Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.66 KB, 28 trang )

Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
1

CHƯƠNG I: HƯỚNG DẪN CHUNG KHI THIẾT KẾ ðỒ ÁN
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1.1. Nội dung của ñồ án công nghệ chế tạo máy
ðồ án tốt nghiệp và ñồ án môn học công nghệ chế tạo máy bao gồm hai phần, phần
thuyết minh và phần bản vẽ.
Phần thuyết minh bao gồm các nội dung sau:
+ Tờ bìa.
+ Nhiệm vụ thiết kế có ghi rõ nội dung cần thực hiện và chữ ký của giáo viên hướng
dẫn.
+ Bảng mục lục theo mẫu.
+ Phần thuyết minh và tính toán bao gồm tính toán kỹ thuật, kinh tế cho phép khẳng
ñịnh phương án ñã chọn và thiết kế ñồ gá là tối ưu.
Phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản vẽ chi tiết lồng phôi (ñồ án môn học thực hiện trên khổ giấy A3, ñồ án tốt
nghiệp thực hiện trên khổ giấy A0)
+ Bản vẽ các nguyên công có mô tả sơ ñồ gá ñặt chi tiết và thể hiện kết cấu (ñồ án
môn học thực hiện 1 nguyên công trên khổ giấy A3, ñồ án tốt nghiệp thực hiện 4 nguyên
công trên khổ giấy A0).
+ Bản vẽ lắp ñồ gá của một nguyên công (do giáo viên hướng dẫn chỉ ñịnh) thực
hiện trên khổ giấy A0.
1.2. Trình tự thực hiện các công việc của ñồ án Công nghệ chế tạo máy (CNCTM).
ðồ án CNCTM ñược thực hiện theo trình tự sau:
- Nghiên cứu kỹ bản vẽ chi tiết, kiểm tra ñiều kiện kỹ thuật của bản vẽ chi tiết, phân tích
và hoàn thiện tính công nghệ, kết cấu của chi tiết.
- Tìm hiểu kết cấu của cụm máy có chi tiết cần gia công, phân tích chức năng làm việc
của chi tiết trong cụm máy.
- Thiết kế sơ bộ tiến trình công nghệ gia công, xác ñịnh ñịnh mức thời gian cơ bản cho


các nguyên công theo cách gần ñúng.
- Phân tích dạng sản xuất ñể chọn phương án gia công thích hợp.
- Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi.
- Lập phương án công nghệ chi tiết theo trình tự sau ñây:
+ Dựa vào ñặc ñiểm kết cấu và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, phân tích chọn các bề
mặt ñể làm chuẩn ñịnh vị ñể gá ñặt khi gia công.
+ Xác ñịnh phương pháp và thứ tự các bước công nghệ gia công các bề mặt của chi
tiết.
+ Xác ñịnh trình tự của các nguyên công.
+ Lập tiến trình công nghệ gia công với ñầy ñủ các nguyên công chính và phụ (lời
khuyên nên tuân theo trình tự gia công chi tiết ñiển hình).
- Tính lượng dư gia công cho một bề mặt quan trọng nào ñó. Với các bề mặt còn lại,
lượng dư ñược xác ñịnh bằng phương pháp tra bảng.
- Thiết lập bản vẽ phôi.
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
2

- Thiết kế nguyên công theo trình tự sau:
+ Chọn máy, dụng cụ cắt, dụng cụ ño cho tất cả các nguyên công.
+ Tính toán chế ñộ cắt, thời gian cơ bản của các nguyên công.
+ Xác ñịnh chế ñộ cắt cho tất cả các nguyên công còn lại (bằng phương pháp tra
bảng).
+ Lập phiếu nguyên công cho tất cả các nguyên công chính và phụ với ñầy ñủ các
số liệu về máy, dụng cụ cắt, dụng cụ do và chế ñộ cắt.
- Lập sơ bộ gá ñặt cho một nguyên công chuẩn bị thiết kế ñồ gá do giáo viên hướng dẫn
chỉ ñịnh.
- Thiết kế ðồ gá ñể gia công theo các nội dung sau ñây:
+ Phân tích ñịnh vị và kẹp chặt, chọn phương án và sơ ñồ gá ñặt phù hợp.
+ Xác ñịnh cơ cấu ñịnh vị và kẹp chặt phôi.

+ Xác ñịnh ñiểm ñặt của lực kẹp và chọn cơ cấu sinh lực.
+ Tính lực kẹp chặt và chọn cơ cấu kẹp chặt phù hợp.
+ Tính sai số chế tạo ðồ gá.
+ Xác ñịnh các yêu cầu kỹ thuật của ðồ gá.
+ Lập bảng kê chi tiết, khung tên ðồ gá theo mẫu.
- Hoàn thiện thuyế minh.
- Xấy dựng các bản vẽ (bản vẽ chi tiết lồng phôi, vản vẽ sơ ñồ các nguyên công và bản vẽ
lắp ðồ gá) theo các số liệu tính toán và ñã chọn trong thuyết minh.
- Bảo vệ ñồ án.
Khi bảo vệ sinh viên phải trình bày ñược nội dung các công việc ñã thực hiện và trả
lời trực tiếp (bằng miệng) các câu hỏi ñặt ra với vấn ñề có liên quan ñến ñồ án.
Phần bản vẽ ñược phép thực hiện khi ñã thiết kế ñược quy trình công nghệ, tính
toán xong các thông số của nguyên công, xác ñịnh chính xác các loại trang thiết bị, ðồ
gá, dụng cụ phụ yêu cầu. Vậy thuyết minh của ñồ án phải ñược bắt ñầu thực hiện ngay từ
lúc ñầu sau khi nhận ñược nhiệm vụ thiết kế theo trình tự ñã ñược hướng dẫn trên. Các
tính toán phải ñược thực hiện ñúng, có chú thích tài liệu tham khảo.
Thuyết minh phải gọn, rõ ràng. Không cho phép thực hiện bản vẽ trước khi có các
tính toán cụ thể.
1.3. Phân tích chức năng nhiệm vụ của chi tiết.
Sinh viên phải nghiên cứu kỹ chức năng, nhiệm vụ, ñiều kiện làm việc của chi tiết,
xác ñịnh ñúng yêu cầu kỹ thuật ñể tìm phương pháp chế tạo chi tiết.
Quá trình thiết kế công nghệ, sinh viên phải tìm hiểu kỹ về kết cấu của chi tiết, ñiều
kiện làm việc của chi tiết trong cụm máy, nghiên cứu kỹ thuật bản vẽ lắp cụm máy, tiến
hành mô tả chức năng làm việc của chi tiết trong cụm máy, nhiệm vụ của các bề mặt
chính ảnh hưởng ñến ñộ chính xác và vị trí tương quan, ñộ chính xác và ñộ nhám bề mặt
của chi tiết với chất lượng làm việc của cụm máy. Trong một số trường hợp, sinh viên
ñược giao thiết kế công nghệ cho các chi tiết không rõ chức năng làm việc. Gặp trường
hợp này, sinh viên phải vận dụng kiến thức ñã học, phân tích chức năng và nhiệm vụ của
các bề mặt ñưa chi tiết về các dạng chi tiết ñiển hình, dạng bạc, dạng trục, dạng càng,
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
3

dạng ñĩa và dạng hộp Sau ñó quyết ñịnh thông số kỹ thuật cơ bản của chi tiết như dung
sai của các kích thước quan trọng, ñộ nhám, ñộ cứng cần thiết của các bề mặt lám việc
cùng các yêu cầu kỹ thuật ñặc biệt khác.
Việc phân tích này sẽ cho phép ñánh giá và xác ñịnh chính xác bề mặt nào, kích
thước nào có ảnh hưởng lớn nhất tới tính năng và chất lượng chế tạo chi tiết ño. Các bề
mặt nào, kích thước nào không có yêu cầu kỹ thuật cao ít ảnh hưởng tới chất lượng làm
việc và chế tạo chi tiết.
1.4. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
1.4.1. Mục ñích của quá trình phân tích tính công nghệ trong kết cấu.
Quá trình thiết kế công nghệ trong ñiều kiện sản xuất cụ thể, bất kỳ một sản phẩm
cần thiết nào cũng phải ñược phân tích tính công nghệ trong kết cấu thật kỹ lưỡng. Quá
trình phân tích ñó cho phép phát hiện các sai sót của kết cấu trong bản vẽ và yêu cầu kỹ
thuật của nó. Từ ñó ñề xuất cải tiến hoàn thiện tính công nghệ, kết cấu ñáp ứng ñiều kiện
kỹ thuật và kinh tế của sản phẩm. Quá trình này ñược thực hiện theo hai nội dung sau:
- Kiểm tra bản vẽ, phân tích tính công nghệ của kết cấu.
- Nghiên cứu tỷ mỉ bản vẽ ñã cho, hiểu ñược bản vẽ, nắm chắc ñiều kiện kỹ thuật, hiểu
ñược ñầy ñủ hình dáng cấu tạo của chi tiết. Bản vẽ phải cho ñủ kích thước và dung sai, vị
trí tương quan, ñộ nhám yêu cầu, sai số hình dáng cho phép của các bề mặt so với yêu
cầu, nắm ñược về vật liệu của chi tiết, nhiệt luyện chi tiết
Toàn bộ quá trình phân tích có mục ñích làm giảm khối lượng gia công và tiêu hao
vật liệu, sử dụng các phương pháp gia công có năng suất cao, giảm giá thành chế tạo sản
phẩm.
1.4.2. Trình tự chung khi phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
- Nghiên cứu ñiều kiện làm việc của chi tiết trong cụm máy, sản lượng, xem có khả
năng ñơn giản hóa kết cấu không, khả năng thay kết cấu hàn và lắp ghép không, khả năng
thay thế vật liệu ñang sử dụng bằng các loại vật liệu rẻ tiền khác không
- Xác ñịnh khả năng có thể sử dụng các phương pháp gia công ñạt năng suất cao

