Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Phương pháp giải các dang toán về hình học phảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.33 KB, 16 trang )

Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
ÔN TẬP PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
A -MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ ĐƯỜNG THẲNG
Dạng 1 : Tìm tọa độ hình chiếu của M trên đường thẳng d và tọa độ điểm đối xứng của M qua
đường thẳng d.
Cho điểm
( )
0 0
;M x y
và đường thẳng
( )
2 2
: ax 0 0d by c a b+ + = + ≠
1-Tìm tọa độ hình chiếu của M trên đường thẳng d :
Cách giải :
-Lập phương trình đường thẳng d’ đi qua M và vuông góc d.
-Gọi H là hình chiếu của M trên d. Khi đó H là giao điểm của d’ và d. Tọa độ của H là
nghiệm của hệ phương trình gồm phương trình của d và phương trình của d’.
2-Tìm tọa độ điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng d :
Cách giải :
-Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu của M trên đường thẳng d.
-Vì M’ đối xứng với M qua đường thẳng d nên H là trung điểm của MM’. Dựa vào công thức
tọa độ trung điểm xác định tọa độ điểm M’.
Dạng 2 : Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua giao điểm của hai đường thẳng :
(d
1
) : a
1
x + b
1
y + c


1
= 0 và (d
2
) : a
2
x + b
2
y + c
2
= 0 . Thoả 1 trong các đk sau :
1. (d) qua điểm M
0
(x
0
; y
0
)
2. (d) song song với (∆) : ax + by + c = 0
3. (d) ⊥ (∆) :ax + by + c = 0
Cách giải :
- Tìm giao điểm M của hai đường thẳng (d
1
) và (d
2
)
-Trong từng trường hợp ta thực hiện :
1. Viết pt đường thẳng qua hai điểm M
0
và M
2. Viết pt đường thẳng qua điểm M và song song với (∆)

3. Viết pt đường thẳng qua điểm M và vuông góc với (∆)
Dạng 3 : Đường thẳng đối xứng
Dạng 3.1 : Viết phương trình đường thẳng (∆) đối xứng với đường thẳng (d
1
):a
1
x + b
1
y + c
1
= 0
qua đường thẳng (d
2
) : a
2
x + b
2
y + c
2
= 0
 Trường hợp (d
1
) // (d
2
) :
Cách 1 :
*B
1
: Lấy điểm M
0

∈ (d
1
) . Tìm toạ độ điểm M
0

đối xứng với M
0
qua (d
2
)
*B
2
: Viết phương trình đường thẳng (∆) Qua M
0

và song song với (d
1
) hoặc (d
2
)
Cách 2 :
-Viết phương trình đường thẳng d
1
và l về dạng d
2
: y = kx + m, l : y kx + n.
-Phương trình đường thẳng ∆ có dạng : y = kx + p với
( )
1
2

p m n= +
 Trường hợp (d
1
) cắt (d
2
) :
CAÙCH 1 :
• B
1
: Tìm giao điểm M
0
(x
0
; y
0
) của hai đường thẳng (d
1
) và (d
2
)
• B
2
: Lấy điểm M
1
∈ (d
1
) (M
1
≠ M
0

) , tìm toạ độ điểm M
2
đối xứng với M
1
qua (d
2
)
• B
3
: Viết p/t đường thẳng (∆ ) qua hai điểm M
0
, M
2

CAÙCH 2 :
• B
1
: Tìm giao điểm M
0
(x
0
; y
0
) của hai đường thẳng (d
1
) và (d
2
)
• B
2

: phương trình đường thẳng (∆) qua điểm M
0
có dạng : a(x – x
0
) + b(y – y
0
) = 0
• B
3
: Lập p/t bậc hai hai ẩn a , b : cos [ (∆) ; (d
2
) ] = cos [ (∆) ; (d
1
) ] . chọn 1 trong hai số a
hoặc b tìm ẩn còn lại
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
1
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Dạng 3.2 Cách viết phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua điểm
I(a ; b) :
-Lấy điểm M’(x’ ; y’) đối xứng với M(x ; y) thuộc d qua điểm I.
Khi đó x = 2a – x’, y = 2b – y’.
-Thay x, y trên vào phương trình của d ta được phương trình theo x’, y’.
-Thay x’, y’ bởi x, y ta được phương trình của đường thẳng d’ cần tìm.
Dạng 4 : Viết phương trình đường thẳng (∆) đi qua điểm M
0
(x
0
; y
0

) và cách điểm M
1
(x
1
; y
2
)
một đoạn bằng h
Cách giải
+ Phương trình đường thẳng (∆) có dạng : a(x – x
0
) + b(y – y
0
) = 0
+ Lập pt bậc hai hai ẩn a , b : d[ M
1
; (∆)] = h
+ Giải pt (*) với ẩn a (hoặc b) , với tham số b (hoặc a )
+ Chọn b => a ( hoặc chọn a => b )
Dạng 5 : Xác định các yếu tố của tam giác khi biết các yếu tố khác
Dạng 5.1 : Biết tọa độ một đỉnh và phương trình các đường cùng tính chất :
1-Biết tọa độ đỉnh và phương trình hai đường cao :
Giả sử biết tọa độ đỉnh A và phương trình hai đường cao BH và CK
Cách giải :
-Lập phương trình các cạnh AB, AC dựa vào tính chất của đường cao và đi qua điểm A.
-Tìm tọa độ điểm B, C và lập phương trình cạnh BC đi qua B và C. Lập phương trình đường
cao còn lại.
Khi đó các đường còn lại trong tam giác lập đơn giản vì đã xác định được tọa độ các đỉnh của tam
giác.
2-Biết tọa độ đỉnh và phương trình hai đường trung tuyến :

