Page 1
Câu hỏi ôn tập và thảo luận Luật Đất đai –
(nội dung trả lời dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo)
Bài 1 -3:
1. Phân tích quyền sở hữu đất đai của nhà nuớc.
2. Trong các nguyên tắc của luật đất đai, nguyên tắc
nào quan trọng nhất?
3. Phân tích các nguyên tắc 1,2,3 của Luật đất đai?
4. Vấn đề sở hữu đất đai có ảnh hưởng gì đến việc
phát triển kinh tế thị trường?
5. Trình bày quá trình phát triển của luật đất đai?
6. Các loại chủ thể QHPL đất đai?
7. Phân tích hệ thống cơ quan quản lý nhà nuớc về đất
đai theo quy định của pháp luật hiện hành?
8. Chủ thể sử dụng đất có yếu tố nuớc ngoài bao gồm
các loại nào, giải thích?
9. Trình bày các loại đất theo quy định hiện hành?
10. So sánh địa vị của Nhà nuớc và ngừoi sử dụng đất
trong QHPL đất đai?
11. Giá đất và ý nghĩa của nó?
12. Giá đất do nhà nuớc quy định và các trừong hợp áp
dụng?
13. Thế nào là giá thị trừong của đất đai? Loại giá thị
trường nào đuợc thừa nhận hiện nay?
Bài 4 +5:
1. Khái niệm, ý nghĩa của điều phối đất đai?
2. Thẩm quyền lập, xét duyệt, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất?
3. Thẩm quyền giao, cho thuê, thu hồi, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất?
4. Các trường hợp được phép lựa chọn hìnhthức sử
dụng đất?
5. So sánh hạn mức giao đất nông nghiệp với hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp?
6. Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ,
Tp.HCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về
QSDĐ). Hỏi:
a. ông A có được nhà nước cấp GCNQSDĐ không?
Tại sao?
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã
nhận chuyển nhượng them 10 ha đất trồng lúa tại
Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này có được
phép không? Tại sao?
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2ha đất nói trên?
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì giải quyết thế nào?
7. Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có
chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K
muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để
bán và cho thuê tại Quận 9. Khu đất mà công ty K
muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất
nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Hỏi:
a. trường hợp này nhà nước có thu hồi đất của các hộ
gia đình cá nhân để giao cho công ty K thực hiện dự
án không, tại sao?
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có
thẩm quyền thu hồi?
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường
hợp nói trên?
8. Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh
T từ năm 1992 (không có giấy tờ QSDĐ). năm
2005, 200m2 đất mà ông M dang sử dụng nằm
trong khu vực được quy hoạch xây dựng công trình
công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của ông M bị
thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a. cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
b. trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi
thường không, tại sao?
9. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của tổ chức kinh tế?
10. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của người VN định cư ở nước ngoài?
11. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
12. So sánh quyền của tổ chức kinh tế trong nước với
quyền của người VN định cư ở nước ngoài?
13. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
14. So sánh quyền của người VN định cư ở nước ngoài
với quyền của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
15. So sánh quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đát
của hộ gia đình, cá nhân với quyền chuyển nhượng
sử dụng đất của tổ chức kinh tế trongn ước.
16. So sánh quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất với
quyền chuyển nhượng QSDĐ.
17. so sánh quyền chuyển nhượng QSDĐ với quyền
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
18. Phân tích các điều kiện chuyển nhượng và nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
19. phân tích các quy định pháp luật về thừa kế quyền
sử dụng đất.
Page 2
20. trình bày quy định pháp luật về góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh. Xác
định hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hình thành do góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
21. chứng minh sự ảnh hưởng của các yếu tố sau đây
đến quyền của người sử dụng đất: chủ thể sử dụng
đất, hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất,
thời hạn sử dụng đất.
22. thế nào là giao dịch QSDĐ? Loại giao dịch QSDĐ
nào có sự chuyển quyền sử dụng đất? Phân biệt khái
niệm chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật đất đai và theo quy định của pháp luật dân
sự?
23. Phân biệt giao dịch quyền sử dụng đất và giao dịch
tài sản gắn liền trên đất.
Bài 6
I. Bài tập
Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể trong
các trường hợp sau:
1.A là người Vn định cư ở nước ngoài được nhà nước
cho phép sử dụng đất đầu tư xây dựng kinh doanh
nhà ở.
2.Công ty CP X sử dụng đất cho hoạt động khoáng
sản.
3.Hộ gia đình bà T sử dụng 400m2 đất ở tại Q9 từ
năm 1971 không có giấy tờ về quyền sử dụng đất,
nay được cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
4.Công ty TNHH sử dụng 100 ha để đầu tư xây dựng
khu công nghiệp.
5.Bà H chuyển nhượng 5 ha đất trồng ca phê
6.Hộ gia đình ông K đang sử dụng 7 ha đất trồng cây
cao su.
7.Công ty CP RAB được nhà nước cho phép sử dụng
20 ha đầu tư xây dựng căn hộ cao cấp để bán.
8.ông B được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất 500 m2 đất trồng rau màu sang làm mặt
bằng sản xuất.
9.Do có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng kinh
doanh nên công ty CP in giấy và bao bì X đã nhận
chuyển nhượng 200 m2 đất ở của bà T sau đó
chuyển mục đích sang làm mặt bằng kinh doanh.
Hỏi công ty có thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích sử dụng đất không, tại
sao? Trong quá trình sử dụng đất thì công ty thực
hiện nghĩa vụ tài chính nào đối với nhà nước.
10. Công ty TNHH Z chuyển hình thức
sử dụng 2000m2 đất làm nhà xưởng sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác
định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường
khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi
phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho nhà nước; ngoài ra giá đất
còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất…
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất là UBND các cấp
Sai. Theo điều 37 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho
thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã,
phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.
3. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh
đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa
chọn hình thức thuê đất.
4. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
Sai. Theo khoản 5 điều 4 LĐĐ thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là
chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai
của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo điều 45 LĐĐ thì
trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của
người sử dụng đất…
5. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp
nhất định.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
6. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.
Sai. Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo
(điều 165 nghị định 181).
7. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp đất đai mà đương sự đã có quyết định
giao đất của CQNN có thẩm quyền.
Sai. Theo khoản 1 điều 136 LĐĐ thì TAND có thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của LĐĐ.
8. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký
quyền SDĐ được thành lập tại cơ quan quản lý đất
đai các cấp.
Page 3
Sai. Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành
lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc);
UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo điều 10
nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW quyết định thành lập
9. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30
ha đất nông nghiệp.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn
(chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko
được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
10. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử
phạt vi phạm hành chính.
Sai. Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phạm LĐĐ còn có thể bị truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các
điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân
khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận
thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 113 LĐĐ thì người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ mới
được nhận thừa kế quyền ssử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì
được hưởng giá trị phần thừa kế (xem them điều 13 nghị định 84).
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu
tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ
được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm
không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 LĐĐ).
4. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước
cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất
cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao
dịch quyền sử dụng đất.
5. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là
hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được
xem như là thế chấp QSDĐ.
6. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại
đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.
7. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng
đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử
dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được tặng, cho
quyền sử dụng đất
Sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 LĐĐ mới được thực hiện
quyền này (điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ).
9. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng
đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp
quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10
NĐ 84).
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP TM31A
Câu 1: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là
hàng hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất (điều 109 LĐĐ) không được xem là hang hóa vì trong
trường hợp này chủ thể SDĐ không được thực hiện các quyền giao dịch về
quyền sử dụng đất…
Câu 2: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không
phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ
trước ngày 15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy
định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 3: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua
việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Sai. Khoản 1 điều 24 NĐ 84.
Câu 4: Cơ quan hành chính không có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP QT31B
Câu 1: Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm
thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể
sử dụng đất.
Page 4
Câu 2: Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông
nghiệp trồng cây hàng năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn
(chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko
được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
Câu 3: Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều
phải thuê đất của nhà nước.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 LĐĐ thì người sử dụng đất có thể
được giao đất theo quyết định của nhà nước.
Câu 4: Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt
động mang tính khuyến khích.
Sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 điều 135 LĐĐ, điều 159 nghị định
181).
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUÂN LUẬT
ĐẤT ĐAI
BÀI 4+5
6. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường
hợp sau:
a. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu thỏa mãn 2 điều kiện: trực tiếp lao
động, trong hạn mức được giao quy định tại điều 70 LĐĐ) (khoản 1 điều 33
LĐĐ).
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm (khoản 1 điều 35 LĐĐ).
=> Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (khoản 1 điều 108 LĐĐ).
b. Cá nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng
chuồng trại nuôi gia súc.
+ Tương tự trường hợp trên.
c. Cá nhân sử dụng đất ở.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ).
d. Ông A là Việt Kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự
án xây dựng nhà ở để bán tại VN.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 7 điều 34 LĐĐ).
+ Thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm a khoản 2
điều 35 LĐĐ).
Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (Khoản 2 điều 108 LĐĐ).
e. Tổ chức nước ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở
để bán cho hộ gia đình, cá nhân trong nước (xác
định hình thức sử dụng đất của tổ chức nước ngoài
và của hộ gia đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài này).
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Thuê đất dưới hình thức nộp tiền thuê đất một
lần hoặc tham gia đấu gia đất (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ, khoản 1 điều 32
NĐ 84).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều
34 LĐĐ, khoản 2 điều 32 NĐ 84).
f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước.
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định
tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ
(điều 52 LĐĐ).
b. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ
thể được phép sử dụng.
Sai. VD Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được
quy định tại điều 71 LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền
sử dụng đất.
c. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại
khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin
phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
d. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở
đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều
34-35-điểm a- c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
e. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng an ninh đều được bồi
thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có
giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại
điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được
bồi thường.
f. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được
cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến
trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp
GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều
3 NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ
181).
g. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy
quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp
GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND
huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
h. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh
tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất
của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà
đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính
phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ 181). Đối với dự án sxkd
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được
nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không
phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ
181).
Page 5
Câu 8.:
Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ,
TPHCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về
QSDĐ). Hỏi:
a. Ông A có được cấp GCNQSDĐ không? Tại sao?
Trường hợp ông A thuộc đối tượng đang sử dụng đất không có các loại giấy
tờ quy định tại khoản 1 điều 50 LĐĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ
trước ngày 15/10/1993 nên vẫn được cấp GCNQSDĐ nếu thỏa mãn các điều
kiện quy định tại khoản 4 điều 50 LĐĐ, điều 14 NĐ 84:
+ Được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy
định SDĐ.
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên
đã nhận chuyển nhượng thêm 10 ha đất trồng lúa tại
Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này được phép
không? Tại sao?
Chưa xem nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 có quy định về hạn mức
nhận chuyển nhượng về QSDĐ nông nghiệp (nếu thỏa mãn thì được áp dụng
khoản 3 điều 113 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99, khoản 3 điều 103 NĐ 181).
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2 ha đất nói
trên?. Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì giải quyết
thế nào?
Trường hợp của Ông A nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp được quy
định tại khoản 1 điều 70 LĐĐ. Nên áp dụng khoản 1 điều 67 LĐĐ thì thời hạn
sử dụng đất của 2 ha trên là 20 năm. Thời hạn được tính từ ngày 15/10/1993.
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì Ông A nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp
hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó
phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt thì được nhà nước tiếp tục
giao (khoản 1 điều 67 LĐĐ). Nếu ông A không gia hạn thêm thì áp dụng
khoản 10 điều 38 LĐĐ nhà nước sẽ thu hồi đất và không bồi thường trong
trường hợp này (điểm a khoản 1 điều 43 LĐĐ).
Câu 9:
Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có
chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K
muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để
bán và cho thuê tại quận 9. Khu đất mà cty K muốn
sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất nông
nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a. Trường hợp này nhà nước có thu hồi đất để giao
cho cty K thực hiện dự án không? Tại sao?