không.
- Quan ñiểm về tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết: khả năng ñạt ñộ chính xác,
ñộ nhám bề mặt, năng suất gia công, thay thế, sủa chữa và hiệu chỉnh dễ dàng không. Xác
ñịnh các bề mặt mà dụng cụ cắt khó tiếp cận khi gia công không.
- Xác ñịnh khả năng sử dụng chuẩn công nghệ, chuẩn ño, chuẩn thống nhất ñể ñạt
ñược ñộ chính xác và dung sai các kích thước gia công, quyết ñịnh các nguyên công phụ,
nguyên công trung gian cần ñưa thêm vào quy trình ñể ñảm bảo chắc chắn ñộ chính xác,
ñộ nhám bề mặt yêu cầu.
- Xác ñịnh khả năng ño ñể kiểm tra các kích thước trên bản vẽ bằng phương pháp
ño trực tiếp.
- Xác ñịnh các bề mặt có thể ñược sử dụng ñể làm chuẩn ñịnh vị, có thể ñưa thêm
các chuẩn phụ nữa không ñể ñáp ứng yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ñòi hỏi.
- Phân tích khả năng ứng dụng các phương pháp tạo phôi ñơn giản và tiên tiến cho
phép ñạt chỉ tiêu kinh tế cao.
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
4

- Chi tiết gia công có cần nhiệt luyện không. Xác ñịnh xem vật liệu ñược chọn có
phù hợp với yêu cầu gia công nhiệt không.
- ðể quá trình xác ñịnh tính công nghệ ñược thực hiện dễ dàng nên ñưa chi tiết về
chi tiết ñiển hình ñể dễ phân tích.
1.4.3. Hướng dẫn phân tích tính công nghệ trong kết cấu nhóm chi tiết ñiển hình.
1. Hướng dẫn phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết dạng Trục:
- Kết cấu có cho phép tiến dao thông suốt hay không.
- Kích thước ñường kính có giảm dần về hai phía ñầu trục hay không.
- Có thể giảm ñược ñường kính hoặc loại bỏ hoàn toàn các mặt bích, gờ chặn ñược
không, ảnh hưởng tới hệ số sử dụng vật liệu thế nào.
- Có thể thay các rãnh then kín bằng các rãnh then hở hay không?
- Hình dáng và kích thước của các rãnh hướng tâm có thuận lợi ñể gia công bằng

máy chép hình thủy lực hay không?
- ðộ cứng vững của trục có cho phép ñạt ñộ chính xác cao hay không?
- Tính công nghệ gia công có ñơn giản và kinh tế không?
- Trục có phải nhiệt luyện hay không, khả năng biến dạng sau nhiệt luyện thế nào?
- Có cần lấy lỗ tâm làm chuẩn tinh phụ khi gia công hay không?
2. Hướng dẫn phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết dạng Hộp:
- Kết cấu phải cho phép thoaats dao dễ dàng.
- Hệ lỗ trên hộp phải có khoảng cách tâm hợp lý, cho phép gia công ñồng thời bằng
máy nhiều trục chính. Hình dáng của lỗ cho phép gia công thông suốt từ một hoặc hai
phía hay không?
- Dụng cụ cắt có thể tiếp cận với các bề mặt gia công hay không?
- Hộp máy có lỗ tịt không? Có thể thay lỗ này bằng lỗ thông ñược không?
- Trên hộp có lỗ nghiêng so với mặt ñầu của lỗ hay không, có thể thay ñổi kết cấu
của chúng ñược không?
- Chi tiết có ñủ ñộ cứng vững hay không, kết cấu có hạn chế khả năng sử dụng chế
ñộ cắt cao hay không?
- Các mặt chuẩn của kết cấu có ñủ diện tích hay không, nếu không ñủ có cách nào
có thể tạo thêm các chuẩn phụ không?
- Phương pháp chế tạo phôi có dễ thực hiện không, các phần tử kết cấu có phù hợp
không?









Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
5

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ
Khi thiết kế sơ bộ phương án công nghệ cần thực hiện các công việc sau:
- Chọn và xác ñịnh dạng sản xuất.
- Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi.
- Thiết lập tiến trình công nghệ gia công.
2.1. Xác ñịnh dạng sản xuất.
Phương án công nghệ và thiết kế ðồ gá của quá trình gia công phụ thuộc rất nhiều
vào dạng sản xuất.
Dạng sản xuất phụ thuộc vào nhiều thông số: số chủng loại sản phẩm, số lượng chi
tiết trong một chủng loại, chu kỳ ổn ñịnh của sản phẩm, ñiều kiện sản xuất và khối lượng
gia công từng sản phẩm.
Hiệu quả kinh tế có thể ñạt ñược cao nhất nếu công nghệ ñạt ñược thiết kế phù hợp
với dạng và ñiều kiện sản xuất cụ thể.
Trong chế tạo máy người ta chia ra làm ba dạng sản xuất chính sau ñây: sản xuất
ñơn chiếc loạt nhỏ; sản xuất loạt vừa và sản xuất loạt lớn hàng khối.
Trong một số trường hợp cần xác ñịnh nhanh dạng sản xuất mà không yêu cầu ñộ
chính xác cao có thể sử dụng phương pháp tra bảng. Khi xác ñịnh dạng sản xuất bằng
phương pháp tra bảng cần xác ñịnh khối lượng của chi tiết gia công và số lượng chi tiết
tổng cộng cần chế tạo trong một năm.
- Số lượng chi tiết tổng cộng trong một năm ñược xác ñịnh theo công thức:
)
100
1(.
1
β
α
+

+= mNN
(chiếc/năm)
Trong ñó:
N
1
là số lượng sản phẩm cần chế tạo trong 1 năm theo kế hoạch.
m là số lượng chi tiết trong một sản phẩm.
α là lượng sản phẩm dự phòng sai hỏng khi tạo phôi gây ra.
β là lượng sản phẩm dự trù cho hỏng hóc và phế phẩm trong quá trình gia công cơ.
Thường chọn α = 3÷6 và β = 5÷7
- Khối lượng của chi tiết ñược xác ñịnh theo công thức: Q = V.γ (kg)
Trong ñó:
- Q là khối lượng chi tiết (kg).
- V là thể tích của chi tiết (cm
3
).
- γ là khối lượng riêng của vật liệu (kg/cm
3
)
Với thép: γ = 7,852 kg/dm
3
; gang dẻo: γ = 7,2 ÷ 7,4 kg/dm
3
; gang xám: γ = 6,8 ÷
7,4 kg/dm
3
; với nhôm: γ = 2,6 ÷ 2,8 kg/dm
3
; với ñồng: γ = 8,72 kg/dm
3


Dựa vào giá trị tính toán của N và Q ta tra bảng 2.2 ñể xác ñịnh dạng sản xuất.





Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
6

Bảng 2.2: Xác ñịnh dạng sản xuất theo khối lượng chi tiết.
Khối lượng chi tiết (kg)
< 4 4 ÷ 200 > 200
Dạng sản xuất
Sản lượng hàng năm (chiếc)
ðơn chiếc < 100 < 10 < 5
Loạt nhỏ 100 ÷ 500 10 ÷ 200 10 ÷ 55
Loạt vừa 500 ÷ 5000 200 ÷ 500 100 ÷ 300
Loạt lớn 5000 ÷ 50000 500 ÷ 1000 300 ÷ 1000
Hàng khối > 50000 > 5000 > 1000

2.2. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi.
2.2.1. Hướng dẫn chung khi chọn phôi.
Phương pháp tạo phôi phụ thuộc vào rất nhiều vấn ñề như chức năng kết cấu của chi
tiết máy trong cụm máy, vật liệu sử dụng, yêu cầu kỹ thuật, hình dáng bề mặt, kích thước
của chi tiết, quy mô của dạng sản xuất.
Chọn phôi nghĩa là chọn loại vật liệu chế tạo, phương pháp hình thành phôi, xác
ñịnh lượng dư gia công cho các bề mặt, tính toán kích thước, dung sai cho quá trình chế
tạo phôi.