Giả sử biết tọa độ đỉnh A và phương trình hai đường trung tuyến BM và CN
Cách giải :
-Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC, Tìm điểm D đối xứng với A qua G.
-Lập phương trình các đường thẳng đi qua D và song song với BM, CN.
-Tìm tọa độ các đỉnh B, C.
-Từ đó lập được phương trình các cạnh và các đường còn lại trong tam giác là việc rất đơn
giản.
3-Biết tọa độ đỉnh và phương trình hai đường phân giác :
Giả sử biết tọa độ đỉnh A và phương trình hai đường phân giác BE và CF
Cách giải :
-Tìm tọa độ hình chiếu của A trên các đường phân giác BE và CF.
-Tìm tọa độ điểm A’, A” đối xứng của A qua BE và CF.
-Vì A’, A” thuộc BC nên ta lập được phương trình của BC.
-Tìm tọa độ các đỉnh B, C.
-Từ đó lập được phương trình các cạnh và các đường còn lại trong tam giác là việc rất đơn
giản.
Dạng 5.2 : Biết tọa độ một đỉnh và phương trình các đường khác tính chất :
1-Biết tọa độ đỉnh A và phương trình đường cao BH và phân giác CE:
Cách giải :
-Viết phương trình cạnh AC vuông góc với BH và đi qua A.
-Xác định tọa độ điểm C là giao điểm của CE và AC.
-Tìm tọa độ điểm A’ đối xứng với A qua CE.
-Viết phương trình cạnh BC đi qua A’ và C. Từ đó lập phương trình các đường còn lại trong
tam giác là việc rất đơn giản.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
2
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
2-Biết tọa độ đỉnh A và phương trình đường cao BH và trung tuyến CM:
Cách giải :
-Viết phương trình cạnh AC vuông góc với BH và đi qua A.

-Gọi
( )
;
B B
B x y
tìm tọa độ điểm M theo B. Thay tọa độ B vào phương trình của BH và thay
tọa độ của M vào phương trình của CM ta được hệ phương trình. Giải hệ ta được tọa độ B.
-Tìm tọa độ C từ đó lập được phương trình các cạnh và các đường còn lại trong tam giác là
việc rất đơn giản.
3-Biết tọa độ đỉnh A và phương trình đường phân giác CE và trung tuyến BM:
Cách giải :
-Tìm tọa độ điểm A’ đối xứng với A qua CE.
-Gọi
( )
;
C C
C x y
tìm tọa độ điểm M theo C. Thay tọa độ C vào phương trình của CE và thay
tọa độ của M vào phương trình của BM ta được một hệ phương trình. Giải hệ ta được tọa độ C.
-Lập phương trình cạnh AC.
-Lập phương trình cạnh BC đi qua A’ và C. Tìm tọa độ điểm B.
-Lập phương trình cạnh AB đi qua A và B. Và các đường còn lại trong tam giác là việc rất
đơn giản.
Dạng 6 : Lập phương trình đường thẳng d đi qua
( )
0 0
;A x y
tạo với d
1
một góc

α
Cách giải :
-Gọi k là hệ số góc của đường thẳng d. Lập phương trình của d có dạng
( )
0 0
y y k x x− = −
.
-Tính
osc
α
. Giải phương trình thu được tìm k.
-Kết luận phương trình của d.
Dạng 7 : Lập phương trình đường phân giác của tạo bởi hai đường thẳng d
1
và d
2
Cách giải : Giả sử phương trình của d
1
: a
1
x + b
1
y + c
1
= 0, d2 : a
2
x + b
2
y + c
2

= 0
Sử dụng công thức :
1 1 1 2 2 2
2 2 2 2
1 1 2 2
a x b y c a x b y c
a b a b
+ + + +

+ +
(1)
Trong công thức (1) nếu dấu “+” là dấu của đường phân giác góc nhọn thì dấu “ - ” là dấu
của đường phân giác góc tù và ngược lại.
Như vậy để chọn được đúng dấu của đường phân giác ta chọn theo bảng dấu sau :
1 2
.
d d
n n
uuruur
Dấu của đường phân giác góc
nhọn
Dấu của đường phân giác
góc tù
+ - +
- + -
Dạng 8 : Xác định điểm M trên đường thẳng d để (MA+MB) nhỏ nhất
1-Nếu A, B ở khác bên so với d :
Ta luôn có :
MA MB AB+ ≥


( )
min MA MB AB+ =
khi
0
M M≡
là giao điểm của AB và d.
Vậy M
0
là điểm cần tìm.
2-Nếu A, B ở cùng bên so với d :
-Dựng A’ đối xứng với A qua d. Khi đó A’ và B khác bên so
với d nên bài toán trở về trường hợp trên :
Ta có :
' 'MA MB MA MB A B
+ = + ≥
( )
min 'MA MB A B+ =
khi
0
M M≡
là giao điểm của A’B và d.
Vậy M
0
là điểm cần tìm.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
3
M
A
B
M

0
d
M
A
B
M
0
d
A’
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Dạng 9 : Xác định điểm M trên đường thẳng d để
MA MB−
lớn nhất
1-Nếu A, B ở cùng bên so với d :
Ta luôn có :
MA MB AB− ≤

axm MA MB AB− =
khi
0
M M≡
là giao điểm của AB và d.
Vậy M
0
là điểm cần tìm.
2-Nếu A, B ở khác bên so với d :
-Dựng A’ đối xứng với A qua d. Khi đó A’ và B cùng bên so
với d nên bài toán trở về trường hợp trên :
Ta có :
' 'MA MB MA MB A B

− = − ≤
ax 'm MA MB A B− =
khi
0
M M≡
là giao điểm của A’B và d.
Vậy M
0
là điểm cần tìm.
B-BÀI TẬP
LOẠI 1 : Tìm tọa độ điểm
Bài 1 : Cho tam giác ABC, M(0 ; 4) là trung điểm của cạnh BC, hai cạnh còn lại có phương trình là
2x + y – 11 = 0 và x + 4y – 2 = 0.
a.Tìm tọa độ đỉnh A.
b.Gọi C là điểm trên đường thẳng x + 4y – 2 = 0, N là trung điểm AC. Tìm điểm N rồi tìm tọa
độ B, C.
Bài 2 : Cho tam giác ABC có M(-2 ; 2) là trung điểm BC, cạnh AB có phương trình x – 2y – 2 = 0,
cạnh AC có phương trình 2x + 5y + 3 = 0. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Bài 3 : Cho tam giác ABC có trọng tâm G(-1 ; -1) và có các cạnh AB : 4x + y + 15 = 0 và AC : 2x +
5y + 3 = 0.
a.Tìm tọa độ đỉnh A và tọa độ trung điểm M của BC.
b.Tìm tọa độ điểm B và viết phương trình cạnh BC.
Bài 4 : Cho tam giác ABC có đỉnh A(-1 ; -3).
a.Biết đường cao BH : 5x + 3y – 25 = 0 và đường cao CK : 3x + 8y – 12 = 0. Tìm B, C.
b.Biết đường trung trực của AB là 3x + 2y – 4 = 0 và trọng tâm G(4 ; -2). Tìm B, C.
Bài 5 : Cho tam giác ABC vuông ở A, phương trình cạnh BC là : x – y -
3
= 0, các đỉnh A, B thuộc
trục hoành và bán kính đường tròn nội tiếp bằng 2. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Bài 6 : Cho hình chữ nhật ABCD có tâm I(