Trường hợp trên thuộc khoản 2 điều 40 LĐĐ, khoản 6 điều 36 NĐ 181,không
thuộc các trường hợp nhà nước thu hồi đất dược quy định tại khoản 1 điều 40
LĐĐ, khoản 2 điều 36 NĐ 181. Vì vậy, đối với dự án này nhà nước không
thực hiện việc thu hồi đất mà Cty K được nhận chuyển nhượng, thuê QSDĐ,
nhận góp vốn bằng QSDĐ của các hộ già đình, cá nhân trên (nếu dự án phù
hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt).
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào
có thẩm quyền thu hồi?
Áp dụng khoản 1 điều 44 LĐĐ thì UBND TPHCM có thẩm quyền thu hồi đất.
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường
hợp nói trên.
Áp dụng khoàn 2 điều 34 LĐĐ thì hình thức sử dụng đất của cty K là nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Cty TNHH K là tổ chức kinh tế trong
nước).
Câu 10:Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y,
huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có giấy tờ
QSDĐ). Năm 2005, 200m2 đất mà ông M đang sử
dụng nằm trong khu vực được quy hoạch xây dưng
công trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của
ông M bị thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a. Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông
M?
Áp dụng khoản 2 điều 44 LĐĐ thì UBND huyện X có thẩm quyền thu hồi đất
của ông M.
b. Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi
thường không, tại sao?
Mặc dù, ông M không có giấy tờ QSDĐ nhưng trường hợp ông M thuộc
khoản 4 điều 51 LĐĐ , nếu thỏa mãn 2 điều kiện dược quy định tại K4 Đ51
thì ông M vẫn có thể được bồi thường.
BÀI 5
a. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa
kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại
khoản 1 điều 121 của LĐĐ thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất
(khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn lại được giải quyết theo điều 13 NĐ
84 (hưởng giá trị phần thừa kế).
b. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các
điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân
khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
c. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu
tư tại VN được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác sản
xuất kinh doanh.
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này
khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).
d. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh
tế trong nước không được thực hiện các giao dịch
quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước
cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất
cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao
dịch quyền sử dụng đất.
e. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình
thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được
xem như là thế chấp QSDĐ.
f. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để
đầu tư tại VN không được tặng cho QSDĐ.
Page 6
Sai. Theo khoản 7 điều 113, điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ thì các đối tượng
là người VN định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121 LĐĐ
được tặng cho QSDĐ.
g. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng
đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp
quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10
NĐ 84).
h. Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao
dịch QSDĐ.
Sai. Đối với đấtsử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sx lâm nghiệp, sx
kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo
mà không phải là đất do được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì
được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng
đất, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ (khoản 3 điều 10 NĐ 84).
i. Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực
hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Trong trường hợp sau, mặc dù người sử dụng đất chưa có GCNQSDĐ
vẫn được thực hiện GDQSDĐ:
+ Trong thời hạn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người sử dụng đất có 1 trong
các giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 LĐĐ (khoản 1
điều 146 LĐĐ) (Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ thời hạn được quy định tại điều
66 NĐ 84).
j. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người
VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định
tại K1 Đ121 LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008,
2009.
Sai. Hộ gia đình không thể để lại thừa kế mà chỉ có cá nhân, thành viên hộ gia
đình và người VN định cư ở nước ngoài (khoản 5 điều 113, khoản 2 điều 121
LĐĐ).
27. Giao dịch QSDĐ của NSDĐ trong các trường
hợp sau đây có được thực hiện theo quy định của
pháp luật hay không? tại sao?
a. Ông A để thừa kế QSDĐ trồng lúa nước cho con
gái mình là B - hiện là giáo viên 1 trường THPT.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Sử dụng đất không phải là đất thuê:
Áp dụng khoản 5 điều 113 LĐĐ, điểm d khoản 1 điều 99 NĐ 181 (trường hợp
này là thừa kế nên không áp dụng điều 103 NĐ 181) thì giao dịch này phù hợp
với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đây là đất trồng lúa nước nên nếu chị
B muốn chuyển mục đích SDĐ phải được phép của CQNN có thẩm quyền
(khoản 1 điều 36 LĐĐ).
+ Sử dụng đất thuê: nếu thuộc khoản 2 điều 114 LĐĐ thì được, còn lại thì
không.
b . Hộ gia đình C đổi 1000m2 đất nông nghiệp của
mình để lấy 70 m2 đất ở của hộ gia đình ông D.
Áp dụng khoản 2 điều 113 LĐĐ, điểm a khoản 1 điều 99, điều 102 NĐ 181
thì giao dịch trên không phù hợp với quy định của pháp luật.
c . Tổ chức kinh tế tặng cho QSDĐ cho bà E – là
mẹ VN anh hùng có hoàn cảnh rất neo đơn.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được tặng cho
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: nếu tiền sử dụng đất đã trả
không có nguồn gốc từ ngân sách nn thì được tặng cho nhà tình nghĩ gắn liền
với đất; nếu tiền SDĐ có nguồn gốc từ NSNN: ko được tặng ch0.
+ Được nhà nước cho thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm: không được tặng
cho; trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền còn lại ít nhất là 5
năm: được tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
Như vậy, Việc TCKT tặng cho như trên là không phù hợp với quy định của
PL (nếu muốn tặng cho thì tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất trong 2
trường hợp được nhà nước cho phép nói trên).
d . Công ty TNHH N dùng quyền sử dụng đất của
mình để thế chấp cho công ty CP H nhằm đảm bảo
cho khoản nợ mà công ty N đã vay của công ty H.
Các trường hợp:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được thế chấp QSDĐ
(khoản 2 điều 109 LĐĐ).
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ: tiền SDĐ đã trả nếu không có
nguồn gốc từ NSNN thì được thế chấp QSDĐ (điểm d khoản 2 điều 110
LĐĐ); tiền SDĐ đã trả nếu có nguồn gốc từ NSNN thì không được thế chấp
QSDĐ (khoản 3 điều 110 LĐĐ).
+ Được nhà nước cho thuê đất: nếu rơi vào trường hợp được quy định tại điểm
đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì được thế chấp QSDĐ.
Các trường hợp được nhà nước cho thế chấp QSDĐ, công ty N được quyền
thế chấp nhưng bắt buộc cty CP H phải là tổ chức tín dụng được phép hoạt
động tại VN.
e . Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại VN,
nhận chuyển nhượng 20.000m2 đất của hộ gia đình
ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
Xem điều 121 LĐĐ được sửa đổi, bổ sung năm 2009, điều 120 LĐĐ, điểm b
khoản 1 điều 99 NĐ 181.
f . Sau khi nhận quyết định giao đất và được phê
duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, công ty bất động sản
X tiến hành huy động vốn bằng cách nhận tiền cọc
của những người đăng ký mua trước căn hộ trong
dự án của mình.
Xem khoản 1 điều 101 NĐ 181
BÀI 6
1. Nhận định
1. Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do
UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của
Chính phủ.
Sai. Để tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban
hành còn dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
2. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc
phải thực hiện của các chủ thể khi được nhà nước
giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ 198 không phải nộp tiền sử
dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất theo quy định tại điều 33 LĐĐ).
3. Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng
giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3
điều 4 NĐ 198).
4. Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông
nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 điều 2 NĐ 198 thì đối tượng này vẫn
phải nộp tiền sử dụng đất.
Page 7
5. Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác thì không phải nộp tiền SDĐ.
Sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp
pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp
GCNQSDĐ thì vẫn phải nộp tiền SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).
6. Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải
nộp tiền thuê đất.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NĐ 142 thì ngoài trường hợp nhà nước cho thuê
đất còn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho
thuê đất (khoản 2 điều 1 NĐ 142).
7. Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử
dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Có một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QHH11 được
miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
8. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp
dụng đối với các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức
giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Sai.
9. Mọi trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải
nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được
quy định tại điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển
nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân
trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử
dụng đất ở VN…).
10. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi
chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế chuyển
QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế
TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự
câu trên => hi vọng logic đúng ^.^).
11. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất
áp dụng đối với tất cả các chủ thể có hành vi chuyển
quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ được quy định tại điều 4 Luật
thuế TNCN thì không được áp dụng do được miễn.
12. Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng
đối với các chủ thể khi đăng ký quyền sử dụng đất
giao.
Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là
nghĩa vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá
nhân
13. Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do
nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường
hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác
định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp
dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất do Chính phủ quy định”.
14. Chủ thể SDĐ đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí
trước bạ thì không phải nộp lệ phí địa chính khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận
đăng ký biến động đất đai.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
Đề thi Luật đất đai - Lớp QT31A
Thời gian 90'
Được sử dụng tài liệu
Câu 1 (4 điểm): Nhận định
a. Chỉ có NN mới có các quyền năng của chủ sở
hữu đối với đất đai.
b. Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức do pháp luật quy
định.
c. Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là
hàng hóa.
d. Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ
về quyền sử dụng đất thì khi được NN cấp GCN
QSD đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu
như sử dụng đất trước ngày 15/10/1993.
Câu 2 (3 điểm)
So sánh quyền thừa kế quyền sử dụng đất với quyền
tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Câu 3 (3 điểm)
Jimmy Nguyen là người Mỹ (trước đây là người
Việt Nam) về nước thực hiện dự án đầu tư chế biến
nông sản xuất khẩu. Hỏi:
a. Bằng cách nào Jimmy Nguyen có thể có đất sử
dụng để thực hiện dự án trên?
b. Hình thức sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
Jimmy Nguyen khi thực hiện dự án trên?
c. Jimmy Nguyen muốn mua một căn biệt thự xây
dựng trên 200m2 đất của một cá nhân trong nước để
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của mình. Việc này có
được pháp luật cho phép không? Tại sao?
Đề thi luật đất đai - Lớp QT31B
Thời gian 90'
Được sử dụng tài liệu
Page 8
Câu 1 (4 điểm): Nhận định
a. Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay
đổi chủ thể sử dụng đất.
b. Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông
nghiệp trông cây hàng năm.
c. Người sử dụng đất để SX VLXD đều phải thuê
đất của NN.
d. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là một hoạt động
mang tính khuyến khích.
Câu 2 (2 điểm)
Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong trường
hợp nào không được coi là hàng hóa, tại sao?
Câu 3 (4 điểm)
Công ty X là DN liên doanh có vốn đầu tư nước
ngoài (được hình thành bởi sự hợp tác của công ty
A là tổ chức kinh tế trong nước và công ty B là DN
Đài Loan). Hỏi:
a. Công ty X muốn thuê 200m2 đất của một cá nhân
trong nước để xây dựng văn phòng làm việc. Giao
dịch này có được phép thực hiện không, tại sao?
b. Công ty X muốn thực hiện một dự án xây dựng
khu căn hộ chung cư để bán. Hãy cho biết:
- Bằng cách nào công ty X có thể có đất để thực
hiện dự án này?
- Hình thức sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
công ty X khi thực hiện dự án này?
- Hình thức sử dụng đất của khác hàng sẽ mua căn
hộ trong dự án của công ty X?
Đề thi môn luật Đất Đai.
Thời gian: 90'
Lớp: TM 31A
Được use tài liệu
Câu 1: (4đ) Những nhận sau đúng hay sai:
a) Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là
hàng hóa.
b) Cá nhân đang được sử dụng đất ở mà không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được Nhà nước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không
phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ
trước ngày 15/10/1993.
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua
việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
d) Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Câu 2: (3đ)
Hãy phân tích điều kiện chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trong các dự án đầu tư xây dựng kinh
doanh nhà ở.
Câu 3: (3đ)
John Trần là việt kiều quốc tịch Mỹ về nước thực
hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán. HỎi:
a. Hình thức sử dụng đất của Jonh trong Th nói trên
? (0,5đ)
b. Hình thức sử dụng đất khác nhau có tạo ra sự
khác biệt trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của
John ko? tại sao?
C. Sau khi hoàn thành việc xây dựng nhà ở theo dự
án, John muốn tặng cho 1 căn nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất trong dự án này cho 1 người thân
trong nước . Việc tặng cho này có hợp pháp không,
tại sao?