Chọn phôi hợp lý không phải dễ dàng. Phương án cuối cùng chỉ có thể ñược quyết
ñịnh sau khi tính toán giá thành của phôi và giá thành của sản phẩm sau khi gia công.
Trong giới hạn của chương trình sinh viên so sánh một số nội dung sau ñây ñể lựa
chọn phôi hợp lý:
- Tính kinh tế của phương án trong ñiều kiện sản xuất cụ thể.
- Tính hợp lý của quá trình công nghệ tạo phôi.
- Chất lượng của phôi.
- Hệ số sử dụng vật liệu của phương pháp.
- Khối lượng gia công và năng suất tạo phôi
2.2.2. Phôi cán.
Các dạng phôi cán, ñặc tính và lĩnh vực sử dụng của chúng ñược cho trong bảng
2.3. Phôi cán có thể sử dụng chế tạo trực tiếp hoặc dùng làm nguyên liệu ban ñầu khi tạo
phooibawngf phương pháp biến dạng dẻo. Dung sai của một số loại phôi cán nóng hình
tròn cho trong bảng 2.4. Trong bảng 2.5 là dung sai của một số loại phôi cán theo cấp
chính xác tương ứng.








Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
7

Bảng 2.3. Các loại phôi cán và lĩnh vực sử dụng.
Dạng phôi cán hoặc Prôfil Lĩnh vực sử dụng
Phôi cán thường:

- Cán nóng, tiết diện tròn, ñộ chính
xác thường và cao.
- Tiết diện tròn, ñộ chính xác cao.
- Tiết diện vuông sáu cạnh.
- Phôi cán nóng dạng tấm, ñộ chính
xác thông thường.
- Phôi cán tinh tiết diện vuông, 6
cạnh.
- Chế tạo các trục bậc có ñộ chênh
lệch ñường kính nhỏ, các chi tiết dạng
cốc có ñường kính tới 50mm, bạc có
ñường kính ngoài tới 25mm.
- Các chi tiết kẹp chặt, các thanh ñòn,
tấm gá và thanh chêm.
Phôi cán tấm:
- Phôi cán nóng có chiều dày lớn.
- Phôi tấm cán nóng và nguội có
chiều dày nhỏ.
Bích, vòng chặn, chi tiết phẳng, bạc
rỗng hình trụ.
Phôi ống các loại, cán nóng và nguội, không có
mối ghép hàn.
Xilanh, bạc, ống ñỡ trục chính, cốc
ñỡ, con lăn, trục rỗng.
Prôfil có tiết diện dọc thay ñổi theo chu kỳ.
Trục bậc trong sản xuất loạt lớn hàng
khối.
Phôi cán trên máy cán trục vít nằm ngang.
Trục, bạc và các chi tiết khác trong
sản xuất loạt lớn hàng khối.



Bảng 2.4. Sai lệch giới hạn của kích thước ñường kính phôi thép tròn cán nóng.
Sai lệch giới hạn theo ñường kính
Cao Nâng cao Thường
ðường kính (mm)
+ - + - + -
5; 5,5; 6; 6,3; 6,5; 7 ñến 9 0,1 0,2 0,2 0,5 0,3 0,5
10 ñến 19 0,1 0,3 0,2 0,5 0,4 0,5
20 ñến 25 0,2 0,3 0,2 0,5 0,4 0,5
50; 52 ñến 58 0,2 0,5 0,2 0,7 0,4 0,7
60; 62; 63; 65; 68; 70; 72; 75; 78 0,2 0,8 0,3 1,0 0,4 1,0
80; 82; 85; 90; 95 0,3 0,9 0,3 1,1 0,5 1,1
100; 105; 110; 115 0,3 1,1 1,3 0,5 1,3
120; 125; 130; 135 - - 0,4 1,7 0,6 1,7
140; 150 - - 0,6 2,0 0,8 2,0
160; 170; 180; 190; 200 - - - - 0,9 2,5
210; 220; 230; 240; 250 - - - - 1,2 3,0


Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
8

Bảng 2.5. Dung sai ñường kính phôi thép cán theo cấp chính xác.
Dung sai ñường kính (mm) khi cấp chính xác của phôi là ðường kính

(mm)
7 9 10 11 12
3 ÷ 6 0,018 0,025 0,048 0,08 0,16

6,1 ÷ 10 0,022 0,030 0,058 0,10 0,20
10,2 ÷ 18 0,027 0,035 0,070 0,12 0,24
18,5 ÷ 30 0,033 0,045 0,084 0,14 0,28
31 ÷ 50 - 0,050 0,100 0,17 0,34
52 ÷ 65 - 0,060 0,120 0,20 0,40
67 ÷ 80 - - - 0,20 0,40
80 ÷ 100 - - - 0,23 0,46

2.2.3. Phôi rèn và phôi dập.
ðặc tính và lĩnh vực sử dụng của một số loại phôi rèn và phôi dập thông thường, sử
dụng khi thiết kế ñồ án công nghệ trong ñiều kiện sản xuất loạt lớn hàng khối ñược cho
trong bảng 2.6. Phôi dập trên các máy dập trục khuỷu có năng suất cao hơn nhiều so với
dập trên máy búa và lượng dư gia công có thể giảm bớt ñược 30%, tiêu hao vaattj liệu
giảm 15%. Các chi tiết dạng trục nhỏ dần về hai phía, các loại bạc, các chi tiết có lỗ
thông hoặc không thông nên tạo phôi trên máy rèn ngang.
Bảng 2.6. ðặc tính và lĩnh vực sử dụng của một số loại phôi rèn và phôi dập.
Phương pháp tạo phôi

Kích thước hoặc khối
lượng
ðộ chính xác
của phôi
ðộ nhám bề
mặt R
z
,
µ
µµ
µ
m

Dập trên máy búa và
máy ép
Khối lượng m ≤ 200 kg,
thành mỏng ≤ 2,5 mm
- 320 ÷ 160
Dập thô sau ñó dập
tinh nguội
Khối lượng m ≤ 100 kg,
thành mỏng ≤ 2,5 mm
0,05 ÷ 0,1 mm 40 ÷ 10
Dập và vuốt trên máy
rèn ngang
Khối lượng từ 0,1 ÷ 100 kg,
ñường kính phôi
- 320 ÷ 160
Dập ép ðường kính tới 200 mm 0,2 ÷ 0,5 mm 320 ÷ 80

2.2.4. Phôi ñúc: Việc ñầu tiên phải làm khi chọn phôi ñúc là chọn cấp chính xác của phôi
theo ñiều kiện của cơ sở sản xuất cụ thể. Các ñiều kiện này bao gồm quy mô của quá
trình tạo phôi, phương pháp tạo phôi, trang thiết bị của quá trình tạo phôi, trình ñộ tự
ñộng hóa của xí nghiệp. ðể chọn cấp chính xác của phôi có thể sử dụng các hướng dẫn
trong bảng 2.8. Cần lưu ý, tiêu chí cơ bản ñể quyết ñịnh cấp chính xác của phôi chính là
giá thành của nó. Sự tăng giá thành của các loại phôi có ñộ chính xác cao sẽ ñược bù ñắp
lại trong quá trình gia công do lượng dư và khối lượng gia công giảm.



Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
9


Bảng 2.7. Sai lệch kích thước giới hạn của phôi ñúc từ thép và gang xám
Kích thước danh nghĩa của phôi cần xác ñịnh dung sai, mm Kích thước
lớn nhất
của phôi,
mm
≤ 50
50÷120 120÷260

260÷500

500÷800

800÷1250

1250÷2000

Cấp chính xác 1
≤ 120 ± 0,2 ± 0,3
- - - - -
120÷260
± 0,3 ± 0,4 ± 0,6
- - - -
260÷500
± 0,4 ± 0,6 ± 0,8 ± 1,0
- - -
500÷1250
± 0,6 ± 0,8 ± 1,0 ± 1,2 ± 1,4 ± 1,6
-
1250÷3150


± 0,8 ± 1,0 ± 1,2 ± 1,4 ± 1,6 ± 2,0 ± 2,5
3150÷5000

± 1,0 ± 1,2 ± 1,4 ± 1,6 ± 2,0 ± 2,5 ± 3,0
Cấp chính xác 2
≤ 260 ± 0,5 ± 0,8 ± 1,0
- - - -
260÷500
± 0,8 ± 1,0 ± 1,2 ± 1,5
- - -
500÷1250
± 1,0 ± 1,2 ± 1,5 ± 2,0 ± 2,5 ± 3,0
-
1250÷3150

± 1,2 ± 1,5 ± 2,0 ± 2,5 ± 3,0 ± 4,0 ± 5,0
3150÷6300

± 1,5 ± 1,8 ± 2,2 ± 3,0 ± 4,0 ± 5,0 ± 6,0
Chú ý: Cấp chính xác 3 chỉ dùng cho sản xuất ñơn chiếc nên không cho trong bảng này.

