Tải bản đầy đủ (.doc) (208 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3 BUỔI SÁNG CHUẨN ĐÃ CHỈNH SỬA HOÀN CHỈNH CHỈ CẦN IN RA DÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.97 KB, 208 trang )

TU ẦN 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Ti ết 58 – 59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/. Yêu cầu: Đọc đúng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: trìu
mến, một lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của
nhân vật.
Đọc hiểu:
Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó
khăn gian khổ của các chiến só nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp.
Kể chuyện:
Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện
đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua
“noi gương chú bộ đội”.
-Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để
làm gì?


-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: -Ghi mục bài lên bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ.
Để biểu dương những tập thể và cá nhân
xuất sắc.
-HS lắng nghe và nhắc lại mục bài
1
thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm
xúc động. Nhấn giọng các từ: trìu mến,
nghẹn lại, lặng đi, rung lên, thà chết, nhao
nhao,
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong
bài.
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só
nhỏ tuổi để làm gì?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy
cổ họng mình nghẹn lại”?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về
nhà?
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: trìu mến, một
lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về,
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu câu.
VD: Giọng của Lượm cương quyết:
Em xin được ở lại. // Em thà chết trên
chiến khu còn hơn về ở chung, / ở lộn với
tụi Tây, / tịu Việt gian //
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện
đúng theo yêu cầu của giáo viên:

-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Để thông báo: Các chiến só nhỏ tuổi trở
2
-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Trúng đoàn trưởng có thái độ như thế nào
khi nghe lời van xin của các bạn nhỏ?
-YC HS đọc đoạn 4.
-Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các
em dựa vào đó nhớ nội dung chính của
câu chuyện. Các em không trả lời câu hỏi.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.

c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy các chiến
só nhỏ tuổi là những người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà
về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến
khu rất gian khổ.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không
muốn rời xa chiến khu.
-Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn
bỏ chiến khu. Vì không muốn sống
chung với Tây, với bọn Viết gian.
-Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ,
chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến
khu.
-1 HS đọc đoạn 3.
- Trúng đoàn trưởng cảm động rơi nước
mắt
-1 HS đọc đoạn 4.
-Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa

rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các câu hỏi gợi
ý, hãy tập kể lại câu chuyện Ở lại với
chiến khu.
-1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết
trên bảng phụ)
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
3
học bài. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.
TOÁN
Ti ết 96: ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN
THẲNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
Hiểu thế nào la trung điểm của một đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bò:
Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Giới thiệu điểm ở giữa:
-GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba
điểm như thế nào?
-GV: Theo tứ tự, từ điểm A, rồi đến điểm
O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải). O
là điểm ở giữa hai điểm A và B.
-Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở
giữa?
GV nhận xét chốt: Để nhận biết điểm ở
giữa ta xác đònh điểm O ở trên, ở trong
đoạn AB hoặc A là điểm ở bên trái điểm
O; B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng
với điều kiện trước tiên ba điểm phải
thẳng hàng.
-GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
-HS suy nghó rả lời: Để nhận biết điểm
ở giữa ta xác đònh điểm O ở trên, ở trong
đoạn AB.
-HS có thể trả lời khác theo sự suy nghó
của mình.
A O B
VD:

C O D
4
thêm khái niệm trên.
c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
-GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn
mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm
của đoạn thẳng AB.
A 2cm M 2cm B
Hỏi: Điểm M có phải là điểm ở giữa hai
điểm AB không?
-Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ
điểm M đến điểm B như thế nào?
-Như vậy ta nói rằng điểm M là trung điểm
của đoạn AB.
-Vậy để xác đònh M là trung điểm của
đoạn thẳng AB phải có mấy điều kiện?
-Gọi 5 học sinh nhắc lại.
d. Luyện tập:
Bài 1:
-Xác đònh YC của bài, sau đó cho HS tự
làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-HS làm miệng có giải thích cho cả lớp
hiểu.
-Gọi đại diện các tổ nêu trước lớp, tổ khác
nhận xét.
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Từ đó khẳng đònh câu đúng là: a, e; câu

sai b, c, d.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó giải
thích.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Quan sát hình xẽ.
-Điểm M là điểm ở giữa hai điểm A và
B vì điểm M nằm ở trên, ở trong đoạn
AB.
-Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và
từ điểm M đến điểm B bằng nhau và
bằng 2cm.
-Có 2 điều kiện:
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+AM = MB. (Độ dài đt AM bằng độ dài
đt MB).
-1 HS nêu YC bài tập. Sau đó tự làm
bài.
a.Ba điểm thẳng hàng: A,M,B; M,O,N;
C,N, D.
b. M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
N là điểm ở giữa hai điểm C và D.
O là điểm ở giữa hai điểm M và N.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:
A,O,B thẳng hàng. OA = OB = 2cm.
+M không là trung điểm đoạn thẳng CD
và M không là điểm ở giữa hai điểm C
và D và C,M,D không thẳng hàng mặc
dù CM = MD = 2cm.

+Giải thích tượng tự. (chú ý: Độ dài EH
< HG).
5
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách tìm
điểm ở giữa và xác đònh trung điểm của
đoạn thẳng. Chuẩn bò bài sau.
-VD: I là trung điểm của đoạn thẳng BC
vì:
+B, I, C thẳng hàng.
+BI = IC.
-Giải thích tương tự các câu khác.
ĐẠO ĐỨC
Ti ết 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I.Yêu cầu:
Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp
nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình
đảng.
Thiều nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau.
Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với
thiếu nhi quốc tế.
Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò với các bạn thiếu nhi các
nước khác.
II Chuẩn bò:
Vở BT ĐĐ 3.
Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam
và thiếu nhi quốc tế.
Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc

tế.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra HS viết thư ngắn giới
thiệu về mình để kết bạn với bạn nước
ngoài -Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh
em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu
da Vậy chúng ta cần phải có thái độ như
thế nào? Quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm
nay chúng ta tiếp tục cùng tìm hiểu qua bài
-HS báo cáo sự chuẩn bò bài của tổ.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe giới thiệu.
6
học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2)
b.Hoạt động 1:Viết thư kết bạn.
-Yêu cầu các HS trình bày các bức tư các
bạn đã chuẩn bò từ trước.
-GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét
nội dung thư và kết luận: Chúng ta có
quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.
-5 đến 6 HS trình bày. Các HS khác bổ
sung hoặc nhận xét về nội dung.
Hoạt động 2: Những việc em cần làm.
-YC mỗi HS làm bài tập trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập.
-Điền chữ Đ vào  trước hành động em cho là đúng, chữ S vào  trước hành động

em cho là sai:
1.  Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.
Câu 1: S
2.  Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu ba.
Câu 2: Đ
3.  Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài.
Câu 3: S
4.  Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam.
Câu 4: Đ
5.  Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn.
Câu 5: S
6.  Giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện.
Câu 6: Đ
-Yêu cầu HS chia thành đội (xanh – đỏ). Mỗi đội xanh, đỏ cứ 6 HS tham gia trò chơi
tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập. (2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết
quả vào bài tập).
-GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như
thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
-Giới thiệu với HS bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), bài hát: Trái đất
là của chúng mình (Đònh Hải). Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát những bài này.
-Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa (Bài: Gửi bạn Chi – Lê)
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh
nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-YC 1 HS tiếp tục viết một vài bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn
7
nước ngoài.
=================================

Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
TOÁN :
Ti ết 97: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi mục bài lên
bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS xác đònh trung điểm của đoạn thẳng
cho trước, GV hướng dẫn các bước xác đònh:
VD câu :
+Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo
được 4cm)
+Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2
phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm).
+Bước 3: Xác đònh trung điểm M của đoạn
thẳng AB (xác đònh điểm m trên đoạn thẳng
AB sao cho AM =
2
1

AB (AM = 2cm) ).
-Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng
AB.
-Áp dụng phần a, HS tự làm phần b.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS nhắc lại các bước, sau đó thực hành
xác đònh câu b.
-Xác đònh trung điểm của đoạn thẳng CD.
C D
-Đại diện các tổ HS nêu cách xác đònh
trước lớp, lớp nghe và nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
8
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Cho mỗi HS chuẩn bò trước một tờ giấy HCN
rồi làm như phần thực hành SGK (có thể gấp
đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để
đánh dâu trung điểm của đoạn thẳng AD và
BC).
Chữa bài và cho điểm.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm cách xác đònh
trung điểm của đoạn thẳng.