Đề thi lớp Luật 2A Công đoàn
Thời gian 75ph
Được sử dụng tài liệu
Câu 1:
Phân biệt chuyển đổi quyền sử dụng đất với chuyển
mục đích sử dụng đất.
Câu 2: Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
a/ Giá đất do người sử dụng đất thỏa thuận khi thực
hiện các giao dịch về QSDĐ không được cao hơn
giá đất do Nhà nước quy định.
b/ Cơ quan có thẩm quyền giao, cho thuê đất là cơ
quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
c/ UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp
Page 9
QSDĐ mà đương sự không có giấy chứng nhận
QSDĐ.
d/ Cá nhân trong nước sử dụng đất thuê không được
chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Câu 3:
Tháng 10/2001, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh T được
Nhà nước giao 8000m2 đất để xây dựng trụ sở mới
của cơ quan này. Do đất sử dụng cho việc xây dựng
trụ sở còn thừa 2000m2, nên Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh T đã đem phần đất này chia cho một số sĩ quan
làm nhà ở. Tháng 5/2006, những sĩ quan được chia
đất nói trên đã làm thủ tục xin cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho họ
(vào mục đích ở). Hỏi:
a/ Những sĩ quan được chia đất nói trên có được cấp
GCNQSDĐ không, tại sao?
B/ Giả sử những sĩ quan được chia đất nói trên được
cấp GCNQSDĐ, hãy cho biết nghĩa vụ tài chính mà
họ phải thực hiện?
Câu 1: Quy định về chuyển nhượng dự án có sử
dụng đất của tổ chức kinh tế Việt Nam cho nhà đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam?
Nêu nhận xét về vấn đề này?
Câu 2: Cở sở quy định hạn mức đất nông nghiệp?
Phân biệt nội dung của "hạn mức giao đất nông
nghiệp" và "hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất nông nghiệp"
Câu 3: Ông Thắng có 850m2 đất ở bao gồm cả đất
vườn, ao ở xã H huyện C. Ông có được mảnh đất
này do được chi gái tặng cho 10/2004. tháng 3/2009
ông làm đơn gửi UBND huyện xin cáp GCN QSD
đất. Hỏi:
a. nếu giấy tờ tặng cho ko ghi rõ bao nhiêu m2 đất
ở, bao nhiêu m2 đất vườn ao thi cơ quan có thẩm
quyên xác định như thế nào?
b. Tư vấn thủ tục để ông Thắng xác lập QSD đất
hợp pháp
c.Nghĩa vụ tài chính ông Thắng phải thực hiện khi
được cấp GCNQSD đất
Đề thi Luật đất đai K31 Kinh tế - quốc tế
Câu 1: Mục đích và ý nghĩa của quy định hạn mức
giao đất nông nghiệp.
Phân biệt quy định "hạn mức giao đất" với "hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất"
Câu 2: Khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao
a. Khi thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định
tại khoản 1 điều 17 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất thì người sử
dụng đất phải thanh toán theo giá trị đất tại thời
điểm trả nợ.
b. Khi thu hồi đất của nhiều hộ gia đình, cá nhân
nằm trong quy hoạch dự án đầu tư, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi chung đối
với cả mảnh đất, sau đó ra quyết định thu hồi đối
với từng thửa đất.
c. Thời hạn thuê đất đối với nhà đầu tư nước ngoài
ở VN là 50 năm, khi hết hạn mà được gia hạn thì sẽ
là 70 năm.
Câu 3: Ông A có 650m2 đất, trong đó 1 phần diện
tích xây nhà ở, 1 phần là vườn, 1 phần làm ao nuôi
cá. Diện tích đất này ông nhận chuyển nhượng từ 1
hộ gia đình khác từ năm 1990 và có xác nhận của
chính quyền địa phương nhưng ông chưa thực hiện
việc chuyển quyền. Nay ông A muốn được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Hỏi:
a. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào điều
kiện nào để xác định diện tích đất ở của ông A?
b. Ông A phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính gì
khi làm được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất?
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
Ông A sử dụng 100 m2 đất ở từ năm 1974 ( đất có
bằng khoán do cơ quan có thẩm quyền của chế độ
cũ cấp ). Năm 1994 , ông A đã làm hợp đồng
chuyển nhương 100m2 đất này cho ông B (hợp
đồng có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất ).
Sau khi thực hiên hợp đồng, ông A đã giao bắng
khoán 100m2 đất này cho ông B giữ. Tháng
01/2005, ông B làm thủ tục xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng 100m2 nói trên nhưng bị
UBND huyện nơi có đất từ chối, lý do người có tên
trong bằng khoán đất là ông A và hai bên chưa hoàn
tất thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật. Hỏi
Page 10
a. Việc từ chối cấp giấy chứng nhận này là đúng
hay sai, tại sao?
b. Nếu ông B cho rắng việc từ chối cấp giấy chứng
nhận quyến sử dụng đất trong trường hợp trên là trái
pháp luật, thì ông phải làm gì để bảo về quyền lợi
hợp pháp của mình
CÂU 1:
Những nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao ?
a . Trường hợp tổ chức kinh tế sử dụng đất bị phá
sản thì nhà nước sẽ thu hồi đất ?
b . Tổ chức kinh tế kinh doanh nhà ở phải nộp thuế
chuyển quyền sử dụng đất ?
c . Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều phải
sử dụng đất dưới hình thức thuê ?
d . Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự
không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?
d . Cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú?
f . Việt kiều không được nhận chuyển nhượng sử
dụng đất tại Việt Nam ?
CÂU 2:
Ông A sử dụng ổn đinh 1000m 2 đất vào mục đích
sản xuất nông nghiệp tại xã Y, huyện X tỉnh T từ
1980 cho đến nay ( đất không có giấy tờ về QSDĐ).
Tháng 01/2005, ông A đã đến UBND xã Y làm thủ
tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
10002 đất nói trên. Vì phần đất 1000m2 này nằm
trong khu vực xây dựng công trình công cộng đã
được xét duyệt trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết năm 2004, nên UBND xã Y đấ kiến nghị
UBND huyện X thu hồi đất này . Sau khi xem xét,
chủ tịch UBND huyện X đã ủy quyền cho chủ tịch
UBND xã Y thu hồi đất. Trên cơ sở ủy quyền này,
chủ tịch UBND xã Y đã ra quyết định thu hồi
1000m2 đất nói trên và không bồi thường cho ông
A vì đất không có giấy tờ về QSDĐ. Hỏi:
a. Hãy cho biết quan điểm của các anh (chị) về các
tình tiết nêu trong vụ việc trên và cho biết ông A có
thể được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với 1000m2 đất nói trên không, tại
sao?
b. Ông A có thể làm gì để bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của mình nếu cho rằng hành vi của các cơ
quan nhà nước trên là trái pháp luật, xâm phạm đến
quyền , lợi ích hợp phát của ông ?
ĐỀ THI - LUẬT ĐẤT ĐAI
Thời gian: 90phút
(Được sử dụng tài liệu)
Câu 1 (6 điểm)
Những định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a) Người sử dụng đất hợp pháp đều được chuyển
nhượng QSDĐ.
b) Tổ chức cá nhân nước ngoài, Việt Kiều không
được nhận tặng cho QSDĐ.
c) Cá nhân sử dụng đất ở đều phải nộp tiền sử dụng
đất cho nhà nước.
d) Người sử dụng đất khi có thu nhập từ việc
chuyển QSDĐ đều phải nộp thuế chuyển QSDĐ.
e) Người sử dụng đất làm mặt bằng xd cơ sở sx-kd
đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
f) Mọi hành vi vi phạm PL đất đai đều bị xử phạt vi
phạm hành chính theo qui định của PL.
Câu 2 (4 điểm)
Ông A sử dụng ổn định 100m2 đất ở tại xã Y huyện
X tỉnh T từ 1995 cho đến nay (đất không có giấy tờ
về QSDĐ). Tháng 1/2007 ông A đến UBND huyện
Y làm thủ tục xin cấp giấy CN-QSDĐ cho 100m2
đất nói trên.
a) Ông A có được cấ giấy CN-QSDĐ đ/v 100m2
đất nói trên không? Tại sao? Nếu được, cơ quan nào
có thẩm quyền cấp? Nghĩa vụ tài chính mà ông A
phải thực hiện?
b) Giả sử 100m2 đất này nằm trong khu vực xây
dựng công trình công cộng đã được xét duyệt trong
qui họach, kế họach sd đất chi tiết năm 2005. Tháng
6/2007 Chủ tịch UBND huyện X ra quyết định thu
hồi 100m2 đất nói trên mà không bồi thường cho
ông A vì đất không có giấy tờ về QSDĐ. Việc
không bồi thường này có đúng PL không? Nếu đếch
đồng ý ông A phải làm gì để bảo vệ lợi ích hợp
pháp của mình?
Page 11
Đề thi hết môn Luật đất đai năm 2008 (lớp ks7d,
ks7c)
âu 1: Gia đình chị C có một mảnh đất được UBND
phường T công nhận là đất hợp lệ có từ trước năm
1993. Năm 2002, chính quyền địa phương thông
báo mảnh đất của gia đình chị trong diện giải tỏa
đền bù không được xây dựng. Tuy nhiên, đến nay
(2006) vẫn chưa thấy cơ quan, tổ chức đến giải tỏa
trong khi nhà chị đã xuống cấp nghiêm trọng. tháng
7-2006, gia đình chị C làm đơn đề nghị chính quyền
phường T cho xây dựng lại, nhưng UBND phường
từ chối. Vậy, cấp nào có thẫm quyền giâir quyết nếu
trường hợp không giải tỏa, thu hồi đất nhà chị C?
(4đ)
Câu 2:Hãy cho biết quan hệ pháp luật đất đai khi
nào thuộc quan hệ pháp luật hành chính, khi nào
thuộc quan hệ pháp luật dân sự, cho ví dụ minh
họa? (3đ)
Câu 3: Tháng 8/2003 thực hiện chủ trương dồn điền
đổi thửa của xã, hộ gia đình anh A được cấp 2,5 ha
ruộng. Tháng 2 năm 2005, khi anh A làm đất để cấy
lúa, thì chủ cũ đến đòi lại, gia đình anh A làm đơn
đề nghị xã giải quyết, nhưng xã không trả lời. Hỏi
anh A phải làm gì để giải quyết vụ việc trên? (3đ)
Đề thi hết môn Luật đất đai năm 2008 (lớp ks7a,
ks7b)
âu 1: Anh, chị có nhận xét gì về việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất hiện nay?
Trên thực tế việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
người dân gặp những trở ngại gì?
Câu 2: Ông A và bà C kết hôn năm 1980, đến năm
1998, vợ chồng ông mua một căn nhà tại quận Đ,
thành phố H do ông A đứng tên. Năm 2005 , ông A
muốn bán căn nhà và muốn đứng tên một mình
trong việc ký hợp đồng bán nhà được không hay
phải có chữ ký của cả hai vợ chồng ông A?
Câu 3: Vợ chồng ông A và bà C có 4 con, hai người
con đã định cư ở nước ngoài, hai người con ở trong
nước cùng sử dụng chung với vợ chồng ông là
18.000m2 đất nông nghiệp. Mảnh đất trên do ông A
đứng tên làm chủ hộ, năm 1996 ông A mất, bà C
làm thủ tục sang tên bà là chủ hộ. Năm 1997, bà
sang tên cho con trai lớn là anh T với diện tích là
7.500m2 đất, con trai thứ 2 là anh K sử dụng chung
với bà là 10.500m2. Năm 2002 bà C chuyển về ở
với anh T và muốn lấy bớt một phần đất do anh K
sử dụng cho anh T, nhưng anh K không đồng ý và
đòi chia thừa kế quyền sử dụng đất. Bà C gửi đơn
kiện lên Tòa án.
Theo anh, chị, vụ việc trên sẽ được giải quyết như
thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
ĐỀ THI - LUẬT ĐẤT ĐAI Thời gian: 90phút
(Được sử dụng tài liệu)
I. Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích? (4
điểm).