2.3. THIẾT KẾ SƠ BỘ TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CẮT GỌT.
2.3.1. Khái niệm chung về QTCN gia công cắt gọt.
Chất lượng của chi tiết máy, ñộ tin cậy, tuổi thọ, tính kinh tế phụ thuộc vào kết cấu,
quy trình công nghệ, ñồ gá gia công cơ.
ðặc tính kỹ thuật và ñộ chính xác của sản phẩm nhận ñược sau khi gia công cắt gọt
phụ thuộc và rất nhiều yếu tố: vật liệu, phương pháp tạo phôi, tình trạng trang thiết bị gia
công, dụng cụ cắt, chế ñộ gia công, trình ñộ tổ chức quản lý và ñiều hành sản xuất
Trong công nghệ thông thường, quá trình công nghệ gia công cắt gọt ñược hình

thành từ các nguyên công, bước công nghệ. Còn trong công nghệ gia công trên máy CNC
và trung tâm gia công, quá trình công nghệ ñược hình thành từ các nguyên công thành
phần có dạng câu lệnh nối tiếp nhau. Các nguyên công nầy ñược hiểu là một chuyển ñộng
tương ñối trọn vẹn của dụng cụ so với chi tiết gia công hoặc các cơ cấu của máy khi thực
hiện các lệnh nối tiếp của chương trình gia công.
Quá trình công nghệ gia công và ñồ gá của quá trình công nghệ phụ thuộc rất nhiều
vào dạng sản xuất và ñiều kiện thực tế của cơ sở sản xuất.
Trong sản xuất ñơn chiếc loạt nhỏ, ta cố gắng gia công nhiều chi tiết khác nhau trên
cùng một máy, thiết bị thường dùng là máy vạn năng, dụng cụ cắt tiêu chuẩn, ñồ gá và
dụng cụ ño vạn năng
Sản xuất loạt vừa ñược ñặc trưng bởi các chi tiết ñược chế tạo theo loạt, lặp lại sau
một khoẳng thời gian nhất ñịnh. Do ñó, thiết bị thường dùng là các thiết bị vạn năng ñược
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
10

trang bị thêm ñồ gá chuyên dùng, ñồ gá vạn năng ñiều chỉnh, ñồ gá vạn năng lắp ráp
nhằm làm giảm giá thành sản phẩm.
Sản xuất loạt lớn hàng khối là dạng sản xuất có số lượng chi tiết cùng kiểu rất lớn,
ñược sản xuất liên tục trong một thời gian dài không thay ñổi. Do vậy quy trình công
nghệ mỗi máy chỉ thực hiện một nguyên công nhất ñịnh. Thiết bị công nghệ ñược bố trí
theo trình tự tiến hành của các nguyên công. Trong sản xuất loạt lớn hàng khối, sử dụng
rộng rãi các trang thiết bị chuyên dùng, thiết bị cơ khí hóa và tự ñộng hóa. Do vậy, thời
gian gia công và giá thành sản phẩm của dạng sản xuất này thấp.
Khi thiết kế quá trình công nghệ gia công cắt gọt của ñồ án công nghệ CTM, sinh
viên phải luôn luôn ñịnh hướng theo xu hướng phát triển của công nghệ CTM hiện ñại.
Các xu hướng phát triển cơ bản thường là:
- Cố gắng tạo phôi có hình dáng, kích thước và chất lượng bề mặt gần với chi tiết
thực ñể giảm tiêu hao kim loại, giảm khối lượng gia công trên máy, giảm tiêu hao dụng
cụ cắt, năng lượng và các tiêu hao khác. Các phương pháp tạo phôi sử dụng có thể là dập

trong khuôn kín.
- Nâng cao năng suất lao ñộng bằng cách sử dụng các thiết bị tiên tiến như máy tự
ñộng, máy CNC và trung tâm gia công.
- Tập trung nguyên công trên một máy ñể thực hiện ñồng thời hoặc tuần tự bằng
một bộ dụng cụ cắt với chế ñộ cắt cao, tự ñộng hóa các chuyển ñộng phụ.
- Phát triển và ứng dụng công nghệ làm nhẵn bề mặt.
- Sử dụng các phương pháp gia công có năng suất và ñộ chính xác cao.
- Tổ chức quá trình gia công và lắp ráp sản phẩm theo dây chuyền.
- Giảm thời gian vận chuyển chi tiết trong quá trình sản xuất.
THiết kế quá trình công nghệ gia công cắt gọt là một bài toán có nhiều phương án.
Tính tối ưu của các phương án chỉ có thể ñược xác ñịnh thông qua các tính toán kinh tế
cụ thể. Phương án nào cho phép chế tạo ra sản phẩm có chất lượng cao nhất, giá thành
nhỏ nhất sẽ là phương án tối ưu.
2.3.2. Xác ñịnh các bước công nghệ gia công cho từng bề mặt và trình tự thực hiện.
1. Các nguyên tắc chung khi xác ñịnh trình tự gia công các bề mặt.
Sau ñây là một số nguyên tắc cơ bản khi xác ñịnh trình tự các bước và các nguyên
công công nghệ gia công các bề mặt.
a/ Cần tham khảo các QTCN chế tạo các chi tiết tương tự hoặc các chi tiết cùng nhóm có
trong tài liệu tham khảo và thực tế sản xuất ñể tránh các sai sót lớn.
b/ ðể gia công một bề mặt trên chi tiết với các yêu cầu kỹ thuật cho trước, có thể sử dụng
nhiều phương pháp gia công khác nhau. Việc chọn phương pháp nào tùy thuộc vào kết
cấu, kích thước và trọng lượng của chi tiết, ñộ chính xác và chất lượng bề mặt gia công,
vật liệu và phương pháp chế tạo phôi, yêu cầu về năng suất và ñiều kiện thiết bị của cơ sở
sản xuất. Khi chọn sơ bộ phương pháp gia công có thể tham khảo số liệu trong bảng 2.9.



Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
11


Bảng 2.9. ðộ chính xác kinh tế và ñộ nhám bề mặt bằng các phương pháp gia công.
Thứ tự Phương pháp gia công ðộ chính xác

ðộ nhám R
z
(µm)
1 Tiện thô mặt ngoài, mặt trong 12 320÷80
2 Tiện bán tinh mặt ngoài, mặt trong 11 40÷10
3 Tiện tinh mặt ngoài, mặt trong 9 40÷1,25
4 Phay thô 11 40÷10
5 Phay tinh 9 40÷10
6 Khoan 12 40÷10

7 Khoét 11 40÷2,5

8 Doa thô 9 40÷0,63

9 Doa tinh 7 2,5÷0,63

10 Chuốt thô 8 0,63÷0,32

11 Chuốt tinh 7 0,32÷0,16

12 Mài thô 9÷10 2,5÷0,63

13 Mài bán tinh 7 0,63÷0,32

14 Mài tinh 5÷6 0,32÷0,08


15 Mài khôn thô 6 0,32÷0,08

16 Mài khôn tinh 5 0,16÷0,04

17 Nghiền thô 6 2,5÷0,63

18 Nghiền tinh 5 0,32÷0,04

19 Xọc răng thô, phay răng thô. 11 40÷1,25

20 Xọc răng tinh, phay răng tinh. 6 2,5÷0,63

21 Cà răng 6 0,63


Bảng 2.10. ðộ chính xác kinh tế và ñộ nhám bề mặt khi gia công mặt trụ trong.
TT Phương pháp gia công Cấp chính xác
ðộ nhám R
a
(µm)
Phôi ñặc
1 Khoan 12 12,5 ÷ 2,5
2 Khoan và khoét 11 6,3 ÷ 3,2
3 Khoan, khoét và doa 1,6 ÷ 0,8
4 Khoan, khoét và chuốt 9 ÷ 7 3,2 ÷ 0,63
5 Khoan, khoét và mài 8 ÷ 7 0,8 ÷ 0,4
Phôi có lỗ sẵn
1 Khoét hoặc tiện lỗ 12 6,3 ÷ 3,2
2 Khoét hoặc tiện lỗ và doa 9 ÷ 7 3,2 ÷ 1,6
3 Khoét hoặc tiện lỗ và doa qua 2 bước 8 ÷ 7 0,8 ÷ 0,4

4 Khoét hoặc tiện lỗ và tiện mỏng lỗ 8 ÷ 7 0,8 ÷ 0,2
5 Khoét/tiện lỗ qua 2 bước và khôn lỗ 8 ÷ 7 0,2 ÷ 0,05
6 Chuốt tiên tiến và mài lỗ 8 ÷ 7 0,8 ÷ 0,2

Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
12

Bảng 2.11. ðộ chính xác kinh tế và ñộ nhám bề mặt khi gia công mặt phẳng.
Phương pháp gia công Cấp chính xác
ðộ nhám R
a
(µm)
Phay thô 14 ÷ 11 12,5 ÷ 3,2
Phay bán tinh 12 ÷ 11 3,2 ÷ 1,6
Phay tinh 10 1,6 ÷ 0,8
Phay bằng dao phay
mặt ñầu
Phay mỏng 8 ÷ 6 1,6 ÷ 0,2
Chuốt tinh 8 ÷ 6 1,6 ÷ 0,4
Mài một lần 8 ÷ 7 1,6 ÷ 0,4
Mài sơ bộ 9 ÷ 8 0,8 ÷ 0,4
Mài tinh 7 0,4 ÷ 0,1
Mài mỏng 6 0,2 ÷ 0,05
Bảng 2.12. ðộ chính xác kinh tế và ñộ nhám bề mặt ñạt ñược khi gia công ren
TT Phương pháp gia công Cấp chính xác
ðộ nhám R
a
(µm)
1 Taro ren 6g 6,3 ÷ 3,2