1
2
; 0), phương trình cạnh AB : x – 2y + 2 = 0 và AB =
2AD. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại. (Biết đỉnh A có hoành độ âm).
Bài 7 : Cho hai đường thẳng
1
d
: x – y = 0 và
2
d
: 2x + y – 1 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình
vuông ABCD biết rằng đỉnh A thuộc
1
d
, đỉnh C thuộc
2
d
và các đỉnh B, D thuộc trục hoành.
Bài 8 : Cho đường thẳng

: 4x – 5 y + 3 = 0 và điểm M(-6 ; 4).
a.Tìm tọa độ hình chiếu của M trên đường thẳng

.
b.Tìm tọa độ điểm M’ đối xứng với M qua

.
Bài 9 : Cho hai điểm A(1 ; 6), B(-3 ; -4) và đường thẳng

: 2x – y – 1 = 0. Tìm điểm M trên đường

thẳng

sao cho MA + MB bé nhất.
Bài 10 : Cho hai điểm A(-7 ; 1), B(-5 ; 5) và đường thẳng

: 2x – y + 5 = 0. Tìm điểm M trên đường
thẳng

sao cho MA + MB bé nhất.
Bài 11 : Cho hai điểm A(1 ; 2), B(3 ; 4). Tìm điểm M trên trục hoành sao cho MA + MB bé nhất.
Bài 12 : Cho hai điểm A(4 ; 1), B(0 ; 4) và đường thẳng

: 3x – y – 1 = 0. Tìm điểm M trên đường
thẳng

sao cho
MA MB−
lớn nhất.
Bài 13 : Cho hai điểm A(-3 ; 2), B(2 ; 5). Tìm điểm M trên trục tung sao cho
MA MB−
lớn nhất.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
4
M
A
B
M
0
0
0

d
M
A
B
M
0
d
A

Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 14 : Cho tam giác ABC có diện tích bằng
3
2
, hai đỉnh A(3 ; -2), B(2 ; -3) và trọng tâm của tam
giác trên đường thẳng 3x – y – 8 = 0. Tìm tọa độ đỉnh C.
Bài 15 : Cho tam giác ABC có diện tích bằng 3, hai đỉnh A(3 ; 1), B(1 ; -3) và trọng tâm của tam
giác trên Ox. Tìm tọa độ đỉnh C.
Bài 16 : Hãy xác định tọa độ đỉnh C của tam giác ABC biết rằng hình chiếu vuông góc của C trên
đường thẳng AB là điểm H(-1 ; -1), đường phân giác trong của góc A có phương trình x – y + 2 = 0
và đường cao kẻ từ B có phương trình 4x + 3y – 1 = 0.
Bài 17 : Cho điểm A(2 ; 2) và các đường thẳng
1
d
: x + y – 2 = 0 và
2
d
: x + y – 8 = 0. Tìm tọa độ
các điểm B, C lần lượt trên
1
d

,
2
d
sao cho tam giác ABC vuông cân tại A.
Bài 18 : Cho các đường thẳng
1
d
: x + y + 3 = 0 ,
2
d
: x – y – 4 = 0,
3
d
: x – 2y = 0. Tìm tọa độ điểm
M nằm trên đường thẳng
3
d
sao cho khoảng cách từ M đến
1
d
bằng hai lần khoảng cách từ M đến
2
d
.

LOẠI 2 : Lập phương trình đường thẳng.
Bài 1 : Cho tam giác ABC, đỉnh A(2 ; 2) và phương trình hai đường cao là 9x – 3y – 4 = 0; x + y – 2
= 0.
a.Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC.
b.Viết phương trình đường cao còn lại.

c. Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với AC.
Bài 2 : Phương trình hai cạnh của tam giác ABC trong mặt phẳng tọa độ là 5x – 2y + 6 = 0 và 4x +
7y – 21 = 0. Viết phương trình cạnh thứ ba biết trực tâm của tam giác trùng với gốc tọa độ.
Bài 3 : Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết đỉnh C(4 ; -1), đường cao và đường trung
tuyến kẻ từ một đỉnh có phương trình là 2x – 3y + 12 = 0 và 2x + 3y = 0.
Bài 4 : Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết A(1 ; 3) và hai đường trung tuyến của
phương trình là x – 2y + 1 = 0 và y – 1 = 0.
Bài 5 : Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết C(1 ; 3) phương trình phân giác trong
AD : x+ 2y – 5 = 0, trung tuyến AE : 4x + 13y -10 = 0.
Bài 6 : Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết A(2 ; -1) phương trình phân giác trong góc
B : x – 2y + 1 = 0, phân giác trong góc C là x + y + 3 = 0.
Bài 7 : Cho đường thẳng d : 2x + 3y – 6 = 0.
a.Viết phương trình dường thẳng
1
d
đối xứng với d qua đường thẳng
1

: 4x – 3y + 24 = 0.
b.Viết phương trình dường thẳng
2
d
đối xứng với d qua đường thẳng
2

: 4x + 6y + 7 = 0.
Bài 8 : Viết phương trình dường thẳng
d
đối xứng với d : 2x + y – 2 = 0 qua điểm I(2 ; 4).
Bài 9 : Cho P(2 ; 5), Q(5 ; 1). Lập phương trình đường thẳng qua điểm P sao cho khoảng cách từ

