làm việc cá nhân hoặc theo
cặp )
Bước 1 :
-Giáo viên : dãy núi Bạch Mã là ranh giới
khí hậu giữa hai miền Bắc và miền Nam .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
*Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác nhau
giữa miền Bắc và miền Nam . miền Bắc có
mùa đông lạnh , mưa phùn . Miền Nam nóng
quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt .
-2-3 học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã
trên bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam
-Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo cặp :
+Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK , hãy tìm
sự khác nhau giữa khí hậu hai miền Bắc và
miền Nam . Cụ thể :
&Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và
tháng 7 .
&Về các mùa khí hậu .
&Chỉ trên hình 1 miền khí hậu có mùa đông
lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm .
-Học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp
3-Ảnh hưởng của khí hậu :
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
-Học sinh nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời
sống và sản xuất của nhân dân ta .
-Học sinh nêu :
+Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát

triển quanh năm .
+ Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn , cụ
thể : có năm mưa lớn gây lũ lụt ; có năm
không mưa hoặc ít mưa gây hạn hán ; bão có
sức tàn phá lớn . . .
-Học sinh trưng bày tranh ảnh về một số hậu
quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở đòa phương
( nếu có ) .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
- Bi()*$ !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau.

Tiết 4 BÀI 4 : SÔNG NGÒI
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò sông ngòi Việt Nam :
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù
sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cấp
nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện…
- Xác lập được mói quan hệ đòa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên,
xuống theo mùa; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vò trí một số con sông: s. Hồng, s. Thái Bình , s. Tiền, s.Hậu, s. Đồng Nai, s.
Mã, s. Cả trên bản đồ (lược đồ)
* HS khá, giỏi:

. Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngané và dốc
. Biết những ảnh hưởng do nước sông dâng lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất
của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song
thường có lủ lụt gây thiệt hại
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn ( nếu có )
- Phiếu học tập :
Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa mưa . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Mùa khô . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và
sông có nhiều phù sa
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc theo
cặp )
Bước 1 :
+Nước ta có nhiều sông hay ít sông ?
+Kể tên và chỉ trên hình 1 vò trí một số sông ở
Việt Nam ,
+Ở miền Bắc và miền Nam có những con
sông lớn nào ?
+Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Giáo viên : Màu nước của con sông ở đòa
phương em ( nếu có ) vào mùa lũ và mùa cạn
có khác nhau không ? Tại sao ?
Giáo viên giải thích : Các con sông ở Việt
Nam vào mùa lũ thường có nhiều phù sa là do
các nguyên nhân sau : ¾ diện tích phần đất
liền nước ta ở miền đồi núi , độ dốc lớn .
Nước ta lại có mưa nhiều và mưa lớn tập
trung theo mùa đã làm cho nhiều lớp đất đá
trên mặt bò bào mòn rồi đưa xuống lòng sông .

Điều đó đã làm cho sông có nhiều phù sa ,
nhưng cũng làm cho đất đai miền núi ngày
càng xấu đi . nếu rừng bò mất thì đất sẽ bò bào
mòn mạnh .
*Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày
đặc và sông có nhiều phù sa . Sông phân bố
rộng khắp trên cả nước .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Cá nhân học sinh dựa vào hình 1 trong SGK
để trả lời các câu hỏi sau :
-Một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ Đòa
lí Tự nhiên Việt Nam các con sông chính :
sông Hồng , sông Đà , sông Thái Bình , sông
Mã , sông Cả , sông Đà Rằng , sông Tiền ,
sông Hậu , sông Đồng Nai .
2-Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi
theo mùa :
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
-Giáo viên : Sự thay đổi về chế độ nước theo
mùa của sông ngòi Việt Nam chính là do sự
thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên .
Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều
khó khăn cho đời sống và sản xuất như : ảnh
hưởng tới giao thông trên sông , tới hoạt động
của nhà máy thủy điện , nước lũ đe dọa mùa

màng và đời sống của nhân dân ở ven sông .
-Học sinh trong nhóm đọc SGK , quan sát hình
2 , hình 3 hoặc tranh ảnh sưu tầm ( nếu có )
rồi hoàn thành bảng sau vào phiếu bài tập .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc .
-Học sinh khác bổ sung .
3-Vai trò của sông ngòi :
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
Giáo viên yêu cầu học sinh kể về vai trò của
sông ngòi .
*Kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên
nhiều đồng bằng . Ngoài ra sông còn là đường
giao thông quan trọng , là nguồn thủy điện ,
cung cấp nước cho sản xuất và đời sống ,
đồng thời cho ta nhiều thủy sản
Học sinh trả lời :
+Bồi đắp nên nhiều đồng bằng .
+Cung cấp nước cho đồng ruộng , nươc sinh
hoạt .
+Là nguồn thủy điện , đường giao thông .
+Cung cấp nhiều tôm , cá .
-Học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam :
+Vò trí hai đồng bằng lớn và những con sông
bồi đắp nên chúng .
+Vò trí nhà máy thủy điện Hoà Bình , Y-a-ly
và Trò An .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :

-+)*,-.
 !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
PHẦN ĐỊA LÝ

Tiết 5 BÀI 5 : VÙNG BIỂN NƯỚC TA
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Viẹt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lòch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu,…trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận
lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai…
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí .

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông nam Á hoặc hình 1 trong SGK phóng to
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về những nơi du lòch và bãi tắm biển ( nếu có )
- Phiếu học tập :
Đặc điểm của vùng biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống
và sản xuất
Nóng quanh năm , nước không bao giờ
đóng băng .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Miền Bắc hay miền Trung hay có bão . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hằng ngày , nước biển có lúc dâng lên
, có lúa hạ xuống .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Vùng biển nước ta
*Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
Giáo viên chỉ vùng biển nước ta ( trên “ Bản
đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á”
hoặc hình 1 phóng to )vừa nói vùng biển nước
ta rộng và thuộc Biển Đông .
-Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta

gồm những phía nào ?
*Kết luận : Vùng biển nước ta thuộc Biển
Đông .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Học sinh quan sát lược đồ SGK
-Học sinh trả lời .
2.Đặc điểm của vùng biển nước ta
*Hoạt động 2 : ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
+Mở rộng : Chế độ thủy triều ven biển nước
ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các
vùng . Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều
( mỗi ngày một lần nước lên và một lần nước
xuống ) , có vùng chế độ thủy triều là bán
nhật triều ( một ngày có 2 lần thủy triều lên
xuống ) và có vùng có cả chế độ bán nhật
triều và nhật triều .
-Cá nhân học sinh đọc SGK và hoàn thành
phiếu bài tập .
-Một số học sinh trình bày kết quả làm việc
trước lớp .
3.Vai trò của biển
*Hoạt động 3 : ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .

Dựa vào nhóm hiểu biết và đọc SGK , từng
nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển đối
với khí hậu , đời sống và sản xuất của nhân
dân ta .
-Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả
thảo luận nhóm .
-Học sinh khác sổ sung .
*Kết luận : Biển điều hòa khí hậu , là nguồn
tài nguyên và là đường giao thông quan
trọng . Ven biển có nhiều nơi du lòch và nghỉ
mát .
Bước 3 : Trò chơi như sau :
-Chọn một số học sinh tham gia trò chơi , chia
số học sinh thành 2 nhóm có số học sinh bằng
nhau .
-Cách chơi : Một học sinh ở nhóm 1 nêu tên
hoặc giơ ảnh về một đòa điểm du lòch thì 1 học
sinh ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên Bản đồ
Đòa lí Tự nhiên Việt Nam tỉnh hoặc thành phố
có đòa điểm mà học sinh nhóm 1 vừa nêu .
Sau đó làm ngược lại . Trò chơi tiếp tục cho
đến khi cả 2 nhóm không tìm được đòa điểm
du lòch hoặc bãi tắm biển nữa .
*Cách đánh giá :
-Nhóm nào trả lời đúng tên và chỉ trên bản đồ
đúng nhiều là nhóm thắng .
-Nếu 2 nhóm có số điểm bằng nhau thì nhóm
nào có nhiều học sinh tham gia hơn là nhóm
đó thắng .
3-Củng cố

4-Nhận xét – Dặn dò :
-+()*/
 !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .

Tiết 6 BÀI 6 : ĐẤT VÀ RỪNG
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất pge-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở vùng đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc màu vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp

ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đồi với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí
hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam ( nếu có )
- Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu có )
- Phiếu bài tập 1 :
Vùng phân bổ Một số đặc điểm
Phe-ra-lít . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phù sa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phiếu bài tập 2 :
Rừng Vùng phân bổ Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Rừng ngập mặn
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :

B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Các loại đất chính ở nước ta
*Hoạt động 1 : ( làm việc theo cặp )
Bước 1 :
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành
bài tập :
Bước 2 :
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính
ở nước ta trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt
Nam
+Làm phiếu bài tập .
-Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả
trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam vùng phân bổ 2 loại đất chính
ở nước ta .
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Bước 3 :
Giáo viên : Đất là nguồn tài nguyên quý giá
nhưng chỉ có hạn . Vì vậy việc sử dụng đất
cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất , nhưng
diện tích lớn hơn là đất phe-ra-lít màu đỏ
hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở
đồng bằng .
-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở

đòa phương ? ( bón phân hữu cơ , làm ruộng
bậc thang , thau chua , rửa mặn . . . )
2.Các loại rừng chính ở nước ta
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng , đáng
chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
. Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng
đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven
biển .
-Học sinh quan sát hình 1,2,3 , đọc SGK và
hoàn thành bài tập sau :
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên lược đồ .
+Thực hành phiếu bài tập 2 .
-Trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng ( nếu
có ) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn .
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Vai trò của rừng đối với đời sống con người .
-Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải
làm gì ?
-Đòa phương em làm gì để bảo vệ rừng ?
Hướng dẫn thêm : Rừng nước ta đã bò tàn
phá nhiều . Tình trạng mất rừng ( khai thác
rừng bừa bãi , đốt rừng làm rẫy , cháy

rừng . . . ) đã và đang mối đe dọa lớn đối với
cả nước , không chỉ về mặt kinh tế mà còn
ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sống của
con người . Do đó việc trồng và bảo vệ rừng
đang là nhiệm vụ cấp bách .
-Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu
có )
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-+012345!
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TU
Tiét 7 BÀI 7 : ÔN TẬP
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Xác đònh và mô tả được vò trí đòa lí của nước ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm
chính của các yếu tố tự nhiên như : đòa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam .
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :

B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc cả lớp )
Bước 1 :
Phát phiếu học tập cho học sinh .
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Tô màu vào lược đồ xác đònh giơi hạn phần
đất liền ở Việt Nam .
-Điền tên : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia ,
Biển Đông , Hoàng Sa , Trường Sa . . . vào
lược đồ .
*Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đối đáp nhanh”
Bước 1 : Giáo viên chọn một số học sinh tham
gia trò chơi . chia số học sinh đó thành 2
nhóm bằng nhau , mỗi học sinh được gắn cho
một số thứ tự bắt đầu từ 1 . như thế 2 em có số
giống nhau sẽ đứng đối diện nhau .
Bước 2 : Hướng dẫn chơi :
Em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi , một

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
con sông hoặc một đồng bằng mà em đã được
học ; em số 1 ở nhóm 2 có nhiệm vụ phải lên
chỉ trên bản đồ đối tượng Đòa lí đó . nếu em
này chỉ đúng thì được 2 điểm . nếu em này chỉ
sai hoặc không chỉ được thì một em khác
trong nhóm có thể chỉ giúp , chỉ đúng thì được
1 điểm , nếu chỉ sai thì không được điểm . tiếp
tục chó đến em số 2 . . .
Bước 3 :
-Nhận xét , đánh giá cụ thể : nhóm nào cao
điểm hơn thì thắng .
*Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Kẽ sẵn bảng thống kê ( như câu 2 SGK ) lên
bảng .
*Chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong
bảng .
Lưu ý : Ở câu 2 , có thể mỗi nhóm phải điền
đặc điểm cả 5 yếu tố tự nhiên nhưng cũng có
thể chỉ điền 1 hoặc 2 trong 5 yếu tố để đảm
bảo thời gian .
-Thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp .
-Điền kiến thức đúng vào bảng .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
"+6271

 0123789 
!
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TU!
Tiết 8 BÀI 8 : DÂN SỐ NƯỚC TA
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên htế giới.

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
các nhu cầu học hành, chăm sóc ý tế của người dân về : ăn, mặc, ở, học hành. Chăm sóc y
tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân
số.
* HS khá, giỏi: nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở đòa phương
- Tgiáo dục HS thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to )
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của dân số tăng nhanh ( nếu có )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Dân số
*Hoạt động 1(làm việc cá nhân hoặc theo
cặp)
Bước 1 :
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời
*Kết luận :
+Năm 2004 , nước ta có khoảng 82 triệu
người
+Nước ta có dân số đông thứ ba ở Đông Nam
và là một trong những nước đông dân trên
thế giới .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Quan sát bảng số liệu các nước Đông nam Á
năm 2004 và trả lời câu hỏi mục 1 SGK
-Học sinh trình bày kết quả .
2*Gia tăng dân số
*Hoạt động 2 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
Bước 2 :