2 Phay bằng dao phay ñĩa 6g 6,3 ÷ 1,6
3 Phay bằng dao phay lăn răng 6g 6,3 ÷ 3,2
4 Tiện bằng dao tiện thường 4g 3,2 ÷ 0,8
5 Tiện ren bằng dao tiện răng lược 6g 6,3 ÷ 0,8
6 Tiện ren bằng phương pháp gió lốc 6g 3,2 ÷ 1,6
7 Tiện ren bằng ñầu dao tự ñiều chỉnh D 4g 3,2 ÷ 1,6
8 Cán ren bằng ñầu cán phẳng 6g 0,8 ÷ 0,4
9 Cán ren bằng con lăn cán tròn 6g ÷ 4g 0,8 ÷ 0,2
Bảng 2.13. ðộ chính xác kinh tế và ñộ nhám bề mặt ñạt ñược khi gia công răng
TT Phương pháp gia công ðộ chính xác
ðộ nhám R
a
(µm)

1 Phay thô 9÷10 12,5÷3,2
2 Phay tinh bằng dao phay ñĩa, ngón. 8÷9 6,3÷1,6
3 Phay tinh bằng dao phay lăn trục vít 7÷8 6,3÷1,6
4 Xọc tinh 6÷8
5 Chuốt 6÷7
6 Bào tinh 5÷7
3,2÷0,8
7 Cà răng 6÷7 1,6÷0,4
8 Mài răng 4÷5 0,8÷0,2

c/ Số lượng các nguyên công và bước công nghệ gia công một bề mặt nào ñó của chi tiết
phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của nó (ñộ nhám bề mặt, ñộ chính xác) và phương pháp
gia công ñã chọn.
d/ Mỗi phương án gia công có khả năng ñảm bảo ñộ chính xác trong một khoảng nhất
ñịnh. Với các nguyên công gia công thô, ñộ chính xác phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng
ban ñầu của phôi, còn với các nguyên công gia công tinh ñộ chính xác phụ thuộc chủ yếu

vào ñiều kiện thực hiện nguyên công, tình trạng thiết bị cụ thể.
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
13

e/ Nguyên công sau của quy trình phải nâng cao ñược ñộ chính xác và chất lượng bề mặt
so với nguyên công trước ñó.
f/ ðộ chính xác khi gia công chi tiết từ gang và hợp kim màu bao giờ cũng cao hơn một
cấp so với khi gia công các chi tiết bằng thép ở cùng ñiều kiện.
g/ Mặt ñược dùng làm chuẩn công nghệ cho các nguyên công gia công các bề mặt còn lại
phải ñược gia công trước tiên.
h/ Tiếp theo tiến hành gia công các bề mặt có lượng dư gia công lớn nhất ñể kịp thời phát
hiện các khuyết tật phía trong và tránh ảnh hưởng của nhiệt cắt, lực cắt ñến các mặt gia
công khác. Các nguyên công mà khi thực hiện cho phép dễ phát hiện các khuyết tật của
phôi cũng nên thực hiện trước.
i/ Các bề mặt càng chính xác càng ñược gia công sau.
j/ Các bề mặt yêu cầu ñộ chính xác cao phải ñược gia công cuối cùng.
l/ Các lỗ nên ñược gia công ở giai ñoạn cuối cùng của quá trình công nghệ, trừ các lỗ làm
chuẩn gá ñặt.
m/ Không nên gia công tinh và thô bằng dao ñịnh kích thước trên cùng một máy (trừ các
lỗ làm chuẩn khi gia công). Với các lỗ sử dụng làm chuẩn nên khoan – khoét – dao ñồng
thời trên cùng một máy ñể tránh sai số gá ñặt.
n/ Với các chi tiết cần nhiệt luyện, quá trình gia công nên chia làm hai giai ñoạn trước và
sau nhiệt luyện.
o/ Khi thiết kế quy trình công nghệ gia công trên ñường dây tự ñộng phải chú ý ñến các
nguyên công phụ, những nguyên công phức tạp dễ gây phế phẩm.
p/ Với các chi tiết có số bề mặt gia công lớn, số nguyên công và bước công nghệ gia công
từng bề mặt nhiều, xây dựng tiến trình công nghệ nên thực hiện theo trình tự sau:
- Liệt kê các bề mặt cần gia công.
- Xuất phát từ vật liệu phôi, phương pháp tạo phôi, năng suất gia công yêu cầu và ñiều

kiện thiết bị cơ sở sản xuất ñể quyết ñịnh phương pháp gia công thô cho từng bề mặt.
- Xuất phát từ yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết, vật liệu phôi và ñiều kiện thiết bị của
cơ sở sản xuất ñể quyết ñịnh phương pháp gia công lần cuối cho từng bề mặt.
- Bố trí các nguyên công trong công ñoạn gia công thô, bán tinh và tinh hợp lý.
- Ghép các nguyên công của các công ñoạn cùng tên của tất cả các bề mặt vào cùng một
nhóm.
- Quyết ñịnh thứ tự thực hiện các nguyên công trong một nhóm trên cơ sở bảo ñảm
nguyên tắc sử dụng chuẩn, gá ñặt và các ñiều kiện khác.
- Lập tiến trình công nghệ với ñầy ñủ các nguyên công chính và phụ.
2. Xác ñịnh trình tự của các bước công nghệ trên nguyên công hợp lý.
Khi thiết kế nguyên công cố gắng giảm bớt khối lượng gia công tới mức thấp nhất. Năng
suất gia công của nguyên công phụ thuộc vào chế ñộ cắt, số bước công nghệ, số ñường
chuyển dao và thứ tự thực hiện của chúng trên nguyên công.
Trong sản xuất loạt lớn hàng khối, ñể nâng cao năng suất gia công, thông thường nguyên
công ñược xây dựng theo nguyên tắc gia công song song bằng nhiều dụng cụ trên máy
nhiều vị trí. Còn trong sản xuất loạt vừa nguyen công ñược xây dựng theo nguyên tắc
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
14

tuần tự bằng một dụng cụ trên máy một vị trí. Tuy nhiên trong thực tế có thể kết hợp hai
cấu trúc cơ bản trên cho mọi dạng sản xuất khi thiết kế nguyên công nếu ñiều kiện kinh tế
và kỹ thuật cho phép. Việc thực hiện ñồng thời một số bước công nghệ sẽ ñược quyết
ñịnh bởi khả năng bố trí các dụng cụ cắt trên máy, kết cấu và ñộ cứng vững của chi tiết
gia công.
Cần lưu ý rằng các bước công nghệ có yêu cầu cao về ñộ chính xác và ñộ nhám bề mặt
ñôi khi ñược tách hẳn ra thành một nguyên công riêng biệt.
Phương án cấu trúc cuối cùng của nguyên công sẽ ñược chọn thông qua cách ñánh
giá kinh tế sơ bộ. Trong giới hạn của ñồ án, sinh viên chỉ cần phân tích, lựa chọn một
phương án cấu trúc nguyên công ñể thông qua giáo viên hướng dẫn mà không phải thực

hiện các tính toán kinh tế cụ thể.
3. Ví dụ thiết kế trình tự nguyên công.
Thiết kế trình tự nguyên công ñể gia công lỗ φ28
+0,023
, phôi ñặc, vật liệu thép C45
có ñộ cứng 230 ÷ 300 HB, ñộ nhám bề mặt R
a
≈0,5 µm.
Do phôi không có lỗ sẵn nên nguyên công hoặc bước ñầu tiên là khoan. ðể ñạt ñược
ñộ nhám và ñộ chính xác ta có các phương án sau:
+ Phương án 1: Khoan lỗ φ25,5 → khoét bán tinh lỗ φ27,75 → doa thô φ27,93 →
doa tinh lỗ φ28
+ Phương án 2: Khoan → khoét bán tinh → doa thô → chuốt tinh.
+ Phương án 3: Khoan → khoét bán tinh → doa thô → mài tinh.
Chọn phương án nào là tùy thuộc vào ñiều kiện trang thiết bị cụ thể của cơ sở sản xuất
2.3.3. Lập tiến trình công nghệ gia công cắt gọt.
Sau khi ñã chọn ñược phương pháp gia công các bề mặt, số lượng các bước công
nghệ và trình tự thực hiện theo các nguyên công, sinh viên phải tiến hành lập tiến trình
công nghệ gia công theo mẫu trong bảng 2.15.
Bảng 2.15. Bảng tiến trình công nghệ gia công
N
0
Tên và nội dung nguyên
công
ðộ chính xác
cần ñạt
ðộ nhám bề
mặt cần ñạt
Kích thước gia
công lớn nhất

1
2
3









Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
15

PHẦN VI: MÁY GIA CÔNG KIM LOẠI
6.1. Phân loại và ký hiệu.
Theo ñặc ñiểm gia công, các máy gia công kim loại ñược phân thành hai loại chính:
- Máy gia công kim loại hớt phoi (máy cắt kim loại).
- Máy gia công kim loại không hớt phoi.
Các máy cắt kim loại hớt phoi gồm các loại máy cắt thông dụng: tiện, phay, bào,
khoan, mài, doa v.v…
Các máy cắt kim loại không hớt phoi gồm các loại máy rèn, dập, ép, máy búa v.v…
ðối với các máy cắt kim loại, tùy theo phương pháp gia công người ta phân thành
các nhóm:
1/ Các máy gia công bằng dao một lưỡi cắt (máy tiện, máy bào, máy xọc v.v…).
2/ Các máy gia công bằng dao nhiều lưỡi cắt (máy phay, máy chuốt v.v…).
3/ Các máy gia công bằng dao hướng trục (máy khoan, máy khoan tâm v.v…)
4/ Các máy gia công bằng vật liệu mài (máy mài, máy mài khôn, máy mài bóng…)