1. Toà hành chính có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp đất đai mà đương sự không có giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất hoặc không có một trong
các giấy tờ quy định ở khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật
đất đai.
2. Tổ chức cá nhân nước ngoài không được nhận
quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất đất
nông nghiệp không được nhận tặng cho quyền sử
dụng đất trồng cây hằng năm.
4. Người sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện tại
Khoản 1 Điều 106 Luật đất đai đều có quyền giao
dịch quyền sử dụng đất.
Câu 2 (2 điểm): Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng
đất của Nhà nước giao thì có những quyền giao dịch
quyền sử dụng đất nào? Giải thích?
II. Bài tập (4 điểm) Công ty X là doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo pháp
luật Việt Nam, có chức năng kinh doanh bất động
sản. Công ty X muốn thực hiện đầu tư dự án xây
dựng nhà ở để bán tại VN.
Hỏi:
1. Các cách thức mà công ty X có thể xác lập
quyền sử dụng đất để thực hiện dự án nói trên? Giải
thích rõ.
2. Hình thức sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
công ty X? 3. Quyền sử dụng đất của người mua
nhà thuộc dự án của công ty X nói trên có khác gì
so với quyền sử dụng đất của những người mua nhà
thuộc sở hữu của các tổ chức trong nước không?
Page 12
ĐỀ THI MÔN: LUẬT ĐẤT ĐAI KHOA LUẬT
– ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT Thời gian : 90 phút Được
sử dụng tài liệu
Câu 1: Phân biệt thu hồi đất với trưng dụng đất (3
điểm)
Câu 2: Các nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải
thích tại sao ? (3 điểm)
a. Mọi chủ thể sử dụng đất đều được lựa chọn hình
thức sử dụng đất.
b. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa
kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước. c. Tất
cả các chủ thể sử dụng đất đều phải có nghĩa vụ nộp
thuế sử dụng đất.
d. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Câu 3: Xác định nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất trong các trường hợp sau (4 điểm)
a. Tổ chức nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở tiến
hành bán nhà, cùng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.
b. Cá nhân trong nước sử dụng đất làm mặt bằng
xây cơ sở sản xuất kinh doanh.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LẦN 1 – LỚP
Q5D ooo
Câu 1: (2 điểm) So sánh thẩm quyền giao đất với
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
Câu 2: (3 điểm) Xác định nghĩa vụ tài chính của
các chủ thể sử dụng đất sau:
a) Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để
đầu tư xây dựng nhà ở để bán
b) Cá nhân sử dụng đất xây dựng chợ để kinh doanh
sạp chợ
Câu 3: (5 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay
sai? Tại sao?
a) Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình cá nhân và tổ chức kinh tế là giống nhau? b)
Mọi trường hợp sử dụng đất đều phải nộp tiền SDĐ
cho nhà nước.
c) Chỉ các Ngân hàng thương mại mới được nhận
thế chấp QSDĐ.
d) Người nước ngoài thuê đất của nhà nước không
có quyền chuyển nhượng QSDĐ.
e) Mọi trường hợp Nhà nước giao đất nông nghiệp
đều không phải nộp tiền SDĐ.
Nguồn: />I. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI? GIẢI THÍCH (6
điểm)
1) Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi
chủ thể sử dụng đất.
2) TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ
khi người sử dụng đất có GCN QSDĐ.
3) Căn cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là
cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai. 4) Hộ
gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi
QSDĐ
5) Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước
giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
6) Tổ chức kinh tế chuyển nhượng QSDĐ thuê
không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.
II.
BÀI TẬP: (4 điểm) Ông K đang sử dụng 2 ha đất
trồng lúa và 300 m 2 đất ở (đã được cấp GCN
QSDĐ tại huyện T tỉnh Đồng Nai). Tháng 11/2004,
ông K qua đời để lại di chúc thừa kế QSDĐ nói trên
cho người con duy nhất là chị H hiện là giáo viên,
sau đó chị H đã nộp hồ sơ thừa kế QSDĐ (GCN
QSDĐ, di chúc và đơn đề nghị nhận thừa kế) đến
văn phòng đăng ký QSDĐ huyện T, sau khi nhận
được hồ sơ của chị H, văn phòng đăng ký QSDĐ
huyện T chỉ cho phép chị H nhận thừa kế đối với
300 m2 đất ở còn 2 ha đất nông nghiệp chị H không
được quyền thừa kế vì lý do chị H không trực tiếp
sản xuất nông nghiệp và đề nghị UBND huyện T
thu hồi 2 ha đất nói trên theo khoản 7 điều 38 LĐĐ
2003. Anh chị có nhận xét gì về tình huống trên?
ĐỀ I: CÂU 1: Những nhận định sau đây đúng hay
sai, tại sao ?
a. Người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đều được chuyển quyền sử dụng đẩt ?
Page 13
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, thuê đất mà trả tiền
thuê một lần thì được chuyển nhường quyền sử
dụng đất ?
c. Cá nhân sử dụng đất ở đều phải nộp tiền sử dụng
đất cho nhà nước ?
d. Người sử dụng đất khi có thu nhập từ việc
chuyển quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế
chuyền quyền sủ dụng đất ?
e. Người sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở
sản xuất kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước
để sử dụng ?
f. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai của cán bộ,
công chức đều bị xử lý kỷ luật ?
CÂU 2 : Ông A sử dụng 100 m2 đất ở từ năm 1974
( đất có bằng khoán do cơ quan có thẩm quyền của
chế độ cũ cấp ). Năm 1994 , ông A đã làm hợp đồng
chuyển nhương 100m2 đất này cho ông B (hợp
đồng có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất ).
Sau khi thực hiên hợp đồng, ông A đã giao bắng
khoán 100m2 đất này cho ông B giữ. Tháng
01/2005, ông B làm thủ tục xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng 100m2 nói trên nhưng bị
UBND huyện nơi có đất từ chối, lý do người có tên
trong bằng khoán đất là ông A và hai bên chưa hoàn
tất thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật. Hỏi a. Việc từ chối cấp giấy
chứng nhận này là đúng hay sai, tại sao? b. Nếu ông
B cho rắng việc từ chối cấp giấy chứng nhận quyến
sử dụng đất trong trường hợp trên là trái pháp luật,
thì ông phải làm gì để bảo về quyền lợi hợp pháp
của mình?
ĐỀ II: CÂU 1: Những nhận định sau đây đúng hay
sai, tại sao ?
a . Trường hợp tổ chức kinh tế sử dụng đất bị phá
sản thì nhà nước sẽ thu hồi đất ?
b . Tổ chức kinh tế kinh doanh nhà ở phải nộp thuế
chuyển quyền sử dụng đất ?
c . Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều phải
sử dụng đất dưới hình thức thuê ?
d . Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự
không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?
d . Cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú?
f . Việt kiều không được nhận chuyển nhượng sử
dụng đất tại Việt Nam ?
CÂU 2: Ông A sử dụng ổn đinh 1000m 2 đất vào
mục đích sản xuất nông nghiệp tại xã Y, huyện X
tỉnh T từ 1980 cho đến nay ( đất không có giấy tờ
về QSDĐ). Tháng 01/2005, ông A đã đến UBND xã
Y làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho 10002 đất nói trên. Vì phần đất
1000m2 này nằm trong khu vực xây dựng công
trình công cộng đã được xét duyệt trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết năm 2004, nên UBND
xã Y đấ kiến nghị UBND huyện X thu hồi đất này .
Sau khi xem xét, chủ tịch UBND huyện X đã ủy
quyền cho chủ tịch UBND xã Y thu hồi đất. Trên cơ
sở ủy quyền này, chủ tịch UBND xã Y đã ra quyết
định thu hồi 1000m2 đất nói trên và không bồi
thường cho ông A vì đất không có giấy tờ về
QSDĐ.
Hỏi:
a. Hãy cho biết quan điểm của các anh (chị) về các
tình tiết nêu trong vụ việc trên và cho biết ông A có
thể được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với 1000m2 đất nói trên không, tại
sao?
b. Ông A có thể làm gì để bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của mình nếu cho rằng hành vi của các cơ
quan nhà nước trên là trái pháp luật, xâm phạm đến
quyền , lợi ích hợp phát của ông ?
Nguồn: />CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
Câu 1: Trình bày quan niệm về Luật đất đai.
Phân biệt ngành luật đất đai với Luật đất đai 2003
Câu 2: Phân tích tại sao Luật đất đai lại sử dụng cả
phương pháp mệnh lệnh và phương pháp thỏa thuận
làm phương pháp điều chỉnh.
Page 14
Câu 3: A và B ký với nhau một hợp đồng, theo đó
A chuyển nhượng cho B tài sản là ngôi nhà số 4 phố
Thái Hà, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội gắn liền
với quyền sử dụng đất. Theo bạn, quan hệ mua bán
nói trên được điều chỉnh bằng luật nào dưới đây?
a) Bộ luật dân sự 2005?
b) Luật đất đai 2003?
c) Luật thương mại 2005?
Câu 4: ông A muốn thế chấp quyền sử dụng đất gắn
liền với tài sản là ngôi nhà số 4 phố Nguyên Hồng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội tại chi nhánh
Huỳnh Thúc Kháng - ngân hàng thương mại cổ
phần quân đội. Theo bạn, quan hệ nói trên được
điều chỉnh bằng văn bản nào dưới đây?
a) Bộ luật dân sự?
b) Luật đất đai?
c) Luật các tổ chức tín dụng?
d) Luật Thương mại?
Câu 5: Doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê lại
một khu đất để làm kho chứa hàng điện tử. Quan hệ
này được điều chỉnh bằng luật nào dưới đây?
a) Luật đất đai 2003?
b) Luật Thương mại 2005?
c) Bộ luật dân sự 2005?
d) Luật thương mại điện tử?
Câu 6: Cho biết đặc điểm cơ bản về nội dung của
pháp luật về đất đai trong các giai đoạn sau:
a) 1945-1954
b) 1954-1975
c) 1975-1987
d) 1987-1993
e) 1993-2003
Câu 8: Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nước ta
có nguồn gốc hình thành như thế nào?
Hãy cho biết những nội dung cơ bản của nguyên tắc
đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Câu 9: Tại sao pháp luật đất đai của nhà nước ta lại
quy định nguyên tắc ưu tiên bảo vệ người sử dụng
đất nông nghiệp.
Nội dung của nguyên tắc này là gì?
Câu 10: Tại sao phải quản lý nhà nước về đất đai?
Hiện nay, tổ chức bộ máy các cơ quan quản lý nhà
nước về đất đai gồm có những cơ quan nào?
Cho biết nội dung cơ bản của quản lý nhà nước về
đất đai.
Câu 11: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
gì?
Hiện nay, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
được thành lập ở cấp tỉnh hay cấp huyện? Một
doanh nghiệp nhà nước muốn nhận thực hiện dịch
vụ đăng ký quyền sử dụng đất có được hay không?
Cho biết những công việc cơ bản của Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất khác gì so
với tổ chức phát triển quỹ đất.
Câu 12: Tổ chức phát triển quỹ đất là gì?
Cho biết những công việc cơ bản của tổ chức phát
triển quỹ đất. Một doanh nghiệp muốn đăng ký thực
hiện những công việc trên có được hay không?
Câu 13: Một doanh nghiệp muốn đăng ký hoạt động
cung ứng dịch vụ trong quản lý và sử dụng đất đai
có đươc hay không? Họ có thể đăng ký cung ứng
các dịch vụ nào?
Việc thành lập doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ
nói trên được tiến hành ở đâu? Sau khi thành lập,
doanh nghiệp cần có điều kiện gì thì mới được bắt
đầu tiến hành hoạt động cung ứng dịch vụ đã đăng
ký.
Câu 11: Giao đất là gì?
Đối tượng nào có thể được nhà nước giao đất. Thẩm
quyền giao đất được quy định như thế nào?
Giao đất có những hình thức nào?
Trường hợp nào được giao đất không thu tiền?
Câu 12: Cho thuê đất là gì?
