Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tập huấn chuẩn KT - KN Địa Lý THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.77 KB, 30 trang )


TẬP HUẤN GIÁO VIÊN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
MÔN ĐỊA LÍ CẤP THCS
TUY£N HO¸
Tháng 4 – 2011
Người thực hiện : Phan Thanh Việt

Giới thiệu- Làm quen


Nội dung đợt tập huấn:
1. Lý do mục tiêu tập huấn hớng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức, kỹ năng
2. Chuẩn kiến thức kỹ năng và ý nghĩa của tài
liệu
3. Cấu trúc tài liệu hớng dẫn dẫn thực hiện
kiến thức kỹ năng
4. Nội dung chuẩn kiến thức kỹ năng(CT) tài
liệu hớng dẫn thực hiện chuẩn và SGK

I. Lí do và mục tiêu tập huấn?
-§Õn víi líp tËp huÊn nµy Chúng ta
mong muốn nh÷ng gì ?

Mong muốn của chúng ta:
- Xác định được mức độ kiến thức- kỹ năng địa lí HS cần đạt qua
từng bài
- Tăng cường kỹ năng của GV trong việc hình thành và phát triển
KN địa lí cho HS.
- Lµm Rõ khái niệm Chuẩn KT- KN (bản chất)
- Mối quan hệ giữa:


+ CT (chuẩn KT- KN)- HDTH chuẩn KT- KN và SGK
+ Vai trò chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng và GV
- Sử dụng chuẩn trong DH với đối tượng HS/ vùng miền khác nhau
- Sử dụng chuẩn KT- KN (chủ đề) trong soạn bài (một phần chủ đề)
- PP/ Kü thuËt DH tích cực: vận dụng trong DH Địa lí
- Kiểm tra, đánh giá: đa dạng về hình thức, phân hóa đối tượng
HS (đổi mới)

Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu
cầu) tuân thủ những nguyên tắc nhất định, được dùng
để làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản
phẩm của lĩnh vực nào đó
Yêu cầu là sự cụ thể hóa, chi tiết, tường minh của
chuẩn, chỉ ra những căn cứ để đánh giá chất lượng.
GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN
II. Chuẩn KT- KN và ý nghĩa của TL

NHữNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA CHUẨN:
1. Chuẩn phải có tính khách quan,
2. Chuẩn phải có hiệu lực tương đối ổn định
phải có tính phát triển, không tuyệt đối cố định.
3. Đảm bảo tính khả thi
4. Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và đạt tối đa chức năng định
lượng
5. Đảm bảo mối liên quan, không mâu thuẫn với các chuẩn khác
trong cùng lĩnh vực hoặc những lĩnh vực gần gũi khác.

KHÁI NIỆM

Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học là các

yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học mà
học sinh cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức
(mỗi bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun).

Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức là các
yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của đơn vị kiến
thức mà học sinh cần phải và có thể đạt được.

Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình cấp học là các
yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của các môn
học mà học sinh cần phải và có thể đạt được sau từng giai
đoạn học tập trong cấp học.

SỬ DỤNG
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ:
1. Biên soạn sách giáo khoa và các tài liệu hướng dẫn
dạy học, kiểm tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới kiểm tra, đánh giá.
2. Chỉ đạo, quản lí, thanh, kiểm tra thực hiện dạy học,
kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên.
3. Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá
trình dạy học đảm bảo chất lượng giáo dục.
4. Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài
kiểm tra, bài thi; đánh giá kết quả giáo dục từng môn
học, lớp học, cấp học.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN
KTKN


Tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của
CTGDPT “ biên soạn theo hướng chi tiết các yêu cầu cơ bản,
tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của chuẩn kiến thức, kỹ năng
bằng các nội dung chọn lọc trong sách giáo khoa và theo cách
nêu trong mục II.

Tài liệu giúp các các bộ chỉ đạo chuyên môn, cán bộ quản lý
giáo dục, giáo viên, học sinh nắm vững và thực hiện đúng theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
1. Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng để thiết kế
bài giảng; mục tiêu của bài giảng là đạt được
các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ
năng. Dạy không quá tải và không quá lệ thuộc
hoàn toàn vào SGK; việc khai thác sâu kiến
thức, kỹ năng phải phù hợp với khả năng tiếp
thu của học sinh.


YÊU CẦU ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
2. Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động
học tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn
phù hợp với đặc trưng bài học, với đặc điểm và trình độ học
sinh, với điều kiện cụ thể của lớp, trường và địa phương.
3. Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho học sinh
được tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá
trình khám phá, phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức; chú ý
khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của học
sinh; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự

tin trong học tập cho học sinh; giúp các em phát triển tối đa
năng lực, tiềm năng của bản thân.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
4. Thiết kế và hướng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu hỏi, bài
tập phát triển tư duy và rèn luyện kĩ năng; hướng dẫn sử dụng
các TBDH; tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành; hướng dẫn
học sinh có thói quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết
các vấn đề thực tiễn.
5. Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một
cách hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp
học, môn học; nội dung, tính chất của bài học; đặc điểm và
trình độ HS; thời lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ
thể của trường, địa phương.

YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Phải căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng môn học
ở từng lớp; các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về kiến thức,
kĩ năng của học sinh sau mỗi giai đoạn, mỗi lớp, mỗi cấp học.
2. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng
dạy, học tập của các nhà trường; tăng cường đổi mới khâu
kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ; phối hợp giữa đánh
giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, giữa đánh giá
của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng. Đảm bảo
chất lượng kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ: chính
xác, khách quan, công bằng; không hình thức, đối phó nhưng
cũng không gây áp lực nặng nề.

YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
3. Đánh giá kịp thời,

Cần có nhiều hình thức và độ phân hoá trong đánh
giá
4. Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá
thành tích học tập của học sinh mà còn bao gồm
đánh giá quá trình dạy học nhằm cải tiến quá trình
dạy học. Chú trọng kiểm tra, đánh giá hành động,
tình cảm của học sinh

YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
5. Đánh giá kết quả học tập của học sinh, thành tích học tập của
học sinh không chỉ đánh giá kết quả cuối cùng mà chú ý cả
quá trình học tập.
cần có qui định đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của
giáo viên hoặc đánh giá chỉ bằng nhận xét của giáo viên.
6. Từng bước nâng cao chất lượng đề kiểm tra, thi đảm bảo vừa
đánh giá được đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng, vừa có khả
năng phân hóa cao.
Đổi mới ra đề kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra học
kỳ theo hướng kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản, năng lực
vận dụng kiến thức của người học, phù hợp với nội dung
chương trình, thời gian quy định.

YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
7. Áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại để tăng
cường tính tương đương của các đề kiểm tra, thi.
Kết hợp thật hợp lý giữa các hình thức kiểm tra, thi
vấn đáp, tự luận và trắc nghiệm phát huy ưu điểm và
hạn chế nhược điểm của mỗi hình thức.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KTKN

Mục đích:
-
Cụ thể chuẩn KTKN của CTGDPT để CBQL, GV, HS
thực hiện đúng chuẩn KTKN
-
Để quản lí, chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá
-
Khắc phục tình trạng quá tải

III. Cu trỳc ti liu HDTH KT- KN
- Dựa vào tài liệu hớng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức, kỹ năng môn địa lý hãy:
? L p s c u trúc HDTH chuẩn KT- KN
môn địa lý THCS?

Giới thiệu chung về chuẩn kiến
thức, kỹ năng của chơng trình
giáo dục phổ thông
Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến
thức,kỹnăng môn địa lý THCS
Lớp 6
Lớp 7 Lớp8 Lớp 9

IV. Nội dung chuẩn KT- KN (CT), Tài
liệu HDTH chu nẩ và SGK
So sánh nội dung các tài liệu

Giống nhau:

Khác nhau:


Nhận xét:
Chú ý so sánh các câu hỏi trong SGK với
mức độ yêu cầu của chuẩn KT-KN

So sánh ND chuẩn KT- KN (CT),
Tài liệu HD TH chuẩn KT-KN với SGK Địa lí
- Giống nhau: Tính tương đồng:
Cùng đề cập các KT- KN HS cần và có thể đạt.
- Khác nhau:

Mức độ và cách thể hiện yêu cầu về KT- KN

Chuẩn KT- KN, TLHD TH chuẩn trình bày theo chủ đề; chuẩn KT- KN
trình bày ngắn gọn bằng bảng với các cột ; TLHD diễn giải các yêu cầu
đó chi tiết hơn.

SGK viết theo bài, cụ thể, chi tiết hóa chuẩn KT-KN.

Bài viết SGK có số liệu minh hoạ, kênh hình sinh động.

SGK có hệ thống câu hỏi bài tập giữa bài, cuối bài

SGK thể hiện các bài thực hành với các gợi ý chi tiết những hoạt động
HS cần tiến hành.
-
Nhận xét:
+ Giống: về yêu cầu các đơn vị kiến thức và kỹ năng HS cần đạt,
+ Khác: mức độ thể hiện và cách thức trình bày. SGK chi tiết và thể hiện rõ
đặc trưng phương pháp bộ môn và là tài liệu trước hết dành cho HS.


*Sử dụng TL HDTH chuẩn để đặt câu hỏi theo yêu
cầu các mức độ của kiến thức- kỹ năng:
CÁC BƯỚC ĐẶT CÂU HỎI
1. Đọc tiểu mục in nghiêng đậm trong TL
2. Chuyển thành các câu hỏi tương ứng về nội dung và
mức độ yêu cầu
3. Đọc mục kỹ năng và tích hợp vào các câu hỏi (vào kết
quả của bước 2).
4. Chuyển câu hỏi vào các cột mức độ nhận thức.
5. Kiểm tra lại độ chính xác của các câu hỏi (phù hợp với
chuẩn KT- KN [phần in thường trong TLHD])
6. Đề xuất câu hỏi bậc 2, 3 trên chuẩn KT- KN (nếu có thể)

Nội Bậc 1
dung (Biết)
Bậc 2 (Hiểu- Giải
thích theo mẫu)
Bậc 3
(Vận dụng/ giải
thích – sáng
tạo)
……

Phân công các nhóm
+ Nhãm 1: (THCS Th¹ch Ho¸ - §øc Ho¸ - )
THCS Mai Ho¸ - TiÕn Ho¸ - V¨n ho¸)
+ Nhãm 2: (THCS Ch©u Ho¸ - Cao Qu¶ng
THCS Ng Ho¸ - Phong Ho¸ )

×