ðối với mỗi kiểu máy, tùy theo khối lượng, tính chất vạn năng, mức ñộ chính xác
và tự ñộng hóa v.v… người ta còn phân làm nhiều loại.
Theo khối lượng: máy hạng nhẹ (khối lượng < 1t); máy hạng trung bình (khối lượng
< 10t) máy hạng nặng (khối lượng > 10t).
Theo mức ñộ tự ñộng hóa: máy tự ñộng và máy bán tự ñộng.
Theo mức ñộ chính xác: máy chính xác bình thường (cấp H); máy chính xác nâng
cao (cấp B); máy chính xác cao (cấp A); máy ñặc biệt chính xác (cấp C).
Ký hiệu của mỗi máy cắt kim loại bao gồm các chữ và số ñể biểu thị nhóm, loại
máy và một trong những ñặc ñiểm chủ yếu của máy. Các chữ la tinh ghi ở ñầu ký hiệu
(chữ thứ nhất viết theo kiểu chữ in hoa, chữ thứ hai nếu có viết theo kiểu chữ thường) chỉ
rõ nhóm máy. Một con số tiếp theo (viết theo kiểu chữ in, kích thước tương ñương chữ la
tinh thứ nhất) chỉ rõ loại máy. Các con số thứ hai và thứ ba (viết lớn ngang với con số thứ
nhất) chỉ một trong những ñặc ñiểm chủ yếu của máy.
6.2. Chọn máy.
Sau khi ñã xác ñịnh ñược phương pháp gia công và ñồ gá ta tiến hành chọn máy.
Chọn máy phụ thuộc vào ñộ chính xác và ñộ nhám bề mặt gia công.
Nếu như yêu cầu này ñược thoả mãn bằng nhiều loại máy khác nhau thì lúc ñó ta
chọn một máy cụ thể theo những yêu cầu sau ñây:
- Kích thước máy phù hợp với kích thước của chi tiết gia công và phạm vi gá ñặt
phôi trên máy.
- Máy phải ñảm bảo ñược năng suất gia công.
- Máy phải có khả năng làm việc với chế ñộ cắt tối ưu.
- Nên chọn những máy vạn năng, máy chuyên dùng phù hợp với ñiều kiện sản xuất
thực tế và trình ñộ phát triển khoa học kỹ thuật của Việt Nam.
Trong sản xuất lớn, tại mỗi nguyên công không nên dùng quá 2 máy. Nếu ñiều kiện
này ñược thoả mãn thì nên chọn những máy có năng suất cao, ví dụ như các loại máy
nhiều trục chính, máy nhiều vị trí…
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
16


6.2.1. ðặc ñiểm kỹ thuật của các loại máy công cụ.
1. Máy tiện ren vít vạn năng.
Kiểu máy ðặc tính kỹ thuật của máy tiện ren vít
vạn năng – Sản xuất tại Việt Nam
T616 T620 T630
ðường kính lớn nhất của chi tiết gia công
ñược trên thân máy, mm
320 400 615
Khoảng cách 2 ñầu tâm, mm 750 710/1000/1400

1500/3000
ðường kính lớn nhất của chi tiết trên bàn
dao, mm
175 220 352
Chiều dài lớn nhất tiện ñược, mm 700 640/930/1330 1310/2810
Số cấp tốc ñộ trục chính 12 24 18
Phạm vi tốc ñộ trục chính, vg/ph 44-1980 12,5-2000 14-750
ðộ côn trục chính, moóc 5 5 80 (mét)
ðường kính lỗ trục chính, mm 30 38 70
Số dao lắp ñược trên ñài dao 4 4 4
Kích thước dao (rộng x cao), mm 20 x 20 20 x 25 30 x 30
Khoảng cách từ mặt tựa của dao tới tâm
máy
20 25 30,5
Khoảng cách lớn nhất từ tâm máy tới mép
ñài dao, mm
185 240 330
Dịch chuyển lớn nhất, mm. + dọc
+ ngang

750
190
640/930/1330
250
1310/2810
390
Góc quay của bàn dao trên, ñộ
± 45
0
± 70
0
± 60
0
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao trên, mm 105 140 200
Phạm vi bước tiến, mm/vg + dọc
+ ngang
0,06-3,34
0,041-2,47
0,07-4,16
0,035-2,08
0,15-2,65
0,05-0,9
Phạm vi bước ren cắt ñược:
-hệ mét, mm
- hệ Anh, số vòng ren/1”
- hệ mô ñun, theo môñun

0,5 - 9
38 - 2
0,5 -

9

1 - 192
24 - 2
0,5π - 48π


1 - 224
28 - 2
0,25 -
56
ðộ côn nòng ụ ñộng 4 moóc 5 moóc 5 moóc
Dịch chuyển max của nòng ụ ñộng, mm 120 200 250
ðường kính tốc kẹp, mm 220 240 -
ðường kính ñịnh tâm của mâm cặp, mm 250 240 -
ðường kính của phôi lắp trên luynet ñộng,
mm
15 - 75 20 – 80 20 - 145
ðường kính của phôi lắp trên luynet tĩnh,
mm
15 - 75 20 – 130 20 – 115
ðộng cơ của truyền ñộng chính, công suất,
KW
4,5 7 10
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
17

Kiểu máy ðặc tính kỹ thuật của máy tiện ren vít
vạn năng – Sản xuất tại Liên Xô

1M61 1K62 1K625
ðường kính lớn nhất của chi tiết gia
công ñược trên thân máy, mm
320 400 500
Khoảng cách 2 ñầu tâm, mm 710/1000 710/1000/1400

1400/2000
ðường kính lớn nhất của chi tiết trên bàn
dao, mm
160 220 260
Chiều dài lớn nhất tiện ñược, mm 700 640/930/1330 930/1330/1930

Số cấp tốc ñộ trục chính 24 23 23
Phạm vi tốc ñộ trục chính, vg/ph 12,5-1600 12,5-2000 12,5-2000
ðộ côn trục chính, moóc 5 6 6
ðường kính lỗ trục chính, mm 34 45 50
Số dao lắp ñược trên ñài dao - 4 4
Kích thước dao (rộng x cao), mm 20 x 20 20 x 25 30 x 30
Khoảng cách từ mặt tựa của dao tới tâm
máy
- 25 30
Khoảng cách lớn nhất từ tâm máy tới
mép ñài dao, mm
- 240 270
Dịch chuyển lớn nhất, mm. + dọc
+ ngang
640; 930
180
640/930/1330
250

930/1330/1930

350
Góc quay của bàn dao trên, ñộ -

± 90
0
± 90
0
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao trên,
mm
110 140 145
Phạm vi bước tiến, mm/vg + dọc
+ ngang
0,06-3,34
0,041-2,47
0,07-4,16
0,035-2,08
0,15-2,65
0,05-0,9
Phạm vi bước ren cắt ñược:
-hệ mét, mm
- hệ Anh, số vòng ren/1”
- hệ mô ñun, theo môñun

0,5 - 6
48 –
2
1
3


0,25 - 3


1 - 192
24 - 2
0,5 - 48

1 - 192
24 - 2
0,5 - 48
ðộ côn nòng ụ ñộng 4 moóc 5 moóc 5 moóc
Dịch chuyển max của nòng ụ ñộng, mm 100 200 200
ðường kính tốc kẹp, mm - 240 325
ðường kính ñịnh tâm của mâm cặp, mm - 240 325
ðường kính của phôi lắp trên luynet
ñộng, mm
- 20 – 80 20 - 100
ðường kính của phôi lắp trên luynet tĩnh,
mm
15 - 75 20 – 130 20 – 140
ðộng cơ chính, công suất, KW - 7,5-10 10
Khối lượng máy, kg 1300-1375 2290 2310-2635
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
18

Kiểu máy ðặc tính kỹ thuật của máy tiện ren vít
vạn năng – Sản xuất tại Liên Xô
1A62 163A

Chiều cao tâm máy, mm 200 300
Khoảng cách 2 ñầu tâm, mm 1500 1500/3000
Kích thước dao (rộng x cao), mm 25 x 25 30 x 30
Phạm vi tốc ñộ trục chính, vg/ph
11,5; 14,5; 19; 24; 30;
37,5; 46; 58; 76; 96;
120; 150; 181; 230;
305; 380; 480; 600;
765; 960; 1200
14; 18; 24; 30; 38;
48; 60; 75; 95; 118;
150; 190; 230; 290;
380; 475; 600; 750
Lượng chạy dao dọc S
d
, mm/vg
0,082; 0,088; 0,01;
0,11; 0,12; 0,13; 0,14;
0,15; 0,16; 0,18; 0,20;
0,23; 0,24; 0,25; 0,28;
0,3; 0,33; 0,35; 0,40;
0,45; 0,48; 0,50; 0,55;
0,60; 0,65; 0,71; 0,80;
0,91; 0,96; 1,00; 1,11;
1,21; 1,28; 1,46; 1,59
0,05; 0,17; 0,19;
0,21; 0,24; 0,27; 0,3;
0,33; 0,38; 0,42;
0,48; 0,54; 0,6; 0,66;
0,75; 0,84; 0,96;

1,07; 1,20; 1,33;
1,50; 1,7; 1,9; 2,15;
2,4; 2,65
Lượng chạy dao ngang S
n
, mm/vg
0,027; 0,029; 0,033;
0,038; 0,040; 0,042;
0,046; 0,050; 0,054;
0,058; 0,067; 0,075;
0,079; 0,081; 0,092;
0,100; 0,11; 0,12;
0,13; 0,15; 0,16; 0,17;
0,18; 0,20; 0,22; 0,23;
0,27; 0,30; 0,32; 0,33;
0,37; 0,40; 0,41; 0,48;
0,52
0,05; 0,055; 0,065;
0,07; 0,08; 0,09; 0,1;
0,11; 0,13; 0,14;
0,16; 0,18; 0,20;
0,22; 0,25; 0,28;
0,32; 0,36; 0,40;
0,45; 0,50; 0,56;
0,64; 0,72; 0,81; 0,9.