-HS thực hành theo HD của GV.
TẬP ĐỌC
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: dài
dằng dặc, đảo nổi, Kon Tun, Đắk Lắk, đỏ hoe,
Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.
Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tun, Đắk
Lắk,
Hiểu: Bài thơ ca ngợi tình cảm thương nhớ, biết ơn của mọi người trong gia
đình em bé với người đã hi sinh vì Tổ quốc.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi bài thơ.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài
tập đọc Ở lại với chiến khu.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong cuộc kháng chiến vó đại
của dân tộc ta, có biết bao chiến só đã hi
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
9
sinh anh dũng. Tuy đã hi sinh nhưng họ
vẫn sống mãi trong lòng những người

thân, trong lòng nhân dân. Bài học Chú ở
bên Bác Hồ hôm nay chúng ta học sẽ giúp
các em hiểu được điều đó. Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghóa từ khó.
- YC 3 HS nối tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho
HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- YC 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Những câu thơ nào cho thấy bé Nga rất
mong nhớ chú?
+Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và
mẹ ra sao?
GV: Chú đã hi sinh, ba, mẹ không muốn
nói với với Nga rằng chú đã hi sinh, không
thể trở về. Ba giới thiệu với bé Nga: Chú
ở bên Bác Hồ.

-Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế
nào?
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD
của GV.
-3 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
VD: Khổ 1:
Chú Nga đi bộ đội /
Sao lâu quá là lâu !//
Nhớ chú,/ Nga thường
nhắc://
- Chú bây giờ ở đâu? //
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp
đọc thầm theo.
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc
1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK
+Sao lâu quá là lâu! Chú bây gời ở
đâu? Chú ở đâu, ở đâu?
+Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt.
Ba nhớ chú, ngước lên bàn thờ.
-Lắng nghe.
10

-Vì sao những chiến só hi sinh vì Tổ quốc
được nhớ mãi?
GV chốt: Nhân dân, người thân luôn nhớ
mãi những chiến só vì họ đã hiến dâng cả
cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của
nhân dân, cho độc lập, tự do của Tổ quốc.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo
hình thức hái hoa.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò nội
dung BT2 (tiết LTVC – trang 17) và chuẩn
bò cho ND để kể ngắn về các vò anh hùng
dân tộc.
-HS trao đổi nhóm đôi: Chú đã hi sinh,
Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trên
thế giới của những người đã khuất.
-HS thảo luận nhóm.
-HS phát biểu ý kiến riêng của mình.
-Lắng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-Bài thơ ca ngợi tình cảm thương nhớ,

biết ơn của mọi người trong gia đình
em bé với người đã hi sinh vì Tổ quốc.
- Lắng nghe ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Ti ết 39 : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Ở lại với
chiến khu.
Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt uôc/uôt, s/x. Giải được các câu đó,
viết đúng chính tả lời giải.
II/ Đồ dùng:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp
11
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên
điều gì?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?

-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
-Lời bài hát trong đoạn văn được viết như
thế nào?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS
tự làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b: Điền vào chỗ trống:
-Gọi HS đọc YC.
viết vào bảng con.
- liên lạc, nhiều lần, biết tin, dự tiệc,
tiêu diệt, chiếc cặp,
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại, lớp
đọc thầm.
-Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu,

không sợ hi sinh, gian khổ của các
chiến só Vệ quốc quân.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa: Bỗng, Đoàn, Vệ, Vào, Ra,
Tiếng.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, đặt
trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng
dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô
li.
- Dấu chấm, d/hai chấm, d/ phẩy, d/
ngoặc kép.
- HS: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực
rỡ,
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng
con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK.
-HS quan sát tranh trong SGK, sau đó
12
-YC HS tự làm.
-Cho HS thi điền nhanh BT ở bảng phụ.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả. Học thuộc các câu đố và các thành ngữ
đã học để vận dụng vào cuộc sống.