điểm Q đến đường thẳng đó bằng 3.
Bài 10 : Cho M(7 ; -2), N(4 ; -6). Lập phương trình đường thẳng qua điểm M và cách điểm N một
khoảng bằng 5.
Bài 11 : Cho tam giác ABC vuông tại A, có đỉnh C(-4 ; 1), phân giác trong của góc A có phương
trình x + y – 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng BC, biết diện tích tam giác ABC bằng 24 và đỉnh
A có hoành độ dương.
Bài 12 : Cho tam giác ABC có M(2 ; 0) là trung điểm của cạnh AB. Đường trung tuyến và đường
cao qua đỉnh A lần lượt là 7x – 2y – 3 = 0 và 6x – y – 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng AC.
Bài 13 : Cho hai đỉnh đối diện của một hình vuông là A(-1 ; 3), C(6 ; 2). Viết phương trình các cạnh
của hình vuông đó.
Bài 14 : Cho hình vuông có một đỉnh A(-4 ; 5) và một đường chéo : 7x – y + 8 = 0. Lập phương
trình các cạnh và đường chéo thứ hai của hình vuông.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
5
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 15 : Cho hai đường thẳng
1
d
: 2x – y – 2 = 0 và
2
d
: 2x + 4y – 7 = 0.
a.Viết phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi các đường thẳng đó.
b.Viết phương trình đường thẳng đi qua P(3 ; 1) cùng với hai đường thẳng
1
d
,
2
d
tạo thành

một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của
1
d
,
2
d
.
Bài 16 : Lập phương trình đường thẳng đi qua P(2 ; -1) sao cho nó cùng với hai đường thẳng
1
d
: x –
3y + 5 = 0 và
2
d
: 3x – y – 2 = 0 tạo thành một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của
1
d
,
2
d
.
Bài 17 : Cho P(3 ; 0) và hai đường thẳng
1
d
: 2x – y – 2 = 0 và
2
d
: x + y + 3 = 0. Gọi d là đường
thẳng đi qua P và cắt
1

d
,
2
d
lần lượt tại A và B sao cho PA = PB. Viết phương trình đường thẳng d.
Bài 18 : Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm A(2 ; 1) và tạo với đường thẳng d : 2x + 3y + 4
= 0 một góc bằng 45
0
.
Bài 19 : Viết phương trình các đường thẳng song song với đường thẳng

: 3x – 4y + 1 = 0 và có
khoảng cách đến

bằng 1.
Bài 20 : Cho tam giác ABC có đỉnh A(-1 ; 3), đường cao BH nằm trên đường thẳng y = x, phân giác
trong của góc C nằm trên đường thẳng x + 3y + 2 = 0. Viết phương trình cạnh BC.

LOẠI 3 : Các bài toán về đường thẳng có liên quan đến khoảng cách.
Bài 1 : Lập phương trình đường thẳng đi qua M(4 ; 1) và cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại A và B sao
cho OA + OB nhỏ nhất.
Bài 2 : Lập phương trình đường thẳng đi qua M(3 ; 1) và cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại B và C sao
cho tam giác ABC cân tại A với A(2 ; -2).
Bài 3 : Lập phương trình đường thẳng đi qua A(27 ; 1) và cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại M, N sao
cho độ dài MN ngắn nhất.
Bài 4 : Cho hai đường thẳng
1

: x – y + 1 = 0,
2


: 2x + y + 1 = 0 và điểm M(2 ; 1). Viết phương
trình đường thẳng d đi qua M và cắt
1

,
2

lần lượt tại A, B sao cho M là trung điểm AB.
Bài 5 : Cho hai đường thẳng
1

: 2x – y + 1 = 0,
2

: x + 2y – 7 = 0 và điểm A là giao điểm của
1

,
2

. Viết phương trình đường thẳng d đi qua O và cắt
1

,
2

lần lượt tại B, C sao cho tam giác ABC
là tam giác cân.
Bài 6 : Lập phương trình đường thẳng


đi qua gốc tọa độ O và cắt đường tròn (C) :
( ) ( )
2 2
1 3 25x y− + + =
theo một dây cung có độ dài bằng 8.
Bài 7 : Cho đường tròn (C) :
2 2
2 4 4 0x y x y+ − + − =
có tâm I và điểm M(-1 ; -3). Lập phương trình
đường thẳng

đi qua M cắt đường tròn (C) tại hai điểm A và B sao cho tam giác IAB có diện tích
lớn nhất.
(Hướng dẫn : Dùng hình vẽ bên và công thức
1
. sin
2
S IA IB I=
để giải).
Bài 8 : Cho đường tròn (C) :
2 2
1x y+ =
. Đường tròn (C’) có tâm I(2 ; 2) cắt đường tròn (C) tại hai
điểm A và B sao cho AB =
2
. Lập phương trình AB. (Hướng dẫn : Gọi H là hình chiếu của O trên
AB, tính OH và
( , )d O AB OH=
. Chú ý AB


OI)
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
6
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 9 : Cho điểm A(0 ; 2) và

là đường thẳng đi qua O. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên

. Viết phương trình đường thẳng

, biết khoảng cách từ H đến trục hoành bằng AH.
Bài 10 : Cho hai đường thẳng
1

: x – 2y – 3 = 0,
2

: x + y + 1 = 0 . Tìm tọa độ điểm M thuộc
1


sao cho khoảng cách từ M đến
2

bằng
1
2
.


B-MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ ĐƯỜNG TRÒN
Dạng 1 : Các bài toán thiết lập phương trình đường tròn
I-Nhắc lại lý thuyết :
Người ta thường dùng hai dạng phương trình đường tròn sau
1)
( ) ( )
2 2
2
x a y b R− + − =
dưới dạng này đường tròn có tâm là
( )
;I a b
và bán kính R.
2)
2 2
2 2 0x y ax by c+ + + + =
, trong đó
2 2
a b c+ >
. Dưới dạng này đường tròn có tâm là
( )
;I a b− −
và bán kính
2 2
R a b c= + −
.
Giải sử cho đường tròn (C) :
( ) ( )
2 2
2

x a y b R− + − =
và đường thẳng

: Ax + By + C = 0. Gọi
h là khoảng cách từ tâm
( )
;I a b
của (C) tới đường thẳng

. Khi đó
2 2
Aa Bb C
h
A B
+ +
=
+
.
Nếu h > R thì (C) và

không cắt nhau.
Nếu h = R thì (C) và

tiếp xúc nhau.
Nếu h < R thì (C) và

cắt nhau tại hai điểm.
II-Bài tập :
Bài 1 : Cho tam giác ABC với A(0 ; 2), B(-2 ; -2), C(4 ; -2). Gọi H là chân đường cao kẻ từ B xuống
cạnh AC và M,N tương ứng là trung điểm của AB, AC. Viết phương trình đường tròn đi qua ba