ðộ côn trục chính, moóc 6 6
ðường kính lỗ trục chính, mm 45 50
Góc quay của bàn dao trên, ñộ
± 90

0
± 90
0
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao trên,
mm
140 145
ðộ côn nòng ụ ñộng 5 moóc 5 moóc
ðộng cơ chính, công suất, KW 7,8 10



Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
19

2. Máy tiện ñứng.
Kiểu máy ðặc tính kỹ thuật của máy tiện
ñứng – Sản xuất tại Liên Xô
1508 1512 1516 1532
Kích thước lớn nhất của chi tiết
gia công bằng bàn dao trên , mm
710 1250 1600 3200
ðường kính mâm cặp, mm 710 1120 1400 3080
Chiều cao lớn nhất của chi tiết
gia công, mm
800 1000 1000 2000
Khối lượng lớn nhất của chi tiết
gia công, kg
1300 3200 5000 14000
Số bàn dao 2 2 2 2

Dịch chuyển thẳng ñứng lớn nhất
của: -bàn dao trên, mm
-bàn dao bên, mm

650
-

775
-

700
-

1500
1450
Dịch chuyển ngang lớn nhất của:
- bàn dao trên, mm
- bàn dao bên, mm

-
-

-
-

-
-

2000
850

Số bước tiến của bàn dao trên và
bàn dao bên.
12 16 16 12
Phạm vi bước tiến, mm/vg 0,06 ÷ 6,3 0,07 ÷ 12,5

0,07 ÷ 12,5

0,24 ÷ 20
Số tốc ñộ của mâm cặp. 18 18 18 18
Phạm vi tốc ñộ của mâm cặp,
vg/ph
10÷500 5÷250 4÷200 0,6÷31
Công suất ñộng cơ, Kw 22 30 30 55
Khối lượng máy, kg 8500 16500 21000 67000

3. Máy tiện bán tự ñộng nhiều dao của Liên Xô.
Kiểu máy
ðặc tính kỹ thuật
1A720 1A730 1721 1731
Kích thước lớn nhất của phôi
ñược gia công trên băng máy
, mm

300 410 490 585
Kích thước lớn nhất của phôi
ñược gia công trên bàn dao
, mm

290 300 200 320
Khoảng cách hai ñầu tâm, mm 0-300 200-500 150-828 180-870

Số cấp tốc ñộ trục chính 12 12 14 26
Phạm vi tốc ñộ trục chính, vg/ph 114÷1460 56÷710 71÷1410 56÷1000
ðộ côn trục chính moóc N
0
6 1:24 1:24 mét N
0
100
Số bàn dao trước và bàn dao sau 1 1 1 1
Dịch chuyển lớn nhất của bàn
dao trước, mm - Dọc

150

250

290

540
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
20

- Ngang 75 80 85 85
Dịch chuyển lớn nhất của bàn
dao sau, mm - Dọc
- Ngang

-
90


-
135

290
85

475
100
Công suất ñộng cơ, Kw 7 14 14-28 40
Khối lượng máy, kg 1990 3500 5000 8000

4. Máy tiện CNC.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY TIỆN CNC-SERIAL CK

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
MODEL
ðơn

vị
CK7516

CK7525

CK7532

CK7516B

CK7525A

CK7532B


Kho
ảng cách từ tâm trục
chính tới bàn.
mm 200 280 360 200 280 360
ðường kính tiện lớn
nhất vượt bằng máy.
mm Ø350 Ø500 Ø660 Ø350 Ø500 Ø660
ðường kính tiện lớn
nhất trên bàn xe dao.
mm Ø200 Ø280 Ø400 Ø200 Ø280 Ø400
ðường kính tiện lớn
nhất của phôi.
mm Ø280 Ø450 Ø590 Ø280 Ø450 Ø590
Chiếu dài lớn nhất của
phôi
mm 500 650 500 500 650 500
Chiều cao từ trục chính
tới chân máy
mm 800 900 1000 800 900 1000
ðường kính mâm cặp. Inch 6 10 12 6 10 12
Lỗ côn trục chính. A2-5 A2-8 A2-8 A2-5 A2-8 A2
T
ốc ñộ lớn nhất của trục
chính
V/ph

4000 3000 2500 350 2500 2000
Hành trình trục X mm 160 250 320 160 250 320
Hành trình trục Z mm 550 700 550 550 700 550

Tốc ñộ ăn dao trục X m/phút

15
Tốc ñộ ăn dao trục Z m/phút

18 20 18
Công suất ñộng cơ
chính
kw 7.5/11

11/15 15/18.5

7.5 11 15
ðộng cơ ñài dao Thuỷ lực ðiện
Số vị trí gá dao pcs 8 12 8
Dao O.D. mm 20x20 25x25 32x32 20x20 25x25 32x32 Dao
tiêu
chuẩn
Dao I.D. mm Ø32 Ø40 Ø50 Ø32 Ø40 Ø50
Thời gian thay dao s 0.4/0.9 0.68/1.5

1.6/3.5
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
21

ðường kính ống trung
gian của ụ ñịnh tâm
mm Ø80 Ø100 Ø110 Ø80 Ø95 Ø110
Chuôi côn ụ ñịnh tâm MT4 MT5 MT4 MT5

Hành trình ụ ñịnh tâm mm 80 120 80 120
Kích thước ụ ñịnh tâm mm 450 530 350 450 530 350
Trọng lượng máy kg 4300 5500 6000 3800 5000 5500

5. Máy Khoan ñứng.
Kiểu máy ðặc tính kỹ thuật máy
khoan ñứng
2A125 2A135 2A150
ðường kính lỗ khoan lớn
nhất
, mm

25 35 50
Phần nhô ra của trục
chính, mm
250 300 350
Hành trình lớn nhất của
trục chính, mm
175 225 -
Lực chiều trục lớn nhất
cho phép bởi cơ cấu chạy
dao của máy, N
9.000 16.000 25.000
Số vòng quay của trục
chính, vg/ph
99,5; 135; 190; 267;
380; 540; 668; 950;
1360
42; 60; 87; 122;
173; 250; 338; 482;

696; 975; 1390;
2000
32; 47; 63; 89;
125; 185; 240;
351; 500; 735;
996; 1400
Lượng chạy dao, mm/vg
0,1; 0,13; 0,17;
0,22; 0,28; 0,36;
0,48; 0,62; 0,81
0,1; 0,13; 0,17;
0,22; 0,28; 0,36;
0,5; 0,63; 0,82;
1,05; 1,4
0,12; 0,19; 0,28;
0,4; 0,62; 0,9;
1,17; 1,8; 2,64
Công suất ñộng cơ, Kw 2,8 4,5 7

6. Máy Khoan cần.
Kiểu máy
ðặc tính kỹ thuật máy khoan cần
2H53 2H55 2M57
ðường kính lỗ khoan lớn nhất
, mm
35 50 75
Kích thước làm việc của bệ máy, mm 750x1230 968x1650 1300x2065
ðộ côn trục chính moóc N
0
4 moóc N

0
5 moóc N
0
6
Dịch chuyển thẳng ñứng lớn nhất của
trục chính, mm
300 350 450
Số cấp tốc ñộ trục chính 12 21 22
Phạm vi tốc ñộ trục chính, vg/ph 25÷2500 20÷2000 12,5÷1600
Số cấp bước tiến trục chính 12 12 18
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
22

Phạm vi bước tiến, mm/vg 0,006÷1,22 0,056÷2,5 0,063÷3,15
Dịch chuyển ngang lớn nhất của ñầu
khoan, mm
900 1200 1500
Dịch chuyển thẳng ñứng lớn nhất của
cần, mm
700 800 900
Tốc ñộ dịch chuyển thẳng ñứng của
cần, mm/ph
1400 1400 -
Công suất ñộng cơ chính, Kw 2,8 4,0 7,5
Khối lượng máy, kg 2900 4100 95000