-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
*Kết luận :
Số dân tăng qua các năm :
+1979 : 52,7 triệu người ,
+1989 : 64,4 triệu người
+1999 : 76,3 triệu người
Dân số nước ta tăng nhanh , bình quân mỗi
năm tăng thêm hơn 1 triệu người .
-Giáo viên liên hệ với dân số của Tỉnh Bà Ròa
-Học sinh quan sát biểu đồ dân số qua các
năm , trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK .
-Trình bày kết quả .
Vũng Tàu . Cho học sinh so sánh số dân tăng
thêm hằng năm của cả nước với số dân của
tỉnh mình đang sống .
*Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận : Gia đình đông con sẽ có nhu cầu
về lương thực , thực phẩm , nhu cầu về nhà ở ,
may mặc , học hành lớn hơn nhà ít con . Nếu
thu nhập của ba mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn ,
không đủ chất dinh dưỡng , nhà ở chật chội ,
thiếu tiện nghi . .
Trong những năm gần đây , tốc độ tăng dân
số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích
cực vận động nân dân thực hiện công tác kế
hoạch hóa gia đình . Mặt khác do người dân
bước đầu đã ý thức được sự cần thiết phải sinh

ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy
con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc
sống .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
- +012:$:;6"
<+=# >:!
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết , nêu một
số hậu quả của dân số tăng nhanh .
-Học sinh trình bày kết quả
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
PHẦN ĐỊA LÝ
"#iết"
BÀI 9 :
CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:

+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng
núi.
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một
số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
* HS khá, giỏi: Nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng đồng
bằng, ven biển và vùng núi : nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
- Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số dân tộc , làng bản ở đồng bằng , miền núi của Việt Nam .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Các dân tộc
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ
yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu
ở đâu ?
+Kế tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

-Dựa vào tranh ảnh , kênh chữ SGK trả lời
câu hỏi sau :
-Trình bày kết quả , các học sinh khác bổ
sung
bố chủ yếu của người Việt ( Kinh ) , vùng
phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người .
Nếu có điều kiện giáo viên cho học sinh lên
gắn tranh ảnh một số dân tộc vào bản đồ .
-Giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh lên
bản chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
người Kinh , vùng phân bố chủ yếu của các
dân tộc ít người .
2*Mật độ dân số
*Hoạt động 2 ( làm việc ở lớp )
-Mật độ dân số là gì ?
Giáo viên : Để biết mật độ dân số , người ta
lấy tổng số dân tại một thời điểm của một
vùng , hay một quốc gia chia cho diện tích đất
tự nhiên của vùng hay quốc gia đó . Ví dụ :
Dân số của Huyện A là 30.000 người . Diện
tích đất tự nhiên của huyện A là 300 km
2
.
Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao nhiêu
người trên 1 km
2
?
Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao
( cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là
nước đông dân nhất thế giới , cao hơn nhiều

so với mật độ dân số của Lào , Cam-pu-chia
và mật độ dân số trung bình của thế giới )
-Quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu
hỏi mục 2 SGK .
3*Phân bố dân cư
*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân hoặc theo
cặp)
Bước 1 :
Bước 2 :
*Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không
đều : ở đồng bằng và các đô thiï lớn dân cư tập
trung đông đúc ; ở miền núi , hải đảo dân cư
thưa thớt .
*Ở đồng bằng đất chật người đông , thừa sứa
lao động , nên Nhà nước đã và đang điều
chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để
phát triển kinh tế .
Ví dụ : Chuyển dân từ đồng bằng bắc Bộ lên
vùng núi phía Bắc , từ đồng bằng lên tây
Nguyên . . .
-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản
thân , em hãy cho biết dân cư nước ta sống
chủ yếu ở thành thò hay nông thôn.Vì sao ?
Giáo viên : Những nước công nghiệp phát
-Quan sát lược đồ mật độ dân số , tranh ảnh
về làng ở đồng bằng , bản ( buôn ) ở miền núi
và trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK .
-Trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ những
vùng đông dân , thưa dân .
triển thì phân bố dân cư khác với nước ta . Ở

đó , đa số dân cư sống ở thành phố .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-+6012,4'
?:!
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TU$%
@ABÀI 10 : NÔNG NGHIỆP
Ngy dy:
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước
ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và
cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nui6 nhiều ở đồng bằng ; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao
nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta
(lúa, gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng được bản đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo
ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng
bằng.
* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn
thức ăn; giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .

- Tranh ảnh về các vùng trồng luá , cây công nghiệp , cây ăn quả ở nước ta .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Ngành trồng trọt
*Hoạt động 1 : ( là việc cả lớp )
- Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như
thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Dựa vào kênh chữ của mục 1 SGK .