Đối tượng nào có thể được nhà nước cho thuê đất?
Thẩm quyền cho thuê đất được quy định như thế
nào?
Cho thuê đất có những hình thức nào?
Trường hợp nào được cho thuê đất trả tiền hàng
năm? trường hợp nào cho thuê đất trả tiền ngay một
lần.
Câu 13: Cho biết sự khác nhau cơ bản về giao đất
và cho thuê đất:
a) Đối tượng được giao đất và thuê đất?
b) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
c) Căn cứ giao đất, cho thuê đất?
d) Hình thức giao đất, cho thuê đất?
Page 15
Câu 14: Năm 2011, gia đình ông A ở huyện Yên
Hưng, tỉnh Quảng Ninh có nhu cầu có đất để nuôi
trồng thủy sản. Hộ gia đình ông A có thể được áp
dụng hình thức nào dưới đây?
a) Được giao đất không phải trả tiền sử dụng đất
b) Được giao đất phải trả tiền sử dụng đất
c) Được giao đất trả tiền hàng năm
d) Được thuê đất không phải trả tiền thuê đất.
e) Được thuê đất trả tiền thuê hàng năm
f) Được thuê đất trả tiền thuê 1 lần cho cả thời gian
thuê.
Trong các trường hợp trên, ai là người có thẩm
quyền quyết định giao đất, cho thuê đất?
Câu 14: Năm 2011, Công ty TNHH Hoa Hồng có
nhu cầu sử dụng đất ở huyện Đan Phượng, thành
phố Hà Nội để làm mặt bằng sản xuất kinh doanh.
Công ty có thể được áp dụng hình thức nào dưới
đây:
a) Được giao đất không phải trả tiền sử dụng đất
b) Được giao đất phải trả tiền sử dụng đất
c) Được giao đất trả tiền hàng năm
d) Được thuê đất không phải trả tiền thuê đất.
e) Được thuê đất trả tiền thuê hàng năm
f) Được thuê đất trả tiền thuê 1 lần cho cả thời gian
thuê.
Trong các trường hợp trên, ai là người có thẩm
quyền quyết định giao đất, cho thuê đất?
Câu 15: Ông Bình là một người Việt Nam định cư ở
Thái Lan. Năm 2011 ông muốn đầu tư một dự án
trồng ngô ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Ông
Bình có thể được áp dụng hình thức nào dưới đây:
a) Được giao đất không phải trả tiền sử dụng đất
b) Được giao đất phải trả tiền sử dụng đất
c) Được giao đất trả tiền hàng năm
d) Được thuê đất không phải trả tiền thuê đất.
e) Được thuê đất trả tiền thuê hàng năm
f) Được thuê đất trả tiền thuê 1 lần cho cả thời gian
thuê.
Trong các trường hợp trên, ai là người có thẩm
quyền quyết định giao đất, cho thuê đất?
Câu 16: Công ty TNHH 1 thành viên CAB là doanh
nghiệp do một doanh nghiệp Mỹ đầu tư 100% vốn
thành lập. Năm 2011, công ty TNHH 1 thành viên
CAB có nhu cầu sử dụng đất ở địa bàn quận Từ
Liêm, thành phố Hà Nội xây dựng nhà chung cư để
bán và cho thuê. Cho biết, công ty TNHH 1 thành
viên CAB có thể được áp dụng hình thức nào dưới
đây:
a) Được giao đất không phải trả tiền sử dụng đất
b) Được giao đất phải trả tiền sử dụng đất
c) Được giao đất trả tiền hàng năm
d) Được thuê đất không phải trả tiền thuê đất.
e) Được thuê đất trả tiền thuê hàng năm
f) Được thuê đất trả tiền thuê 1 lần cho cả thời gian
thuê.
Trong các trường hợp trên, ai là người có thẩm
quyền quyết định giao đất, cho thuê đất?
Câu 17 : công ty HP là một doanh nghiệp của Mỹ,
năm 2011 muốn đầu tư một dự án sản xuất lắp ráp
máy tính tại huyện Tiên Du, tỉnh BN. Công ty muốn
xin được Ủy ban nhân dân tỉnh BN giao đất để làm
nhà xưởng.
Tháng 5.2011 chủ tịch UBND huyện Tiên Du đã
quyết định giao 5 ha đất cho công ty HP theo ủy
quyền của UBND tỉnh BN.
Hãy cho biết các quyết định trên có hợp pháp hay
không? Vì sao?
Câu 18: Trên cơ sở quy hoạch đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và được ủy quyền
của UBND tỉnh , Chủ tịch UBND huyện A ra quyết
định giao đất cho một trường trung học nông nghiệp
với quy mô 2 ha để xây dựng khu thí nghiệm nông
nghiệp và thu 30 triệu đồng tiền sử dụng đất. Vậy,
quyết định nêu trên có đúng không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 19: Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Trường hợp nào muốn chuyển mục đích sử dụng đất
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Thẩm quyền và thủ tục cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất được thực hiện như thế nào?
Nghĩa vụ tài chính khi được chuyển mục đích sử
dụng đất.
Câu 20: Cho biết các trường hợp thu hồi đất?
Trường hợp nào đất bị thu hồi được bồi thường.
Nguyên tắc bồi thường trong trường hợp này được
thực hiện như thế nào?
Câu 21: Thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất? Đất
sau khi thu hồi được quản lý như thế nào?
Câu 22: Nhận định sau đúng hay sai, vì sao?
Page 16
a) Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
b) Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh
tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất
của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu
tư.
c) UBND cấp Huyện không có thẩm quyền thu hồi
đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử
dụng đất thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Câu 23: Tại sao người sử dụng đất lại phải thực
hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất để được các cơ
quan nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất?
Việc đăng ký quyền sử dụng đất được tiến hành tại
đâu? Thủ tục thực hiện như thế nào?
Câu 24: Trường hợp nào người sử dụng đất được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Trường hợp nào người sử dụng đất phải nộp tiền sử
dụng đất mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Trường hợp nào người sử dụng đất được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp
tiền sử dụng đất?
Câu 25: Năm 1992 ông A, nhận chuyển nhượng
120m2 đất có giấy tờ chuyển nhượng của chủ cũ và
xác nhận của Ủy ban nhân dân phường. Hiện nay
giấy tờ đó đã bị thất lạc, A đã làm lại giấy với chủ
cũ và xin xác nhận lại của chính quyền hiện nay.
Tháng 7/2009 A muốn vay một khoản tiền tại ngân
hàng nên muốn làm giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Vậy A có thể làm giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được không và thủ tục như thế nào? Để
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ông A
phải nộp những khoản tiền gì?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
+ Ông A đc cấp giấy chứng nhận Quyền SD đất.
Khoản 3 Đ49, Khoản 4 Đ50
+ Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền SD đất:
Đ123 LĐĐ, Đ136n NDD181/2004.
+ Những khoản tiền mà ông A phải nộp:
1. Lệ Phí trước bạ (nếu không có quan hệ huyết thống) DD4 NĐ 45/2011:
0,5% x 120m
2
x giá NN
2. Phí cấp GCN 100k DD2 TT106/2010
3. Thuế TNCN
Câu 26: Năm 1994, Bà Hoa mua lại ngôi nhà 3
tầng, diện tích mặt sàn 80m2 tại phố Đội Cấn, quận
Ba Đình, thành phố Hà Nội. Do nhiều lý do khác
nhau, nên bà Hoa chưa có điều kiện làm giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Tháng 3/2005, thành phố
có quy hoạch làm con đường Liễu Giai kéo dài lên
đường Hoàng Hoa Thám. Ngôi nhà của bà Hoa nằm
trong phạm vi quy hoạch làm con đường này. Tuy
nhiên, từ khi có quy hoạch đến nay, dự án chưa
được triển khai. Đầu năm 2009, bà Hoa muốn đăng
ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với ý
định sau đó thế chấp tại ngân hàng để vay một
khoản tiền cho con đi du học.
Theo bạn, trường hợp của bà Hoa có được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Câu 27: Đất có giấy tờ hợp pháp đối với đất đai là
gì?
Đất có giấy tờ hợp lệ đối với đất đai là gì?
Câu 28: Bà Oanh là một người Trung Quốc lấy
chồng Việt Nam và sống ở Móng Cái. Năm 2008,
chồng bà Oanh chết, để lại thừa kế cho vợ một thửa
đất ở Móng Cái. Theo bạn, bà Oanh có được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất
này hay không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 29: A nhận chuyển nhượng lại một thửa đất của
B vào năm 1990. Hai bên có làm hợp đồng chuyển
nhượng, nhưng không có xác nhận của Ủy ban nhân
dân phường. Tháng 3/2009, A có nhu cầu đăng ký
quyền sử dụng đất. Theo bạn, A có được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Có gì khác, nếu bản hợp đồng giữa A và B đã bị
thất lạc, hiện A không có giấy tờ gì chứng minh
quyền sử dụng của mình đối với mảnh đất.
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 30: A nhận chuyển nhượng lại một thửa đất của
B vào năm 1996. Thửa đất này có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ghi tên của B. Hai bên có làm
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, có xác
nhận của Ủy ban nhân dân phường sở tại. Năm
2009, A muốn làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Theo bạn, A có được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không? Để
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, A
phải nộp các khoản tiền gì?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 31: A là một người Việt Nam định cư ở nước
ngoài. Năm 2008, A được thừa kế một thửa đất tại
phố Thái Hà, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Theo bạn, A có được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hay không?
A có quyền gì đối với tài sản thừa kế nói trên?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Page 17
Có được. Nếu A về đầu tư, hoặc ở lâu dài từ 3 tháng
trở lên.
Đ126 Luật Nhà ở và Đ121 LĐĐ
Ông A có được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất.
Câu 32: A và B ký hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất. Theo bạn, giá chuyển nhượng có áp
dụng theo bảng giá do Nhà nước quy định hàng
năm hay không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 33: Gia đình ông A có nhận chuyển nhượng
của gia đình ông B một thửa đất nông nghiệp năm
1994. Từ khi nhận chuyển nhượng, gia đình ông A
đã sử dụng để trồng trọt phát triển kinh tế vườn.
Đầu năm 2009, khu đất của ông được quy hoạch
thành đất ở đô thị. Theo bạn, ông A có thể được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa
đất nói trên hay không?
Nếu được, ông A phải làm thủ tục gì và phải nộp
những khoản tiền nào?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 34: Gia đình A đang sử dụng một thửa đất do
bố ông để lại, đất được bố ông A mua từ những năm
1960, nhưng hiện nay không có giấy tờ gì đối với
đất. Hàng năm ông A vẫn làm nghĩa vụ đóng tiền
thuế đất cho nhà nước.
Theo bạn, ông A có thể đăng ký để được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hay không? Cho biết
nghĩa vụ tài chính mà ông A phải thực hiện (nếu
có).
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 35: Tháng 4/2009, A chuyển nhượng lại cho B
quyền sử dụng một thửa đất tại phường Láng Hạ,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Theo bạn, A phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính gì?
B có được cấp giấy chứng nhận hay không? Để
được cấp giấy chứng nhận thì B phải nộp các khoản
tiền nào?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 36: Gia đình ông A đang sử dụng một thửa đất
có nguồn gốc là đất của hợp tác xã nông nghiệp.