- Chuẩn bò bài sau.
làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.
-Lời giải: Câu dố 1: sấm và sét; Câu dố
2: sông.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Bài giải:
-Ăn không rau như đau không thuốc.
(nghóa là rau rất quan trọng đối với sức
khoẻ con người).
-Cơm tẻ là mẹ ruột. (ăn cơm tẻ mới
chắc bụng)
-Cả gió thỉ tắt đuốc. (gió to, gió lớn thì
tắt đuốc)
-Thẳng như ruột ngựa. (tính tình ngay
thẳng, không giấu giếm, kiêng nể).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ti ết 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY.
I/. Yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về Tổ quốc.
Luyện tập về dấu phẩy.
II/. Chuẩn bò:
Bảng từ viết sẵn bài tập 1 trên bảng.
3 tờ giấy khổ A4 viết 3 câu in nghiêng trong BT3.
Tóm tắt tiểu sử 13 vò anh hùng được nêu trong BT2 để có thể nói ngắn
gọn một vài câu, bổ sung cho ý kiến của HS.
III/. Lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+Những con vật nào trong bài Anh Đom
Đóm được nhân hoá?
+Đặt một câu trong đó có phép nhân hoá?
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Con đom đóm, con cò bợ, con vạc (Anh
đom đóm, chò cò bợ, thím vạc).
+VD: Thím Vạc đi kiếm ăn. / Bác Vòt
13
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay,
chúng ta sẽ mở rộng vốn từ về Tổ quốc.
Các em sẽ hiểu biết thêm về một số vò
anh hùng dân tộc đã có công lao to lớn
trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài tập
còn giúp các em luyện tập cách đặt dấu
phẩy trong câu văn. - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi 2 HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC và HD: Bài tập cho 3 câu
a, b, c. Nhiệm vụ của các em là: chọn
những từ đã cho ở đầu bài xếp vào các
nhóm sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời
giải đúng vào vở BT.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Các em cần kể ngắn
gọn, rõ ràng những điều em biết về một
trong 13 vò anh hùng dân tộc.
-Cho HS thi kể
-GV nghe, sau đó kể thêm cho HS biết
tiểu sử của 13 vò anh hùng dân tộc để HS
nắm kó hơn.
-Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
đang bơi.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-2 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.
-Đáp án:
+Câu a: Những từ cùng nghóa với Tổ
quốc là: đất nước, nước nhà, non sông,
giang sơn.
+Câu b: Những từ cùng nghóa với bảo vệ
là: giữ gìn, gìn giữ.
+Câu c: Những từ cùng nghóa với xây
dựng là: dựng xây, kiến thiết.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.

-HS thi kể. Lớp nhận xét.
-VD: Hồ Chí Minh: Lãnh tự vó đại của
nhân dân Việt Nam, được UNESCO
phong danh hiệu: Anh hùng giải phóng
dân tộc, nhà văn hoá lớn.
14
-GV nhắc lại YC: Trong đoạn văn Lê Lai
cứu chúa có 3 câu in nghiêng. Các em đặt
dấu phẩy vào 3 câu in nghiêng đó sao cho
đúng.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS thi làm
bài trên giấy A4 đã viết sẵn 3 câu in
nghiêng. GV đính lên bảng.
-Nhận xét, sửa bài và ghi điểm HS.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em
học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về
13 vò anh hùng dân tộc đã nêu tên ở BT2
để có thể viết tốt bài văn kể về một anh
hùng chống ngoại xâm ở tuần ôn tập giữa
HKII.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3/SGK.
-1 HS đóc đoạn văn.
-HS thi làm bài theo 3 nhóm, sau đó đính
lên bảng. Lớp quan sát nhận xét.
Câu 1: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi
phất cờ khởi nghóa.
Câu 2: Trong những năm đầu, nghóa

quân còn yếu, thường bò giặc vây.
Câu 3: Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết
bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-HS lắng nghe và ghi nhận.
Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011
TOÁN:
Ti ết 99: LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngược lại.
Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số ) và về cách xác
đònh trung điểm của đoạn thẳng.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ vẽ tia số.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết
trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Luyện tập:
-3 học sinh lên bảng làm bài.
So sánh (<, >, =):
7698  7688; 4032  4023; 9999  10
000.
-HS nhận xét.