7. Máy phay ñứng.
Kiểu máy
ðặc tính kỹ thuật máy phay ñứng

6H11 6H12 6H13
Kích thước làm việc của bàn máy, mm 250x1000 350x1250 400x1600
ðường kính lỗ trục chính, mm 17 29 29
ðộ côn trục chính, (ΓOCT 836-62)
N
0
2 N
0
3 N
0
3
ðường kính trục gá dao, mm 22; 27; 32 40; 50 32; 50
Số cấp tốc ñộ trục chính 16 18 18
Phạm vi tốc ñộ trục chính, vg/ph 65÷1800 30÷1500 63÷1500
Số rãnh chữ T 3 3 3
Chiều rộng rãnh chữ T 14 18 18
Khoảng cách giữa hai rãnh chữ T 50 70 90
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, mm
- Dọc
- Ngang
- ðứng

600
200
350

700
260
370


900
320
420
Dịch chuyển nhanh của bàn máy, mm/ph
- Dọc
- Ngang
- ðứng

2900
2300
1150

2300
2300
830

2300
2300
770
Số cấp bước tiến của bàn máy 16 18 18
Bước tiến của bàn máy, mm/ph
- Dọc
- Ngang

35-980
25-765

23,5-1180
23,5-1180


23,5-1180
8-390
Công suất ñộng cơ chính, Kw 4,5 7 10
Công suất ñộng cơ chạy dao, Kw 1,7 1,7 2,8
Khối lượng máy, kg 2100 2900 4500

Ghi chú: Máy phay ngang 6H82: Công suất, số vòng quay của trục chính, lượng chạy
dao và lực chạy dao cho phép giống như số liệu của máy 6H12.
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
23

8. Máy phay giường.
Kiểu máy
ðặc tính kỹ thuật
6642 6662 6682
Khoảng cách từ mút trục chính thẳng
ñứng tới bề mặt làm việc bàn máy, mm
150 ÷ 1000 200 ÷ 1900 50 ÷ 3750
Khoảng cách từ ñường trục trục chính
ngang tới bề mặt làm việc bàn máy, mm
75 ÷ 800 155 ÷ 1550 3400
Khoảng cách giữa các mặt mút của trục
chính ngang, mm
675 ÷ 1075 1400 ÷ 1950 3120 ÷ 3820
Khoảng cách giữa hai trụ, mm 1250 2200 4150
Khoảng cách giữa các trục của trục chính
thẳng ñứng, mm
450 ÷ 1000 550 ÷ 2900 575 ÷ 5000
Khoảng cách mép dưới xà ngang tới bề

mặt làm việc bàn máy, mm
235 ÷ 1035 310 ÷ 2010 183 ÷ 3933
Khoảng cách từ ñường trục trục chính
thẳng ñứng tới tâm bàn máy, mm
220 ÷ 875 275 ÷ 1450 277,5 ÷ 2500

Kích thước bề mặt làm việc của bàn máy,
mm
- Rộng B

- Dài L



900
3000


1800
6000


3600
12000
Khối lượng lớn nhất của chi tiết ñược
phay, kg
4.000 14.000 120.000
Số rãnh chữ T 5 7 11
Chiều rộng rãnh chữ T, mm 28 28 42
Khoảng cách giữa các rãnh chữ T, mm 140 220 300

Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, mm 3.000 6.500 13.000
Tốc ñộ dịch chuyển nhanh của bàn khi
chạy thuận hoặc nghịch, mm/ph
3.000 4.000 3.000
Số cấp bước tiến của bàn máy 18 Vô cấp Vô cấp
Phạm vi bước tiến, mm/ph 19 ÷ 950 23,5 ÷ 1180 23,5 ÷ 950
Lực kéo lớn nhất cho phép của cơ cấu
chạy dao, kG
7.000 18.000 56.000
Số ụ trục chính: - thẳng ñứng
- nằm ngang
2
2
2
2
2
2
Dịch chuyển lớn nhất của trục chính trong
ụ, mm
200 275 300
ðường kính lỗ trục chính, mm 29 29 35
ðộ côn trục chính, (ΓOCT 836-62)
N
0
3 N
0
3 N
0
4
ðường kính trục gá dao, mm 40; 50 40; 50 50

ðường kính lớn nhất của ñầu dao phay, 350 500 600
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
24

mm
Tốc ñộ dịch chuyển nhanh của ụ trục
chính, mm/ph - thẳng ñứng
- nằm ngang

1500
1500

2000
2000

1500
1500
Số cấp tốc ñộ trục chính 12 12 12
Phạm vi tốc ñộ trục chính, vg/ph 47,5 ÷ 600 37,5 ÷ 475 23,5 ÷ 300
Mômen xoắn cho phép trên trục chính,
kGm
430 478 860
Số cấp bước tiến của ụ trục chính, mm/ph
- thẳng ñứng
- nằm ngang

18
18


Vô cấp
Vô cấp

Vô cấp
Vô cấp
Phạm vi bước tiến của ụ trục chính,
mm/ph
- thẳng ñứng
- nằm ngang


9,5 ÷ 473
9,5 ÷ 473


11,8 ÷ 590
11,8 ÷ 590


23,5 ÷ 600
23,5 ÷ 600
Góc quay lớn nhất của ụ trục chính, ñộ
± 30 ± 30 ± 30
Công suất ñộng cơ, Kw: - chính
- bàn máy
- dịch chuyển nhanh bàn
- dịch chuyển xà
14
4,5
4,5

7
28
10
13,5
14
40
22
22
20
Khối lượng máy, kg 30.000 80.000 330.000

9. MÁY MÀI.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY MÀI TRÒN NGOÀI

Kiểu máy
ðặc tính kỹ thuật

ΓΓ
Γ12/3Б12
3A130/3131 3140/3A141
ðường kính lớn nhất của chi tiết, mm 150/200 280 400
Phạm vi ñường kính gia công ñược, mm 8 ÷ 200 8 ÷ 280 8 ÷ 400
Chiều dài lớn nhất chi tiết, mm 750/450 630/1250 900/1800
ðộ côn ñầu tâm ụ trước Moóc N
0
3 Moóc N
0
4 Moóc N
0
4

ðường kính lớn nhất ñá mài, mm 300 350 400
Tốc ñộ ñá mài, vg/ph 2200/2250 1880/2110 1650/1980
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, mm 550 675/1290 920/1820
Phạm vi bước tiến của bàn, m/ph
0,5÷5/ 0,1÷ 5

Vô cấp
0,1 ÷ 6 0,1 ÷ 4
Góc quay lớn nhất của bàn, ñộ
+6
- 7
± 11
+6; -8
+2; - 6
Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ ñá, mm 110 286 300
Bước tiến ngang của ụ ñá, mm/ht 0,0025 - 0,04

0,0025 - 0,04

0,0025 –
0,08
Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT
25

Số cấp tốc ñộ của mâm cặp ụ trước, vg/ph
45; 70; 115;
175; 275;
450 / Vô cấp
Vô cấp Vô cấp

Phạm vi tốc ñộ mâm cặp, vg/ph
45÷450
78 ÷ 780
50 ÷ 400 40 ÷ 375
Công suất ñộng cơ chính, Kw 3,7 / 3 4 4
Khối lượng máy, kg 3000 3780/4600 6400/7700
Kiểu máy
ðặc tính kỹ thuật
3A172Б 3A174Б 3417B
ðường kính lớn nhất của chi tiết, mm 560 800 1500
Phạm vi ñường kính gia công ñược, mm 40 ÷ 500 100 ÷ 710 tới 1500
Chiều dài lớn nhất chi tiết, mm 2500 3550 6000
ðộ côn ñầu tâm ụ trước mét N
0
80 mét N
0
100 mét N
0
140
ðường kính lớn nhất ñá mài, mm 750 750 900
Tốc ñộ ñá mài, vg/ph 1100 ÷ 890 1100 ÷ 890
500÷1000
Vô cấp
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, mm 2800 3800 6000
Phạm vi bước tiến của bàn, m/ph
0,1÷ 2,5
Vô cấp
0,1÷ 2,5
Vô cấp
0,05 ÷ 2,0

Góc quay lớn nhất của bàn, ñộ
± 6 ± 5
-
Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ ñá, mm 200 200 550
Bước tiến ngang của ụ ñá, mm/ht - - 0,05
Số cấp tốc ñộ của mâm cặp ụ trước, vg/ph Vô cấp Vô cấp Vô cấp
Phạm vi tốc ñộ mâm cặp, vg/ph 9÷90 8 ÷ 80 6 ÷ 60
Công suất ñộng cơ chính, Kw 20 25 29
Khối lượng máy, kg 20.000 24.000 90.000

THÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY MÀI TRÒN TRONG (MÀI LỖ)

Kiểu máy
ðặc tính kỹ thuật
3A227B 3A228 3A229
ðường kính nhỏ nhất và lớn nhất của lỗ
chi tiết, mm
20 ÷ 100 50 ÷ 200 20 ÷ 400
Chiều dài lớn nhất của lỗ ñược mài, mm 125 200 320
ðường kính lớn nhất của chi tiết ñược
ñịnh vị trên máy, mm
300
Có vỏ che
400; Không
vỏ che 560
Có vỏ che
630; Không
vỏ che 800
Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ ñá, mm
Về phía trước


Về phía sau


-
-

60
10

100
10
Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ phôi, 150 200 300

×