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
ta ?
Giáo viên tóm tắt :
+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong
nông nghiệp .
+Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn
chăn nuôi .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo cặp hoặc theo

nhóm nhỏ )
Bước 1 :
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Kết luận :
Nước ta trồng nhiều loại cây , trong đó cây
lúa gạo là nhiều nhất , các cây công nghiệp
và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều .
-Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng ?
-Nước ta đã đạt những thành tựu gì trong việt
trồng lúa gạo ?
Tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
( chỉ đứng sau Thái Lan )
-Quan sát hình 1 và chuẩn bò trả lời các câu
hỏi của mục 1 trong SGK .
-Trình bày kết quả .
-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới .
-Đủ ăn , dư gạo sản xuất .
*Hoạt động 3 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận :
+Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các
đồng bằng , nhiều nhất là đồng bằng Nam
Bộ .
+Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở
vùng núi . Vùng núi phía Bắc trồng nhiều

chè ; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê , cao
su , hồ tiêu . . .
+Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam
Bộ , đồng bằng Bắc bộ và miền núi phía Bắc .
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh xem
tranh về một số vùng trồng luá , cây công
nghiệp , cây ăn quả của nước ta và xác đònh
trên bản đồ vò trí tương đối của các bức tranh
ảnh đang thể hiện .
Nếu có điều kiện , Giáo viên cho học sinh
chơi trò tiếp sức , điền tên các cây trồng vào
bản đồ trống hoạc gắn các bức tranh về các
-Quan sát hình 1 kết hợp vốn hiểu biết , chuẩn
bò trả lời câu hỏi cuối mục 1 ở SGK
-Trình bày kết quả , chỉ bản đồ về vùng phân
bố của một số cây trồng chủ yếu của nước ta .
cây trồng vào bản đồ Việt Nam .
-Thi kể về các loại cây trồng ở đòa phương
mình .
2*Ngành chăn nuôi
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Vì sao số lượng gia súc , gia cầm ngày càng
tăng ?
-Câu hỏi mục 2 SGK .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-G d64-B,CD
E* 0>>E>4
F !
"#$%&'!

-Chuẩn bò bài sau .
-Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng
đảm bảo : ngô , khoai sắn , thức ăn chế biến
sẵn và nhu cầu thòt , trứng , sữa . . . của nhân
dân ngày càng nhiều đã thúc đầy ngành chăn
nuôi ngày càng phát triển
+Trâu , bò được nuôi nhiều ở vùng núi .
+Lợn và gia cầm đươc nuôi nhiều ở đồng
bằng .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
&'() &*+,
$$
Tiết 11BÀI 11: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
#GHGI
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ
sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân
bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở các vùng ven
biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố
của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* HS khá, giỏi: Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản :
vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh
nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng; biết các biện pháp bảo vệ rừng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng , khai thác và nuôi trồng thủy sản .

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Lâm nghiệp
*Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động
trồng và bảo vệ rừng , khai thác gỗ và lâm hải
sản .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Quan sát hình 1 và trả lời SGK .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo cặp hoặc nhóm
nhỏ )
Bước 1 :
Gợi ý : Để trả lòi câu hỏi này các em cần tiến
hành các bước :
a)So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự
thay đổi của tổng diện tích rừng .
Giải thích thêm : Tổng diện tích rừng = diện
tích rừng tự nhiên + diện tích trồng rừng .
b)Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết
để giải thích
-Vì sao có giai đọan diện tích rừng giảm , có
giai đioạn diện tích rừng tăng ( các em có thể
đọc phần chữ dưới bảng số liệu để tìm ý giải
thích cho sự thay đổi diện tích rừng )
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn

thiện phần trình bày .
Kết luận :
+Từ năm 1980 -1995 , diện tích rừng bò giảm
do khai thác rừng bừa bãi , quá mức , đốt rừng
làm nương rẫy .
+Từ năm 1995-2004 , diện tích rừng tăng do
nhân dân và Nhà nước tích cực trồng và bảo
vệ rừng .
-Hoạt động trồng rừng , khai thác rừng có ở
những đâu ?
-Học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời câu
hỏi SGK .
-Trình bày kết quả .
-Chủ yếu miền núi , trung du và một phần ven
biển .
2*Thủy sản
*Hoạt động 3 ( làm việc theo cặp hoặc theo
nhóm )
-Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em
biết ?
-Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để
-Cá , tôm , cua , mực . . .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×