-Nghe giới thiệu.
15
Bài 1: Nêu YC của bài toán và YC HS
làm bài. Chia lớp làm 4 nhóm thi giải
nhanh bài toán. Cho HS giải thích cách
làm.
VD: 7766 > 7676 vì hai số này đều có các
chữ số hàng nghìn là 7, nhưng chữ số hàng
trăm của 7766 là 7, chữ số hàng trăm của
7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 >
7676.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: Nêu YC của bài toán và YC HS
làm bài. Chia lớp làm 2 dãy thi giải nhanh
bài toán
-GV có thể hướng dẫn cách sắp xếp cho
nhanh.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm. GV chia lớp thành 4
nhóm, phát 4 phiếu bài tập yêu cầu thi
làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn: các em phải xác đònh trung
điểm của đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp
ứng với trung điểm đó.
-Tướng tự câu b. GV HD cách xác đònh
trung điểm của đoạn thẳng CD rồi nêu số.

-Yêu cầu 1 đến 2 HS nêu trước lớp, các
bạn khác lắng nghe và nhận xét.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại các bài toán về so sánh các
số đã học, cách sắp xếp các số lớn dần và
ngược lại. Chuẩn bò tiết sau.

-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-HS chia 4 nhóm, làm bài sau đó nêu
trước lớp.
a. 7766 > 7676 b. 1000g = 1kg
8453 > 8435 950g < 1kg
9102 < 9120 1km <
1200m
5005 > 4905 100 phút > 1giờ 30
phút
-HS nhận xét bài nhóm bạn.
-Chia thành 2 dãy, thi làm bài, sau đó đại
diện mỗi dãy 4 em lên thi làm bài tiếp
sức.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
4028; 4208; 4280; 4802.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
4802; 4280; 4208; 4028.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. Chia
nhóm.
Đáp án: a. Số bé nhất có ba chữ số
là:100

b. Số bé nhất có bốn chữ số là:
1000
c. Số lớn nhất có ba chữ số là:
999
d. Số lớn nhất có bốn chữ số là:
9999
-Nhận xét bài nhóm bạn.
-1 HS đọc đề SGK.
-Làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe và thực hiện.
16
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
Ti ết 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I . Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác đoạn 1 trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt uôt/ uôc, s/x.
Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bò:
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to.
Bút dạ cho HS làm bài tập.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
sấm sét, chia sẻ, thuốc men, ruột thòt, ruốc
cá, trắng muốt,
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi
vượt dốc.
-Đoạn thơ có 7 câu.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
-trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ
bừng,
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
17

từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT: BT cho một số từ
nhưng để trống một số phụ âm đầu. Các
em chọn S hay X điền vào sao cho đúng.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu b: HS làm tương tự câu a.
Bài 3: Chọn câu a hoặc câu b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Các em đã điền đúng các âm đầu để có
các từ đúng. Nhiệm vụ của các em là đặt
câu với mỗi từ: sáng suốt, xao xuyến, sóng
sánh, xanh xao.
-Cho HS thi làm bài trên 4 tờ giấy khổ to
GV đã chuẩn bò trước.
-Cho HS đọc những câu mình đặt.
-Nhận xét và khẳng đònh những câu đã đặt
đúng.
Câu b: Làm tương tự phần a.

- Đặt câu với mỗi từ: gầy guộc, chải chuốt,
nhem nhuốc, nuột nà.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu
chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
-Đáp án: sáng suốt, xao xuyến, sóng
sánh, xanh xao.
-Đáp án: gầy guộc, chải chuốt, nhem
nhuốc, nuột nà.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-4 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm 4
em, mỗi em đặt một câu.
-Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét. Sau
đó chép vào vở. VD:
-Ông em tuy đã già nhưng còn sáng suốt
lăm.
-Mỗi khi hè về lòng em lại xao xuyến vì
phải xa cô và các bạn.
-Mặt nước ao hồ sóng sánh như dát
vàng.
-Trông bạn ấy xanh xao quá.