Thửa đất này, gia đình ông A đã sử dụng từ năm
1991. Hiện nay, ông A muốn đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất?
Theo bạn, ông A có được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hay không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 37: anh A nhận chuyển nhượng một thửa đất tại
đường Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội vào tháng 1/2001. Năm
2002, A chuyển sang sống định cư tại Pháp, lấy vợ
người Pháp và nhập quốc tịch Pháp năm 2008. Năm
2009, sau khi li dị với vợ người Pháp, A quay trở về
Việt Nam, A muốn đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với thửa đất nói trên. Theo
bạn, nguyện vọng của A có được đáp ứng không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 38: Gia đình A đã khai hoang được một mảnh
đất 3000m2 để vừa làm vườn và để ở tại thị xã Hà
Giang năm 1991. Tháng 2/2009 nhà nước ra quyết
định thu hồi mảnh đất trên để phục vụ cho nhu cầu
phát triển kinh tế. Theo bạn, gia đình A có được
hưởng bồi thường và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đối với mảnh đất nói trên hay không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 39: Vợ chồng A đều là cán bộ, công chức nhà
nước nên được cơ quan phân cho một gian nhà cấp
4 từ năm 1977 tại thành phố Hà Nội. Đến năm
1987, cơ quan thanh lý, hóa giá gia đình A đã nộp
tiền thanh lý và nộp lệ phí trước bạ. Nay gia đình A
được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sử dụng đất ở, hỏi gia đình A có phải nộp
tiền sử dụng đất không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 40: Trên cơ sở quy hoạch đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và được ủy quyền
của UBND tỉnh , Chủ tịch UBND huyện A ra quyết
định giao đất cho một trường trung học nông nghiệp
với quy mô 2 ha để xây dựng khu thí nghiệm nông
nghiệp và thu 30 triệu đồng tiền sử dụng đất. Vậy,
quyết định nêu trên có đúng không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 41: Năm 2002 , bà A được nhà nước cho thuê 1
ha đất để đầu tư xây dựng 1 xưởng dệt . Thời gian
thuê là 25 năm và trả tiền thuê đất 1 lần. Bà A đã trả
đủ tiền và nhận thuê đất. Đầu tư kinh doanh được 1
năm bà A nhận thấy việc đầu tư vào xưởng dệt sẽ
không mang lại hiệu quả kinh tế nên bà A cho B
thuê lại với giá cao hơn giá thuê từ nhà nước. Vậy
việc thuê lại đất có hợp pháp không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho câu trả lời của bạn.
Câu 42: Vì thiếu đất để sản xuất nông nghiệp, tôi
muốn nhận chuyển nhượng 720m2 trồng lúa của gia
đình anh A. Nguồn gốc đất của gia đình anh A là do
Page 18
UBND cấp huyện giao không thu tiền sử dụng đất
trong chương trình xóa đói, giảm nghèo năm 2001
đối với những người ko có đất để sản xuất. Hộ gia
đình anh A đã được cấp GCN QSD đất. Tháng
2/2007 anh A và tôi ra UBND xã để xác nhận hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông
nghiệp nêu trên thì UBND xã từ chối xác nhận.
Việc từ chối của UBND xã có đúng ko? Quy định
của PL về vấn đề này?
Câu 43: Hộ gia đình ông B đang có quyền sử dung
1,5 ha đất trông lúa và đã được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Thời hạn sử dùng còn lại là 13
năm. Do các con trưởng thành và không sản xuất
nông nghiệp nên chủ hộ gia đình là ông B ký hợp
đồng cho hộ gia đình ông C thuê diện tích đất nông
nghiệp trên với thời hạn 13 năm để lấy tiền trang
trải tuổi già. Hỏi, hợp đồng cho thuê đất này có hợp
pháp không?
Câu 44: Năm 1987, ông Khánh được sư đoàn 370
cấp cho 150m2 đất tại đường Cửu Long, sân bay
Tân Sơn Nhất, nhưng trên thực tế ông Khánh đã sử
dụng 232,25m2. Tháng 11/1991, vợ chồng ông
Khánh chuyển nhượng cho vợ chồng ông Sơn một
phần đất phía trước nhà là 82m2. Việc sang nhượng
này không xin phép chính quyền và lúc đó ông
Khánh chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Năm 1992, vợ chồng ông Sơn xây căn nhà cấp 4
trên diện tích đất đã mua để ở. Năm 1994, ông
Khánh được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
ngôi nhà số 39, đường Cửu Long, phường 2 quận
Tân Bình với toàn bộ diện tích đất là 232,25m2
(trong đó có cả phần diện tích đất là 82m2 đã bán
cho ông Sơn). Năm 1997, vợ chồng ông Khánh đem
thế chấp toàn bộ giấy tờ nhà và đất tại 39 đường
Cửu Long cho ngân hàng Đông Á để bảo lãnh cho
công ty TNHH Thuận An vay 700 triệu. Do hết thời
hạn không trả được nợ nên diện tích nhà đất trên đã
bị phát mại theo quyết định số 114 ngày 23/8/1997
của TAND TP HCM.
Ngày 12/3/1998, khi ông Sơn yêu cầu ông Khánh
làm thủ tục sang tên phần diện tích đất 82m2 đã
mua thì mới biết toàn bộ diện tích 232,25m2 đó đã
bị phát mại. Vợ chồng ông Sơn khởi kiện yêu cầu
vợ chồng ông Khánh phải hoàn tất thủ tục chuyển
quyền sử dụng 82m2 đất cho gia đình ông.
Vậy phương hướng giải quyết tranh chấp này thế
nào?
Câu 45 : Cho biết sự khác nhau cơ bản về giao đất
và cho thuê đất:
a) Đối tượng được giao đất và thuê đất?
b) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
c) Căn cứ giao đất, cho thuê đất?
d) Hình thức giao đất, cho thuê đất?
e) Nghĩa vụ tài chính khi được giao đất, cho thuê
đất?
g) Nghĩa vụ tài chính khi sử dụng đất được giao, đất
được thuê?
h) Thời hạn sử dụng đất được giao và đất được
thuê?
i) Các trường hợp đất được giao, đất được thuê bị
thu hồi?
k) Người được giao đất và thuê đất có quyền gì?
l) Thủ tục để được giao đất, cho thuê đất?
m) đất được giao hay đất thuê sẽ được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất?
Câu 46: Ông Tú có nhu cầu sử dụng đất ở huyện
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh để nuôi trồng thuỷ
sản. Hãy cho biết:
a) Đất nuôi trồng thuỷ sản được xếp vào loại đất nào?
Ông Tú có thể được Nhà nước cho phép sử dụng đất
để nuôi trồng thuỷ sản dưới hình thức nào? Trong
thời hạn nào?
b) Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
ông Tú phải thực hiện thủ tục như thế nào?
c) Theo pháp luật hiện hành, trong quá trình sử dụng
đất ông Tú có những quyền và nghĩa vụ cơ bản như
thế nào?
Trả lời :
Khoản 1 Đ 13 LĐĐ thuộc đất nông nghiệp
THời hạn sử dụng: là đất sử dụng có thời han: + giao cho hộ gia đình cá nhân
sử dụng 20 năm
+ Cho thuê không quá 20 năm
Câu 47: Công ty TNHH Hoa Hồng được Uỷ ban
nhân dân tỉnh A giao 2 héc ta đất dưới hình thức
giao đất có thu tiền. Thời hạn sử dụng đất là 30
năm, tính từ năm 2006. Đầu năm 2011, Công ty
TNHH Hoa Hồng có ý định góp vốn vào công ty cổ
phần Hoa Mai. Hãy cho biết:
a) Công ty TNHH Hoa Hồng có thể góp vốn bằng
quyền sử dụng 2 héc ta đất nói trên hay không? Với
những điều kiện như thế nào?
b) Khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất nói trên, việc
định giá có thể căn cứ theo khung giá đất do Uỷ ban
nhân dân tỉnh A công bố ngày 01 tháng 01 năm
2011 hay không? Vì sao?
Page 19
c) Nêu những quy định của pháp luật hiện hành về thủ
tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà
công ty TNHH Hoa Hồng phải thực hiện
d) Có gì khác nếu công ty TNHH Hoa Hồng được Uỷ
ban nhân dân tỉnh A giao đất theo hình thức giao
đất không thu tiền?
Câu 48: Bà Hạnh được thừa kế một thửa đất và đã
được Uỷ ban nhân dân huyện A cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất năm 2006. Đầu năm 2011,
bà Hạnh muốn thế chấp để vay tiền của Ngân hàng
thương mại cổ phần quân đội (MB) bằng quyền sử
dụng đất nói trên. Hãy cho biết:
a) Bà Hạnh có thể làm như vậy hay không? Vì sao?
b) Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục
đăng ký thế chấp và xử lý tài sản thế chấp bằng
quyền sử dụng đất của bà Hạnh được thực hiện như
thế nào?
c) Có gì khác nếu đất của bà Hạnh được Uỷ ban nhân
dân huyện A cho thuê?
Câu 49: Ông Vân là một người Việt Nam định cư ở
CHLB Đức. Đầu năm 2011, ông Vân có nhu cầu sử
dụng đất trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội đầu tư xây dựng nhà chung cư để bán và cho
thuê. Hãy cho biết:
a) Đất xây dựng nhà chung cư để bán và cho thuê
được xếp vào loại đất nào? Ông Vân có thể được
Nhà nước cho phép sử dụng đất dưới hình thức nào?
Trong thời hạn nào?
b) Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
ông Vân phải thực hiện thủ tục như thế nào?
c) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của ông Vân trong quá
trình sử dụng đất.
Câu 50: Công ty TNHH Hoa Hồng được Uỷ ban
nhân dân tỉnh A giao 2 héc ta đất dưới hình thức có
thu tiền. Thời hạn sử dụng đất là 30 năm, tính từ
năm 2006. Đầu năm 2008, Công ty TNHH Hoa
Hồng có ý định góp vốn vào công ty cổ phần Hoa
Mai. Hãy cho biết:
a) Công ty TNHH Hoa Hồng có thể góp vốn bằng
quyền sử dụng 2 héc ta đất nói trên hay không? Với
điều kiện như thế nào?
b) Khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất nói trên, việc
định giá có thể căn cứ theo khung giá đất do Uỷ ban
nhân dân tỉnh A công bố ngày 01 tháng 01 năm
2008 hay không? Vì sao?
c) Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất của công ty TNHH Hoa Hồng được thực hiện
như thế nào?
d) Có gì khác nếu công ty TNHH Hoa Hồng được Uỷ
ban nhân dân tỉnh A giao đất theo hình thức không
thu tiền?
Câu 51: Năm 2003, ông A được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại phường
Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Đầu
năm 2009, ông tặng thửa đất nói trên cho vợ chồng
con gái út. Ông đã ra phòng công chứng làm hợp
đồng tặng cho tài sản.
Theo bạn, vợ chồng người con của ông A có được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Ông A có phải nộp khoản tiền gì khi chuyển quyền
sử dụng đất hay không?
Vợ chồng người con có phải nộp tiền sử dụng đất
hay không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho lập luận của bạn.
Câu 52: A góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
vào công ty TNHH Hoa Hồng. Theo quy định của
luật doanh nghiệp 2005, A phải làm thủ tục chuyển
quyền sử dụng đất sang cho công ty.
Theo bạn, trường hợp này A có phải nộp khoản tiền
gì khi chuyển quyền sử dụng đất hay không?
Công ty TNHH Hoa Hồng có phải nộp tiền sử dụng
đất hay không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho lập luận của bạn.
Câu 53: Cho biết giá đất được xác định theo những
phương thức nào?
Công ty TNHH Hoa Mai muốn góp vốn để thành
lập doanh nghiệp mới bằng giá trị quyền sử dụng
đất. Theo bạn, giá đất này có tính theo khung giá do
nhà nước công bố hàng năm hay không?
Nêu rõ căn cứ pháp lý cho lập luận của bạn.
Câu 54: Theo mục đích sử dụng, đất đai được chia
thành những loại nào?
Câu 55: Đất nào được sử dụng ổn định lâu dài?
Câu 56: Quy định về thời hạn sử dụng đất khi giao
đất và cho thuê các loại đất như thế nào?
Câu 57: Nội dung cơ bản của chế độ sử dụng đất
nông nghiệp?
Câu 58: Nội dung cơ bản của chế độ sử dụng đất
phi nông nghiệp
Câu 59: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử
dụng đất?
Page 20
Câu 60: Các thủ tục hành chính trong quản lý và sử
dụng đất đai
Câu 61: Tranh chấp đất đai được quan niệm như thế
nào?Các phương thức giải quyết tranh chấp đất đai?
Câu 62: Khiếu nại, tố cáo về đất đai là gì? Thủ tục
giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai?