điểm H, M, N.
Bài 2 : Cho tam giác ABC, hai cạnh AB, AC theo thứ tự có phương trình x + y – 2 = 0, 2x + 6y + 3
= 0. Cạnh BC có trung điểm M(-1 ; 1). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 3 : Cho đường tròn (C) :
( )
2
2
4
2
5
x y− + =
và hai đường thẳng
1

: x – y = 0,
2

: x – 7y = 0. Viết
phương trình đường tròn tâm K nằm trên đường tròn (C) và đồng thời tiếp xúc với
1

,
2

.
Bài 4 : Cho hai điểm A(2 ; 0) và B(6 ; 4). Viết phương trình đường tròn (C) tiếp xúc với trục hoành
tại điểm A và có khoảng cách từ tâm của (C) đến B bằng 5.
Bài 5 : Lập phương trình đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng x = 5 và tiếp xúc với hai đường
thẳng
1


: 3x – y + 3 = 0,
2

: x – 3y + 9 = 0.
Bài 6 : Cho đường thẳng

: x – y + 1 -
2
= 0 và điểm A(-1 ; 1). Viết phương trình đường tròn (C)
qua A, gốc tọa độ O và tiếp xúc với

.
Bài 7 : Lập phương trình đường tròn đi qua điểm A(4 ; 2) và tiếp xúc với hai đường thẳng
1

: x –3
y – 2 = 0,
2

: x – 3y + 18 = 0.
Bài 8 : Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai đường thẳng
1

: 7x – y – 5 = 0,
2

: x + y +
13 = 0 và với một trong hai đường thẳng ấy tại M(1 ; 2).
Bài 9 : Cho ba điểm A(-1 ; 7), B(4 ; -3), C(-4 ; 1). Lập phương trình đường tròn nội tiếp tam giác

ABC.
Bài 10 : Cho hai điểm A(8 ; 0) và B(0 ; 6).
a) Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OBC.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
7
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
b) Lập phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB.
Bài 11 : Cho hai đường thẳng
1

: 4x – 3y – 12 = 0,
2

: 4x + 3y – 12 = 0.
a) Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC có các đỉnh là giao điểm của
1

,
2

và trục Oy.
b) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Dạng 2 : Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn
I-Lý thuyết : Cho đường tròn C(I , R) và đường thẳng

. Đường thẳng

là tiếp tuyến của đường
tròn C(I, R) thì ta có một số kết quả sau thường được dùng trong giải toán :


( , )d I R∆ =
 Gọi H là tiếp điểm thì IH



. Khi đó vectơ
IH
uuur
là vectơ pháp tuyến của

.
II-Bài tập :
Bài 1 : Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) trong các trường hợp sau :
a. (C) :
2 2
6 8 25 0x y x y+ − + − =
tại A(-2 ; 1).
b. (C) :
2 2
2 4 4 0x y x y+ + − − =
đi qua điểm A(2 ; 5).
c. (C) :
2 2
2 6 6 0x y x y+ − − + =
có hệ số góc k = -1.
Bài 2 : Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn :
2 2
10 2 6 0x y x y+ + − + =
biết tiếp tuyến song
song với đường thẳng : 2x + y – 7 = 0.

Bài 3 : Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn :
2 2
2 4 20 0x y x y+ + − − =
biết tiếp tuyến song
song với đường thẳng : x + y = 0.
Bài 4 :Cho đường tròn (C): (x - 1)
2
+ (y + 2)
2
= 9 và đường thẳng d: 3x - 4y + m = 0. Tìm m để trên
d có duy nhất một điểm P mà từ đó có thể kẻ được hai tiếp tuyến PA, PB tới (C) (A, B là các tiếp
điểm) sao cho ∆PAB đều
Bài 5 : Cho đường thẳng d: x - y + 1 = 0 và đường tròn (C): x
2
+ y
2
+ 2x - 4y = 0. Tìm toạ độ điểm M
thuộc đường thẳng d mà qua đó ta kẻ được hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (C) tại A và B
sao cho góc AMB bằng 60
0
.
Bài 6 : Cho đường tròn
0662:)(
22
=+−−+ yxyxC
và điểm M(-3;1). Gọi T
1
, T
2
là các tiếp điểm

của các tiếp tuyến kẻ từ M đến (C). Viết phương trình đường thẳng T
1
T
2
.
Bài 7 : Cho điểm M(6;2) và đường tròn (C):
2 2
2 4 0x y x y+ − − =
. Lập phương trình đường thẳng (d)
qua M cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho
10AB =
Bài 8: Cho đường tròn (C):
2 2
9x y+ =
và điểm A(1;2). Hãy lập phương trình của đường thẳng chứa
dây cung của (C) đi qua A sao cho độ dài dây cung đó ngắn nhất.
Bài 9: Cho hai đường tròn :
+ − − − = + − − + =
2 2 2 2
1 2
(C ):x y 2x 9y 2 0, (C ):x y 8x 9y 16 0
a) Chứng minh rằng hai đường tròn (C
1
) và (C
2
) tiếp xúc nhau.
b) Viết phương trình các tiếp tuyến chung của hai đường tròn (C
1
) và (C
2

).
Bài 10: Cho hai đường tròn :
+ − = + + − − =
2 2 2 2
1 2
(C ):x y 10x 0, (C ): x y 4x 2y 20 0
Viết phương trình các tiếp tuyến chung của hai đường tròn (C
1
) và (C
2
).
Bài 11: Cho hai đường tròn :
+ − − = + − + + =
2 2 2 2
1 2
(C ):x y 4x 5 0 (C ): x y 6x 8y 16 0
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
8
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Viết phương trình các tiếp tuyến chung của hai đường tròn (C
1
) và (C
2
).
Bài 12 : Cho hai đường tròn: (C
1
):
2 2
4 5 0x y y+ − − =
và (C

2
):
2 2
6 8 16 0x y x y+ − + + =
. Viết phương
trình tiếp tuyến chung của các đường tròn (C
1
) và (C
2
) .
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
9
Trng THPT ng Phỳ Ti liu ụn tp phng phỏp ta trong mt phng
Tham Kho thờm!
CC BI TON HèNH GII TCH PHNG HAY
Bi toỏn 1. Trong mt phng vi h ta Oxy cho hai im A(2; 0) v B(2;
2 3
). Lp phng
trỡnh ng phõn giỏc trong OD ca
OABD
.
Gii túm tt
Cỏch 1
ã
ã
tgAOB 3 AOD 30= =ị
o
OD
3
k tg30 OD : x 3y 0

3
= = - =ị ị
o
.
Cỏch 2
Gi
OD
OA
e (1; 0)
OA
u e f
OB 1 3
f ;
OB 2 2

ù
ù
= =
ù
ù
ù
= +ị

ù
ổ ử
ù


= =
ù




ù

ố ứ
ù

uuur
r
r
r r
uuur
r
.
Nhn xột
+ Cỏch 1 cho kt qu nhanh nhng ch dựng c vi tam giỏc c bit.
+ Cỏch 2 dựng c vi trng hp tng quỏt v k c hỡnh hc gii tớch khụng gian.
Bi toỏn 2 (trớch thi i hc khi A2002). Trong mt phng vi h ta Oxy cho
ABCD

vuụng ti A, bit phng trỡnh ca cnh
(BC) : x 3 y 3 0- - =
. im A, B thuc Ox v bỏn kớnh
ng trũn ni tip bng 2. Tỡm ta trng tõm G ca
ABCD
.
Gii túm tt
+ Xột trng hp x
C

> x
B
Gi I l tõm ng trũn ni tip
ABCD
v H l
hỡnh chiu ca I trờn Ox.
B (BC) Ox B(1; 0)= ầị
pt(BC) : 3x y 3 0- - =
y 3x 3 k 3= - = ị
ã
ABC 60 HBI=ị ị D
o
na u
BH IH 3 2 3= =ị
.
HA = IH = 2

OA = OB + BH + HA
3 2 3 A(3 2 3; 0)= + +ị
AC Ox, C (BC) C(3 2 3; 6 2 3)^ + +ẻị
7 4 3 6 2 3
G ;
3 3
ổ ử
+ +








ố ứ
.
+ Xột trng hp x
C
< x
B
Do hai tam giỏc trong hai trng hp i xng nhau qua B nờn ỏp dng cụng thc trung im ta
c
1 4 3 6 2 3
G ; .
3 3
ổ ử
- - - -






ố ứ
Giỏo viờn : Nguyn Vn Vnh Trang
10
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài toán 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho điểm A(1; 0). Tìm tọa độ điểm B trên trục
hoành và điểm C trên đường thẳng (d): x – 2y + 2 = 0 sao cho
ABCD
đều.
Giải tóm tắt

Vẽ đường cao CH suy ra H là trung điểm AB.
C (d) C(2c 2; c)-Î Þ
Þ
H(2c – 2; 0)
Þ
B
Giải pt 1 ẩn AB = AC ta có kết quả.
Nhận xét
Nếu giải hệ AB = AC = BC với
A(1; 0), B(b; 0) và C(2c – 2; 0) sẽ gặp khó
khăn.
Bài toán 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): x
2
+ y
2
– 4x = 0 và đường thẳng
(d): x +
3
y – 4 = 0 cắt nhau tại A và B. Tìm tọa độ điểm M trên đường tròn (C) sao cho
ABMD

vuông.
Gợi ý
+ Giải hệ tìm tọa độ A và B.
+ Đường thẳng không qua tâm I của (C) nên
ABMD
chỉ có thể vuông tại A (hoặc B). Suy ra M đối
xứng A (hoặc B) qua I.
Bài toán 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): (x – 1)
2

+ y
2
= 4 và đường
thẳng (d):x – 2y +
5
– 1 = 0 cắt nhau tại A, B. Lập phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A, B và
K(0; 2).
Giải tóm tắt
+ Gọi (C’): x
2
+ y
2
– 2ax – 2by + c = 0 là đường tròn cần lập,
K (C ') c 4b 4= -Î Þ
.
+ Pt trục đẳng phương của (C) và (C’) là (d’): (2a – 2)x + 2by – 4b + 1 = 0.
+ Cho (d’) trùng (d) ta được kết quả.
Bài toán 6. Trong mặt phẳng cho hình vuông ABCD có cạnh 1 đơn vị. Điểm M, N lần lượt di động
trên cạnh AD, CD sao cho AM = m, CN = n và
·
0
MBN 45=
.
a. Chứng tỏ m + n = 1 – mn.
b. Chứng tỏ đường thẳng MN luôn tiếp xúc với đường tròn tâm B.
Giải tóm tắt
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ, ta có:
A(0; 0), B(1; 0), C(1; 1), D(0; 1)
Þ
M(0; m), N(1 – n; 1).

a.
·
·
( )
tg ABM CBN tg45+ =
o
·
·
·
·
tgABM tgCBN
1
1 t gABM.t gCBN
+
=Þ Þ
-
đpcm.
b. Lập pt MN
Þ
d(B, MN) = 1.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
11
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài toán 7. Cho đường tròn
2 2
(C) : x y 2x 4y 0+ + - =
,
(d) : x y 1 0- + =
. Tìm tọa độ điểm M
trên (d) sao cho từ M vẽ được hai tiếp tuyến MA, MB với (C) và

·
0
AMB 60=
(A, B là tiếp điểm).
Giải tóm tắt
Tâm I(–1; 2), R =
5
. Điểm M thuộc (d) nên M(m; m + 1).
·
0
AMB 60=

·
0
AMI 30 IM = 2R = 2 5=Þ Þ
2 2
(m 1) (m 1) 2 5 m 3.+ + - = = ±Û Û
Vậy
M(3; 4)
hoặc
M( 3; 2) -
Bài toán 8. Lập phương trình tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn
2 2
1
(C ) : x y 2x 2y 2 0+ - + - =

2 2
2
(C ) : x y 6x 2y 9 0.+ - - + =
Gợi ý

1 1
2 1 1 2
2 2
I P R
R .I P R .I P
I P R
= =Þ
uur uuur
Þ
tọa độ P.
Lập tiếp tuyến qua P với 1
trong 2 đường tròn trên.
* Đối với bài toán tiếp tuyến
chung trong ta giải tương tự
chỉ cần để ý vector ngược
chiều.
Bài toán 9. Cho đường tròn
2 2
(C) : x y 4x 6y 12 0+ - + - =
và điểm M(1; 1). Lập phương trình
đường thẳng (d) đi qua M và cắt (C) tại A, B trong mỗi trường hợp sau:
a. Đoạn thẳng AB có độ dài lớn nhất.
b. Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhất.
c. MA = 2MB.
Giải tóm tắt
Ta có tâm I(2;–3) và bán kính R = 5. Dễ thấy điểm M ở trong đường tròn (C).
a. Đoạn AB có độ dài lớn nhất khi AB là đường kính, suy ra (d) đi qua I.
b. Đoạn AB có độ dài nhỏ nhất khi AB vuông góc với IM.
c. Ta có phương tích của điểm M đối với đường tròn (C) là:
MA.MB 8 MA.MB 8 MB 2 AB 6= - - = - = =Û Û Þ

.
Gọi (d): Ax + By + C = 0 (
2 2
A B 0+ ¹
), M thuộc (d) suy ra (d): Ax + By – A – B = 0.
Gọi H là trung điểm của AB ta có:
2 2
2 2
A 4B
IH R AH 4
A B
-
= - =Û
+
2
15A 8AB A 0 15A 8B.= - = = -Û Û Ú
+ Với A = 0: chọn B = 1 ta có (d): y – 1 = 0.
+ Với 15A = – 8B: chọn A = 8 suy ra B = – 15 ta có (d): 8x – 15y + 7 = 0.
Vậy (d): y – 1 = 0 hoặc (d): 8x – 15y + 7 = 0.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
12
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài toán 10. Tìm m để hệ phương trình
2 2
mx (m 1)y 2
x y 4
+ + =ì
ï
ï
í

ï
+ =
ï
î
có nghiệm thực.
Giải tóm tắt
Xét đường thẳng (d): mx + (m + 1)y – 2 = 0 và đường tròn
2 2
(C) : x y 4+ =
tâm O(0; 0), R = 2.
Suy ra hệ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi (d) và (C) có điểm chung
2 2
2
d(O; (d)) R 2
m (m 1)
Û £ Û £
+ +
2
2m 2m 0 m 1 m 0.+ -Û ³ Û £ Ú ³
Bài toán 11. Cho hệ phương trình
2 2
(2m 1)x 2my 5m 8 0
x y 6x 8y 0
- + + + =ì
ï
ï
í
ï
+ + - =
ï

î
. Tìm m để hệ phương trình có
hai cặp nghiệm thực (x
1
; y
1
), (x
2
; y
2
) phân biệt sao cho
2 2
1 2 1 2
M (x x ) (y y )= - + -
đạt giá trị lớn
nhất.
Giải tóm tắt
Xét đường tròn
2 2
(C) : x y 6x 8y 0+ + - =
có tâm I(–3; 4), bán kính R = 5 và đường thẳng
(d) : (2m 1)x 2my 5m 8 0- + + + =
.
Gọi A, B là hai giao điểm của (C) và (d) ta có A(x
1
; y
1
), B(x
2
; y

2
)
2 2 2
1 2 1 2
M (x x ) (y y ) AB .= - + - =Þ
Để M đạt giá trị lớn nhất thì (d) phải cắt (C) tại A, B phân biệt sao cho AB có độ dài lớn nhất.
Suy ra (d) đi qua tâm I hay:
11
(2m 1)( 3) 8m 5m 8 0 m .
7
- - + + + = = -Û
Bài toán 12. Cho hai đường tròn (C
1
): x
2
+ y
2
= 13 và (C
2
): (x – 6)
2
+ y
2
= 25 cắt nhau tại A(2 ; 3).
Lập phương trình đường thẳng qua A cắt hai đường tròn hai dây cung có độ dài bằng nhau.
Gợi ý
M là trung điểm đoạn nối hai
tâm
Từ đó suy ra (d) đi qua A và
vuông góc với MA.

Bài toán 13. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho elip
2 2
x y
(E) : 1
9 4
+ =
. Từ điểm M di động
trên đường thẳng (d): x + y – 4 = 0 lần lượt vẽ 2 tiếp tuyến MA và MB với (E) (A, B là tiếp điểm).
Chứng tỏ đường thẳng (AB) luôn đi qua một điểm cố định.
Giải tóm tắt
+ M thuộc (d) nên M(m; 4 – m).
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
13
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
+ Pttt MA tại A:
A A
x x y y
1M MA
9 4
+ = ÎÞ
4mx
A
+ 9(4 – m)y
A
– 36 = 0 (1)
Tương tự : 4mx
B
+ 9(4 – m)y
B
– 36 = 0 (2)

Từ (1) và (2) suy ra pt AB : 4mx + 9(4 – m)y – 36 = 0.
+ Tìm điểm cố định của AB.
Bài toán 14. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): x + y – 3 = 0 và elip
2
2
x
(E) : y 1
4
+ =
. Tìm tọa độ điểm M thuộc (E) có khoảng cách đến (d) ngắn nhất.
Gợi ý
+ Lập tiếp tuyến với (E) và song song (d) (có 2 tiếp tuyến).
+ Tìm tọa độ tiếp điểm (có 2 tiếp điểm).
+ Tính khoảng cách từ 2 tiếp điểm đến (d), suy ra M.
Bài toán 15. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho elip
2
2
x
(E) : y 1
4
+ =
và đường thẳng
(d) : y 2=
. Lập phương trình tiếp tuyến với (E), biết tiếp tuyến tạo với (d) một góc 60
0
.
Giải tóm tắt
+ (d) tạo với (d) một góc 60
0
nên (d) cũng tạo với trục hoành một góc 60

0
, suy ra
tt
k tg( 60 ) 3 pttt : 3x y c 0= ± = ± ± + =Þ
o
.
+ Từ điều kiện tiếp xúc suy ra c.
Bài toán 16. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho 2 elip
2 2
1
x y
(E ) : 1
36 4
+ =
,
2 2
2
x y
(E ) : 1
16 9
+ =
.
Lập phương trình đường tròn đi qua các giao điểm của 2 elip trên.
Giải tóm tắt
Gọi M là giao điểm của hai elip, ta có :
2
2 2
M
M M
2 2 2 2

M M
2 2
2
M M
M
144
x
x 9y 36
180 180
13
x y M (C) : x y
36
13 13
9x 16y 144
y
13
ì
ï
=
ï
ì
+ =
ï
ï
ï
ï
+ = + =Þ Þ Þ Î
í í
ï ï
+ =