18
-Dặn HS về nhà tập đặt thêm các câu với
những từ đã học và chuẩn bò bài sau.
-Thân cây mai gầy guộc khẳng khiu.
-Lan luôn chải chuốt mái tóc.
-Nam hay nghòch, nên mặt mũi nhem
nhuốc.
-Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà.
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
TẬP VIẾT:
Ti ết 20: ÔN CHỮ HOA: N (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết hoa chữ N, (Ng) thông qua bài tập ứng dụng.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu
ứng dụng:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
Mẫu chữ víet hóc: N, (Ng)
Tên riêng và câu ứng dụng.
Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng
của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Nhà Rồng,Nhớ .

- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Nhà Rồng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhò Hà.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, Ng, V, T.
19
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Ng, V,
T.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Nguyễn Văn Trỗi?
- Giải thích: Nguyễn Văn Trỗi (1940
-1964), là anh hùng liệt só thời chống Mó.
Quê anh ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng
Nam. Anh Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí
(Sài Gòn), mưu giết bộ trưởng quốc
phòng Mó Mắc Na-ma-ra. Việc không
thành anh bò đòch bắt, tra tấn dã man, vẫn
giữ vững khí tiết. Trước khi bò bọn giặc
bắn, anh vẫn hô to: “Việt Nam muôn

năm! Hố Chí Minh muôn năm!”.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Nguyễn Văn Trỗi
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Nhiễu điều (mảnh vải đỏ).
Người xưa thường dùng vải đỏ để phủ lên
giá gương trên bàn thờ. Đây là hai vật
không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên
người trong một nước cần phải biết gắn
bó, thương yêu, đoàn kết với nhau.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong
vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng
dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con:
Ng, V, T.
-2 HS đọc Nguyễn Văn Trỗi.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N ,g, T, V, y cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1
con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

Nguyễn Văn Trỗi
-3 HS đọc.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.
-Chữ N, h, đ, y, g, l, p, R, C, cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao một li. Riêng chữ t cao
2 li.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Nhiễu, Người.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ Ng cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ V,T cỡ nhỏ.
20
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng.
-2 dòng Nguyễn Văn Trỗi cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
TOÁN
Ti ết 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi
tính đúng).
Củng cố về ý nghóa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
II/Chuẩn bò:
Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới.

II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
-Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và
ngược lại.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép
cộng 3526 + 2759
-GV nêu phép cộng 3526 + 2759 =? trên
bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực
hiện. GV cho HS tự nêu cách thực hiện
phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1
HS tự đặt tính và tính trên bảng, các HS
khác theo dõi góp ý cân thiết.
-Gọi 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện
phép cộng.
-GV có thể gợi ý để HS tập nêu qui tắc
-2 HS lên bảng làm BT.
- 1024; 2401; 2014; 4021.
-Nhận xét bài bạn.
-Nghe giới thiệu.
-Lắng nghe và quan sát, sau đó nêu theo
yêu cầu của GV.
3526 + 2759 = ?
3526 * 6 cộng 9 bắng 15, viết 5 nhớ

1.
2759 * 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1
bằng 8,
6285 viết 8.
21
cộng các số có đến bốn chữ số.
-Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta làm
thế nào?
-GV chốt, sau đó gọi 5 -7 HS nhắc lại qui
tắc trên.
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-YC HS đặt tính, sau đó tính tương tự như
BT1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gỉ?
-Muốn biết cả hai đội trồng được bao
nhiêu cây ta làm tính gì?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-Chữa bài ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm nếu còn thời gian.

-GV gợi ý: Trung điểm của cạnh AB là M,
trung điểm của cạnh DC là P;
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng
các số trong phạm vi 10 000.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
* 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ
1.
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1
bằng 6,
viết 6.
3526 + 2759 = 6285
- Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta viết
các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một
hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng
đơn vò thẳng cột với chữ số hàng đơn vò;
chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số
hàng chục; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch
ngang và cộng từ phải sang trái.
-1 HS nêu YC bài. Làm bài vào bảng con.
5341 7915 4507 8425
1488 1346 2568 618
6829 9261 7075 9043
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Làm bài tượng tự bài tập 1, chú ý đặt tính
rồi mới tính.
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Bài toán cho biết: Đội Một trồng được

3680 cây, đội Hai trồng được 4220 cây.
-Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
-Ta làm phép tính cộng (3680 + 4220)
-Bài giải:
Số cây cả hai đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
-1 HS đọc đề SGK. Nêu tên trung điểm
mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.
A M B
22
D P C
TẬP LÀM VĂN
Ti ết 20: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I . Mục tiêu:
Rèn kó năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng
vừa qua. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
Rèn kó năng viết: Biết viết báo cáo ngăn gọn, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy - học: Vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
-Cho HS kể lại câu chuyện Chàng trai
làng Phù Ủng.
-Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
-Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai
về kinh đô?
-Em hãy đọc lại bài Báo cáo kết quả
tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”

-Nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm
nay, các em sẽ tập báo cáo trước các
bạn trong tổ hoạt động của tổ trong
tháng vừa qua. Sau đó, các em sẽ viết
lại báo cáo ngắn gọn, rõ ràng để gửi
thầy cô giáo. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
-GV: BT yêu cầu các em dựa vào bài
tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua
“Noi gương chú bộ đội”, hãy báo cáo
kết quả học tập, lao động của tổ em
trong tháng qua.
-Nghe GV nhận xét bài.
-2 HS kể lại trước lớp.
-Ngồi đan sọt.
-Vì mến trọng chàng trai, chàng trai là
người yêu nước.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của
GV.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực
hiện theo YC của GV.
23
-HD: Khi báo cáo trước các bạn, các em
phải nói lời xưng hô cho phù hợp
“Thưa các bạn ”.

-Báo cáo HĐ của tổ chỉ cân theo 2 mục:
Học tập và lao động.
-Báo cáo phải chân thực, đúng với HĐ
thực tế của tổ.
-Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ
ràng.
*Tổ chức cho HS làm việc:
*Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp:
-GV: Mỗi tổ cử đại diện cho tổ mình
lên thi báo cáo về hoạt động của tổ
trước lớp.
-GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo
tốt nhất.
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC BT.
-GV hướng dẫn cách trình bày:
+Dòng quốc hiệu (Cộng hoà ) viết lùi
vào 3 ô và viết bằng chữ in hoa như
trong SGK.
+Dòng tiêu ngữ (Độc lập ) viết lùi
vào 4 ô, sau đó để trống một dòng.
-Dòng tên báo cáo (Báo cáo hoạt
động ) viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu
dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó
để trống 1 dòng.
*Cho HS viết bài.
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét, chấm điểm một số báo cáo.
Các em còn lại GV thu vở chấm sau.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò HS về nhà tập viết thêm cho
-HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống
nhất về kết quả học tập và lao động của tổ
trong tháng.
-Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo
cáo. Tổ nghe và nhận xét.
-Mỗi tổ 1 HS lên thi báo cáo về hoạt động
của tổ mình trước lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS nêu YC BT SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các
mặt học tập và hoạt động vào vở TLV.
-3 HS trình bày bài viết của mình. Lớp
nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
24
nhớ mẫu báo cáo.
THỦ CÔNG
Ti ết 20: ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức, kó năng cắt, dán chữ qua sản phẩm của học sinh thực
hành.
Học sinh làm được sản phẩm một cách thành thạo, đẹp và có sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
GV chuẩn bò tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ qua năm bài học trong chương
II.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, ……
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh

1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn
tập tiếp cắt dán chữ đơn giản. GV ghi
tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV ghi yêu cầu bài tập:
“Em hãy cắt lại các chữ cái đã học ở
chương II trong học kì I”.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ hoặc
cách gấp các chữ để cắt cho nhanh.
-GV giải thích YC của bài về kiến thức,
kỉ năng, sản phẩm cần phải đẹp hơn,
sắc sảo hơn.
-YC HS thực hành.
-GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý
cho những HS kém hoặc còn lúng túng
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS nhắc.
-HS lắng nghe, 2 HS nhắc lại.
-Lắng nghe.
-HS trả lời:
VD: Cách gấp chữ H, sau khi đã cắt được hình
chữ nhật có chiều dài 5 ô và chiều rộng 3 ô,
chúng ta gấp đôi hình chữ nhật theo chiều dài
(mặt màu vào trong), sau đó ta hình dung và
cắt chữ H.

-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-HS thực hành.
25

×