Câu 63 : Năm 1993, gia đình A đã được giao 1ha
đất nông nghiệp để sản xuất. Năm 1996, gia đình A
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hàng năm, gia đình A vẫn hoàn thành nghĩa vụ tài
chính đối với Nhà nước. Tháng 3/2011, hội nghị
toàn thể của thôn đã họp và ra quyết định thu hồi
thửa đất của gia đình tôi để chia cho các thành viên
khác trong thôn.
Cho biết, việc thu hồi đất nói trên có hợp pháp
không?
Câu 64: Năm 1994 gia đình A có nhận chuyển
nhượng một thửa đất nông nghiệp của một hộ nông
dân. Hai bên chỉ có giấy viết tay về việc chuyển
nhượng. Hiện nay, theo quy hoạch mới, thửa đất nói
trên nằm trong khu đất đô thị. Cho biết, gia đình A
có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hay không?
Câu 65: Gia định A hiện đang sống trên một thửa
đất tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Được biết
thửa đất này do bố mẹ của A để lại từ trước năm
1975, không có giấy tờ gì. Cho biết, gia đình A có
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay
không? Để được cấp giấy chứng nhận, gia đình A
phải nộp các khoản tiền gì?
Câu 66 : Gia đình A đang sử dụng một thửa đất có
nguồn gốc do hợp tác xã nông nghiệp cấp vào năm
1988, hiện nay gia đình có nhu cầu làm giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Cán bộ địa chính trả lời
rằng trường hợp nói trên không được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo bạn có đúng
không? Vì sao?
Câu 67 : Năm 1995, hộ gia đình ông A được giao 3
ha đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại quận Y,
thành phố N, năm 1999 hộ gia đình ông A được cấp
GCNQSDĐ.
a. Nếu hộ gia đình ông A xin chuyển 3 đất nói trên
vào mục đích sản xuất kinh doanh thì phải đáp ứng
những căn cứ nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất? Hộ gia đình
ông A có nghĩa vụ tài chính gì?
b. Nếu hộ gia đình ông A chuyển nhượng 3 ha đất
nói trên thì phải đáp ứng những điều kiện gì?
c. Nếu 3 ha đất nói trên bị thu hồi theo khoản 1
Điều 38 LĐĐ 2003 thì cơ quan nào có thẩm quyền
thu hồi đất của hộ gia đình ông A? Hộ gia đình ông
A có được bồi thường thiệt hại không?
Câu 68: Năm 1990, ông A cho B và C thuê đất diện
tích 2500m2 để sử dụng. Đến năm 1995 ông B mua
hẳn mảnh đất đó và sau đó được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Năm 2000, ông B cho ông
D thuê. Năm 2001 ông D chết, con của ông D tiếp
tục sử dụng mảnh đất thuê đó. Năm 2003, vì có xích
mích với con của ông D nên B đòi lại đất, ko cho
thuê nữa nhưng con của ông D ko chịu. B đâm đơn
kiện ra Tòa. Tóa án nhân dân Huyện X đã bác đơn
kiện của B và ko cho đòi lại đất với lí do đất đã đc
sử dụng ổn định. Quan điểm của anh chị về phán
quyết của Tòa?
Câu 69: Ông A và bà C kết hôn năm 1980, đến năm
1998, vợ chồng ông mua một căn nhà tại quận Đ,
thành phố H do ông A đứng tên. Năm 2005 , ông A
muốn bán căn nhà và muốn đứng tên một mình
trong việc ký hợp đồng bán nhà được không hay
phải có chữ ký của cả hai vợ chồng ông A?
Câu 70: Vợ chồng ông A và bà C có 4 con, hai
người con đã định cư ở nước ngoài, hai người con ở
trong nước cùng sử dụng chung với vợ chồng ông là
18.000m2 đất nông nghiệp. Mảnh đất trên do ông A
đứng tên làm chủ hộ, năm 1996 ông A mất, bà C
làm thủ tục sang tên bà là chủ hộ. Năm 1997, bà
sang tên cho con trai lớn là anh T với diện tích là
7.500m2 đất, con trai thứ 2 là anh K sử dụng chung
với bà là 10.500m2. Năm 2002 bà C chuyển về ở
với anh T và muốn lấy bớt một phần đất do anh K
sử dụng cho anh T, nhưng anh K không đồng ý và
đòi chia thừa kế quyền sử dụng đất. Bà C gửi đơn
kiện lên Tòa án. Theo anh, chị, vụ việc trên sẽ được
giải quyết như thế nào theo quy định của pháp luật
hiện hành?
Câu 71: Năm 2002, bà C chuyển vào Tây Nguyên
sinh sống có cho anh D một gian nhà cấp 4 gồm 3
gian nhà trên một thửa đất rộng 600m2. Vậy anh D
muốn chuyển tên anh sang tên con trai có được
không? Thủ tục thực hiện như thế nào? Anh D phải
nộp thuế sử dụng đất không?
Page 21
Câu 72: Tháng 1/2000 ông Sơn được nhà nước cho
thuê 2.000 m2 đất làm nhà xưởng sản xuất đồ gỗ
với thời hạn là 30 năm. Ông Sơn đã trả trước tiền
thuê đất cho cả thời gian thuê là 300 triệu đồng (tiền
thuê mỗi năm là 10 triệu đồng). Đến tháng 1/2010
ông Sơn muốn chuyển 2.000 m2 đất này sang sử
dụng dưới hình thức giao đất. Hỏi
a/ Việc chuyển hình thức này có được pháp luật cho
phép không? tại sao? 1đ
b/ Giả sử ông Sơn được chuyển hình thức sử dụng
đất. Sau khi chuyển hình thức sử dụng đất thì các
quyền giao dịch và nghĩa vụ tài chính của Ông có gì
thay đổi không? Nêu rõ những thay đổi nếu có? 2đ.
c/ Trong trường hợp không chuyển hình thức sử
dụng đất, ông Sơn muốn chuyển nhượng quyền sử
dụng 2.000 m2 đất này cho một Việt Kiều về đầu tư
tại Việt Nam. Việc chuyển nhượng này có phù hợp
với quy định của pháp luật không? tại sao? 1đ
Câu 73: Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải
thích tại sao?
1. Khi giao dịch quyền sử dụng đất, người sử dụng
đất không được thỏa thuận giá đất thấp hơn giá đất
do Nhà nước quy định.
2. Khung giá đất do Chính phủ ban hành không
được áp dụng trong việc xác định nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất.
3. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
QSDĐ.
4. Hạn mức giao đất là diện tích đất tối đa mà các
chủ thể được phép sử dụng.
5. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
6. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở
đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
7. Mọi trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh đều được
bồi thường.
8. Mọi trường hợp được Nhà nước giao đất đều
được cấp GCNQSDĐ.
9. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy
quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp
GCNQSDĐ.
10. Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển
kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi
đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà
đầu tư.
11. Mọi trường hợp sử dụng đất đều xác định cụ
thhể về thời hạn.
12. UBND cấp Huyện không có thẩm quyền thu hồi
đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử
dụng đất thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
14. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ
gia đình, cá nhân khác.
15. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân
trong nước.
15.Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu
tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
16. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức
kinh tế trong nước không được thực hiện giao
dịch quyền sử dụng đất.
17. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là
hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác
nhau.
18. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng
đất để đầu tư tại Việt Nam không được tặng cho
quyền sử dụng đất.
19. Cộng đồng dân cư được thế chấp bằng quyền sử
dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
20. Cơ sở tôn giáo không được thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất.
20. Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất mới được thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất.
21. Hộ gia đình được để thừa kế quyền sử dụng đất
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc
Page 22
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật
Đất đai.
22. Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do
Uỷ ban nhân nhân cấp tỉnh ban hành theo khung
giá đất của Chính phủ.
24.Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc
phải thực hiện của các chủ thể khi được nhà nước
giao đất.
25.Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng
giá đất do Nhà nước quy định.
26.Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông
nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
27.Chủ thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền sử
dụng đất.
28.Chỉ có các chủ thể được Nhà nước cho thuê đất
mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuê đất.
29. Tất cả các chủ thể được Nhà nước cho phép sử
dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
30.Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp
dụng đối với các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức
giao đất không thu tiền sử dụng đất.
31.Mọi trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng
đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
32. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp
thuế chuyển quyền sử dụng đất.
33. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất
áp dụng đối với tất cả các chủ thể có hành vi chuyển
quyền sử dụng đất.
34.Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng
đối với các chủ thể khi đăng ký quyền sử dụng đất
giao.
35.Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do
Nhà nước quy định.
36. Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật đất đai
đều bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật đất
đai.
37. TAND chỉ giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà
đương sự đ cĩ GCNQSDĐ.
38. Tranh chấp thừa kế QSDĐ đều thuộc thẩm
quyền giải quyết của TAND.
39. Mọi tranh chấp đất đai đều phải được hịa giải tại
UBND cấp x.
40. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải
quyết khiếu nại về đất lần đầu thì người khiếu nại
được quyền khiếu nại lên cơ quan hành chính cấp
trên trực tiếp của cơ quan đ giải quyết khiếu nại lần
đầu.
41.Cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất nơi mình có hộ khẩu thường trú.
Câu 76: Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể
trong các trường hợp sau:
1. A là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
Nhà nước cho phép sử dụng đất đầu tư xây dựng
kinh doanh nhà ở.
2. Công ty cổ phần X sử dụng đất cho hoạt động
khoáng sản
3. Hộ gia đình bà T sử dụng 400 m2 đất ở tại Quận
9 Tp Hồ Chí Minh từ năm 1971 không có giấy tờ về
quyền sử dụng đất nay được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
4. Công ty TNHH sử dụng 100 ha để đầu tư xây
dựng khu công nghiệp.
5. Bà H chuyển nhượng 5ha đất trồng cây cà phê
6. Hộ gia đình Ông K đang sử dụng 7 ha đất trồng
cây cao su
7. Ông B được Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất 500 m2 đất trồng rau màu sang
làm mặt bằng sản xuất.
8. Do có nhu cầu sử dụng đất để làm mặt bằng kinh
doanh nên Công ty cổ phần in giấy và bao bì X đã
nhận chuyển nhượng 200 m2 đất ở của bà T sau đó
chuyển mục đích sang làm mặt bằng kinh doanh.
Page 23
Hỏi Công ty cổ phần in giấy và bao bì có phải thực
hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục
đích sử dụng đất không? Trong quá trình sử dụng
đất thì Công ty phải thực hiện những nghĩa vụ tài
chính nào với Nhà nước?
9. Công ty TNHH Z chuyển hình thức sử dụng
2000m2 đất làm nhà xưởng sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất.
Câu 77: So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với
quyền của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Câu 78: So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với
quyền của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Câu 79: So sánh quyền của tổ chức kinh tế trong
nước với quyền của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Câu 80: So sánh quyền chuyển nhượng quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân với quyền chuyển
nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong
nước.
Câu 81: So sánh quyền chuyển đổi quyền sử dụng
đất với quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Câu 82: Chứng minh sự ảnh hưởng của các yếu tố
sau đây đến quyền của người sử dụng đất: chủ thể
sử dụng đất, hình thức sử dụng đất, mục đích sử
dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
Câu 83: Phân biệt giao dịch quyền sử dụng đất với
giao dịch tài sản gắn liền trên đất
Câu 84: Ông A sử dụng 2ha đất trồng lúa tại Cần
Giờ, TP. HCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy
tờ về QSDĐ). Hỏi:
a. Ông A có được Nhà nước cấp GCNQSDĐ
không? Tại sao?
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên
đã nhận chuyển nhượng thêm 10 ha đất trồng lúa tại
Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này có được
phép không, tại sao?
c. Ông A muốn chuyển 200 m2 đất trồng lúa sang
làm nhà ở. Hãy cho biết điều kiện để ông A được
chuyển mục đích? Trường hợp này có phải xin phép
không, tại sao?
d. Cho biết thời hạn sử dụng 2 ha đất trồng lúa nói
trên? Nếu hết thời hạn sử dụng thì giải quyết thế
nào?