ï ï

ï
ï
î
.
Bài toán 17. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho 2 điểm A, B thuộc elip
2
2
x
(E) : y 1
4
+ =

thỏa
OA OB^
. Chứng tỏ rằng AB luôn tiếp xúc đường tròn
2 2
4
(C) : x y
5
+ =
.
Giải tóm tắt
Vẽ đường cao OH của
OABD
, ta suy ra
2 2 2
1 1 1
OH OA OB

= +
.
Cách 1:
+ Khi A, B thuộc trục tọa độ thì
2
2
1 5 4
d (O, AB)
4 5
OH
= =Þ
(1).
+ Khi A, B không thuộc trục tọa độ ta có:
pt(OA): y = kx và (OB): y = –(1/k)x (do OA vuông với OB). Giải hệ pt OA, OB với (E) suy ra (1)
(đpcm).
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
14
Trng THPT ng Phỳ Ti liu ụn tp phng phỏp ta trong mt phng
Cỏch 2:
2 2
2 2 2
A A
A A A
2 2
2 2 2
B B
B B B
4 x 4 3x
y x y
4 4

A, B (E)
4 x 4 3x
y x y
4 4
ỡ ỡ
- +ù ù
ù ù
= + =
ù ù
ù ù
ù ù
ẻ ị ị
ớ ớ
ù ù
- +
ù ù
= + =
ù ù
ù ù
ù ù
ợ ợ
(1).
2 2 2 2
A B A B A B A B
OA OB x x y y x x y y^ = - =ị ị
(2).
(1), (2)
( )
2 2
A B

2 2
A B
16 4 x x
x x
15
- +
=ị
(3).
( )
( )
2 2
A B
2 2 2
2 2 2 2
A B
A B A B
32 12 x x
1 4 4 5
4
OH 4 3x 4 3x
16 12 x x 9x x
+ +
= + = =ị
+ +
+ + +
(do (3)).
2
4
d (O, AB)
5

=ị
, hay AB tip xỳc (C).
Bi toỏn 18. Trong mt phng vi h ta Oxy cho elip
2 2
x y
(E) : 1
9 4
+ =
. Tỡm trờn (E) im M
sao cho tip tuyn ti M vi (E) ct 2 trc ta to thnh tam giỏc cú din tớch bộ nht.
Gii túm tt
Nhn thy M khụng thuc cỏc trc ta .
Tip tuyn ti M cú pt l (d):
M M
x x y y
1 0
9 4
+ - =
.
Giao im (d) vi Ox, Oy l
M
9
A ; 0
x
ổ ử









ố ứ
,
M
4
B 0;
y
ổ ử








ố ứ

OAB
M M
1 18
S OA.OB
2 x y
D
= =ị
(1).
(d) tip xỳc (E)
2 2

M M
M M
M M
x y
x y
18
1 1 6
9 4 3 x y
+ = ị ị
(2).
(1), (2)
2 2
M M
min
x y
1
S 6
9 4 2
= = =ị
.
Bi toỏn 19. Trong mt phng vi h ta Oxy cho elip
2 2
2 2
x y
(E) : 1
a b
+ =
tip xỳc vi c hai
ng thng song song. Chng t rng gc ta O l trung im ca on thng ni 2 tip im.
Gii túm tt

Gi M, N ln lt l 2 tip im. Ta cú phng trỡnh 2 tip tuyn ti M, N l:
(d
1
):
M M
2 2
x x y y
1
a b
+ =
v (d
2
):
N N M M N N
1 2
2 2 2 2 2 2
x x y y x y x y
1 n ; , n ;
a b a b a b
ổ ử ổ ử
ữ ữ
ỗ ỗ
ữ ữ
+ = = =ị
ỗ ỗ
ữ ữ
ỗ ỗ
ữ ữ
ỗ ỗ
ố ứ ố ứ

uur uur
.
1
n
uur
cựng phng
2 M N N M
n x y x y 0 OM- = ị
uur uuur
cựng phng
ON
uuur
.
Suy ra MN i qua O, do O l tõm i xng ca (E) nờn O l trung im ca MN.
Bi toỏn 20. Trong mt phng vi h ta Oxy cho elip
2 2
2 2
x y
(E) : 1
a b
+ =
ngoi tip hỡnh ch nht
ABCD. Chng t rng cnh ca ABCD song song vi cỏc trc ta .
Gii túm tt
Giỏo viờn : Nguyn Vn Vnh Trang
15
Trường THPT Đồng Phú Tài liệu ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Do O là tâm đối xứng và Ox, Oy là trục đối xứng của (E) nên suy ra rằng: nếu có 2 điểm thuộc (E)
và đối xứng qua điểm K thì K hoặc trùng O hoặc nằm trên trục tọa độ.
Gọi I là tâm của hình chữ nhật ABCD. Từ nhận xét trên ta suy ra I trùng O, suy ra A, B, C, D thuộc

đường tròn tâm O bán kính R (b < R < a). Tọa độ A, B, C, D là nghiệm của hệ phương trình:
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2 2
2 2
R b
x y
x a m
1
a b
a b
a R
x y R
y b n
a b
ì
ï
-
ïì
ï
= ± = ±
ï
ï
+ =
ï
ï
ï

-
Þ
í í
ï ï
-
ï ï
+ =
= ± = ±
ï ï
î
ï
ï

.
Suy ra tọa độ 4 điểm là (m ; n), (–m ; n), (m ; –n) và (–m ;–n).
Chọn 2 trong 4 điểm trên ta thấy chúng đối xứng qua O hoặc đối xứng qua trục tọa độ.
Do cạnh của hình chữ nhật không thể qua O nên chúng song song với các trục tọa độ.
Bài toán 21. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho 2 đường tròn (C): x
2
+ y
2
– 10x = 0. Lập
phương trình đường thẳng đi qua điểm
( )
+M 5 97; 0
và cắt (C) tại A, B sao cho A là trung điểm
MB.
Bài toán 22. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho 2 parapol y = x
2
– 3 và x = y

2
+ y – 2. Chứng
tỏ 2 parapol cắt nhau và lập phương trình đường tròn đi qua các giao điểm đó.
Bài toán 22. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho parapol y = x
2
– 2x và (E): x
2
+ 9y
2
= 9. Chứng
tỏ 2 parapol cắt nhau và lập phương trình đường tròn đi qua các giao điểm đó.
Giáo viên : Nguyễn Văn Vĩnh Trang
16

×