Câu 85: Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong
nước có chức năng kinh doanh BĐS. Công ty K
muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để
bán và cho thuê tại quận 9, TP.HCM. Khu đất mà
công ty K muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện
trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá
nhân sử dụng. Hỏi:
a. Trường hợp này Nhà nước có thu hồi đất của các
hộ gia đình, cá nhân để giao cho công ty K thực
hiện dự án không, tại sao?
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào
có thẩm quyền thu hồi?
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường
hợp nói trên?
Một số câu hỏi ôn tập môn Luật Đất đai tham
khảo:
Câu 1: Năm 1990, ông A cho B và C thuê đất S
2500m2 để sử dụng. Đến năm 1995 ông B mua hẳn
mảnh đất đó và sau đó được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Năm 2000, ông B cho ông D
thuê. Năm 2001 ông D chết, con của ông D tiếp tục
sử dụng mảnh đất thuê đó. Năm 2003, vì có xích
mích với con của ông D nên B đồi lại đất, không
cho thuê nữa nhưng con của ông D ko chịu. B đâm
đơn kiện ra Tòa. Tóa án nhân dân Huyện X đã bác
đơn kiện của B và ko cho đòi lại đất với lí do đất đã
được sử dụng ổn định. Quan điểm của anh chị về
phán quyết của Tòa?
Câu 2: Nêu hạn mức giao đất ở đô thị?
Câu 3: Điều kiện để cá nhân, hộ gia đình có thể đc
thuê quyền sử dụng đất?
Câu 4: Những nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất trước ngày 15- 10-1993? Trường hợp đã nộp
20% tiền sử dụng đất có được trả lại từ ngân sách
nhà nước không?
Câu 4: Trường hợp tổ chức sử dụng đất trong nước
trả tiền thuê đất nhiều năm , trả tiền thuê đất một lần
theo qui định của pháp luật đất đai trước đây, theo
luật ĐĐ 2003 giải quyết thực tế này như thế nào?
Câu 5: Hiểu thế nào về quy định: Nhà nước thực
hiện điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà
không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Ví
dụ?
Page 24
Câu 6: Gia đình tôi có sở hữu mảnh đất có diện tích
6000m2. Năm 1978, Nhà nước thu hồi giao cho 1
trại giam quản lý. Đến tháng 3/1993, do nhu cầu sử
dụng đất, Nhà nước cấp lại cho chúng tôi. Năm
1994, chúng tôi bắt đầu thực hiện sản xuất trên
mảnh đất này. Hỏi bây giờ chúng tôi muốn làm
Giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất này thì
cần những thủ tục gì? Sau khi có GCN thì quyền lợi
và nghĩa vụ của chúng tôi như thế nào?
Câu 7: Đất Nông Nghiệp được sử dụng vào mục
đích công ích là hì ? tại sao luật ĐĐ 2003 lại qui
định về điều này?
Phân tích các qui định trong luật 2003 về loại đất
này ?
Câu 8: Doanh nghiệp X sau giải phóng miền nam
30 4-1975 , được tiếp nhận trạm xăng X , S=350
m2, sau đó trong thời gian sử dụng đên năm 1996
đã đống thuế sử dụng đất đầy đủ, 1996 được UBND
TP HCM chứng nhận quyền sử dụng đất của DN X,
kí hợp đồng 10 năm , 2000 bị thu hồi làm phòng
trưng bày của liên doanh gì đó. Tư vấn các cơ sở
Pháp lí để đảm bảo quyền sử dụng đất cho DN.
Câu 9: Thẩm quyền giao và thu hồi đất?
Câu 10: Trường hợp nào NN không phải thu hồi
đất?
Câu 11: Thu hồi đất với mục đích Pt kinh tế khác gì
với những mục đích khác?
Câu 12: Trong trường hợp thu hồi đất được giao
cho DN thảo thuận, có hợp lí không? tiêu cực và
tích cực? có tạo ra sự cạnh tranh nào về kinh tế giữa
các DN?
1.Giá đất do người sử dụng đất thỏa thuận khi thực
hiện các giao dịch về QSDĐ không được cao hơn giá
đất do Nhà nước quy định.
Sai. Vì giá có thể thỏa thuận theo sự thống nhất của 2 bên. K3Đ55 LĐĐ,
đb,k5,đ64 ND181
2. Cơ quan có thẩm quyền giao, cho thuê đất là cơ
quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
Sai. Vì trong trường hợp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho thuê
đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị
trấn, không được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. K3, đ37.
3. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp
QSDĐ mà đương sự không có GCNQSDĐ.
Sai. Vì nếu trường hợp không có GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy
tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật ĐĐ (gọi là giấy tờ hợp lệ) thì
thẩm quyền thuộc UBND còn nếu k có GCN mà có giấy tờ hợp lệ thì thẩm quyền
là tòa án cấp huyện nơi có BĐS đó.
4. Cá nhân trong nước sử dụng đất thuê không được
chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Sai. Vì theo điểm đ, khoản 1, đ 111 và k2 đ 114 LĐD.
5. Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng
hóa.
Sai. Có một số trường hợp có QSDĐ nhưng không đc coi là hàng hóa như
QSDĐ của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền được quy định tại k2 đ
109. “Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”. (?)
6.Cá nhân đang được sử dụng đất ở mà không có giấy
tờ về quyền sử dụng đất thì khi được Nhà nước cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp
tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày
15/10/1993.
Đúng. Đb, k4,đ3 Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày
03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc
nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. (đh, k1, đ 99
NĐ181)
8. Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Đúng. Theo k 1. Điều 136. “Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương
sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền
với đất thì do Toà án nhân dân giải quyết”;
9. Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi
chủ thể sử dụng đất.
Đúng. vì có sự thay đổi chủ thể chủ thể SDĐ đối với DT đất thừa kế, để
thừa kế QSDĐ là 1 loại giao dịch chuyển quyền SDĐ.
Sai. Trường hợp hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên
chết và thành viên này để thừa kế QSDĐ của mình cho các thành viên trong hộ thì
không làm thay đổi chủ thể SDĐ.
10.TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ khi
người sử dụng đất có GCN QSDĐ.
Sai. Theo k 1. Điều 136. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai: Tranh
chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của
Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Toà án nhân dân giải quyết;
11.Căn cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là cơ
sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai.
Sai. Nếu không có yêu cầu xác lập QSDĐ của người sd đất thì căn cứ đó
không làm phát sinh quan hệ PLĐĐ. (QHPLĐĐ là các QHXH được các quy phạm
PLĐĐ điều chỉnh).
12.Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển
đổi QSDĐ
Đúng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất
thuê được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường,
thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác; (k2, đ113)
Page 25
.
13. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước
giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
Đúng. Vì hình thức giao đất mới phải đóng thuế.
14. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng QSDĐ thuê
không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.
Sai. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS từ chuyển nhựơng QSDĐ,
chuyển nhượng Quyền thuê đất phải nộp thuế. (trang 128TBG)
15. Người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đều được chuyển quyền sử dụng đất.
Sai. Ví dụ: Người có QSDĐ NN không được chuyển nhượng đất cho
người không phải là người trực tiếp sx đất nn.( K3. k4 đ103 NĐ 181) . hoặc GCN
QSDD của CQNN không được quyền chuyển nhượng.
16. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, thuê đất mà trả tiền
thuê một lần thì được chuyển nhường quyền sử dụng
đất.
Đúng. Theo đb,k3, Điều 119 “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có các quyền và nghĩa vụ sau
đây: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất trong thời hạn thuê đất”;
17. Cá nhân sử dụng đất ở đều phải nộp tiền sử dụng
đất cho nhà nước.
Đúng. Vì cá nhân sử dụng đất ở hình thức bắt buộc là giao có thu tiền sử
dụng đất, vì thế phải nộp tiền SDĐ cho nhà nước.
18. Người sử dụng đất khi có thu nhập từ việc chuyển
quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế chuyền quyền sử
dụng đất.
Sai. Vì trường hợp chuyển nhượng giữa vợ chồng, cha me với con (ruột
nuôi dâu rễ); ông bà với cháu nội ngoại, anh chị em ruột được miễn (CCPL ?) Hoặc
theo khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân: “Thu nhập từ chuyển nhượng
nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường
hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất tại Việt
Nam” được miễn thuế”.
19. Người sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở
sản xuất kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước
để sử dụng.
Sai. Vì ngoài hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (điểm d, đ35)
họ còn được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (k4, đ34) làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
20. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai của cán bộ,
công chức đều bị xử lý kỷ luật.
Sai. Theo Đ141 thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Nếu trường hợp hành vi vi phạm của họ đủ để CT tội vi phạm các quy
định về sử dụng đất đai hoặc
vi phạm các quy định về quản lý đất đai thì họ sẽ bị TCTNHS theo điều
luật tương ứng về tội này (đ173, 174)
22. Tổ chức cá nhân nước ngoài, Việt Kiều không
được nhận tặng cho QSDĐ.
Sai. Theo điều k3, d93: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này (Luật ĐĐ) còn được nhận thừa
kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh”.
23. Người sử dụng đất làm mặt bằng xd cơ sở sx-kd
đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Đúng. Đựơc lựa chọn giữa hình thức giao có thu tiền SDĐ và thuê đất trà
tiền thuê đất hàng năm. (k4, đ34 và điểm d, k1, đ35).
24. Mọi hành vi vi phạm PL đất đai đều bị xử phạt vi
phạm hành chính theo qui định của PL.
Sai. Theo đ140 tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
25. Thuế chuyển quyền QSDĐ là nghĩa vụ tài chính
bắt buộc phải thực hiện đ/v tất cả các trường hợp
chuyển nhượng QSDĐ.
Sai. Trừ một số trường hợp như: trường hợp chuyển nhượng giữa vợ
chồng, cha me với con (ruột nuôi dâu rễ); ông bà với cháu nội ngoại, anh chị em
ruột được miễn (CCPL ?) Hoặc theo khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân:
“Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất
ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở,
quyền sử dụng đất tại Việt Nam” được miễn thuế”.
26. Hộ gđ không được sd quá 3ha đất trồng lúa.
Sai. Không quá 3ha trong hạn mức nhà nước giao. Ngoài ra còn có thể
thuê (đ71 NĐ181)
27. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cấp
GCN-QSDĐ không được ủy quyền.
Sai. Khác với trường hợp giao, cho thuê, cho phép chuyển đổi mục đích SDĐ và
thu hồi đất, việc cấp GCN có thể được ủy quyền. Theo (k3đ52) thì UBND tỉnh có
thể ủy quyền cho Sở Tài nguyên – môi trường cấp GCNQSDĐ theo quy định Điều
56 NĐ181.
28. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
QSDĐ cũng là cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp về tài sản trên đất.
Sai. UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
QSDĐ nếu diện tích tranh chấp k có GCNQSDD hoặc các giấy tờ quy định tại k1,
k2, k5, đ50, nhưng không giải quyết tranh chấp về tài sản trên đất mà đó thẩm
quyển của Tòa án (k1, đ136)
29. Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc cho thuê được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Tổ chức KT đầu tư xây dựng nhà ở để bán bắt buộc sử dụng hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất (k2, đ34).
30. Chỉ có NN mới có các quyền năng của chủ sở hữu
đối với đất đai.
Đúng. Theo điều 17 HP1992 đất đai thuộc sở hữu toàn dân, tuy nhiên,
QSH TD trong quá trình thực hiện chuyển hóa thành QSH nhà nước với tư cách là
người đại diện cho toàn dân, Bộ LDS 2005 quy định, hình thức SH ĐĐ là HT SH
nhà nước, do vậy chủ thể của QSH ĐĐ ở VN là NN CHXHCNVN.
Sai. Đối với các nước thừa nhận nhiều hình thức sở hữu ĐĐ giống như
các tài sản khác thì nhà nước không có các quyền năng của CSH mà ai là người
CSH thì người đó có quyền năng của CSH.
31. Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức do pháp luật quy
định.
Đúng. Ví dụ như Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản
và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông
nghiệp được quy định như sau: