Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh Hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 11 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ THU THẢO
MÃ SINHH VIÊN :A18987
CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ THU THẢO
MÃ SINHH VIÊN :A18987
CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH
GVHD :THS. VŨ LỆ HẰNG
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library



Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại
học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất để em có thể hoàn
thành khoá luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Vũ Lệ Hằng,
cô giáo hướng dẫn khoá luận của em, đã ủng hộ, động viên và tận tình giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khoá luận này.
Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản
thân nên khóa luận không tránh khỏi có những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong nhận được
ý kiến đóng góp từ các thầy cô.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015
Sinh viên

Vũ Thu Thảo



Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Vũ Thu Thảo
Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1
1.2. Tổng quan về tín dụng 1
1.2.1. Khái niệm tín dụng 1
1.2.2. Phân loại tín dụng 2
1.2.3. Vai trò của tín dụng 3
1.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng 5
1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng 5
1.3.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng 6
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng 7
1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng 8
1.3.5. Tác động của rủi ro tín dụng 10
1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng 12
1.4.1. Khái niệm 12
1.4.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM 12
1.4.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 13
1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD 20
1.4.5. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng 22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI 24
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng Hải chi nhánh Hà Nội 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Hàng Hải chi nhánh Hà Nội (MSB-HN) 26
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội 28



2.2.1. Hoạt động huy động vốn 28
2.2.2. Hoạt động cho vay 31
2.2.3. Hoạt động khác 35
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội 37
2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại MSB-HN 37
2.3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội
42
2.3.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh
Hà Nội 50
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI 56
3.1. Cơ hội và thách thức của Maritimebank chi nhánh Hà Nội trong điều kiện hội nhập
56
3.1.1. Cơ hội trong điều kiện hội nhập 56
3.1.2. Thách thức trong điều kiện hội nhập 57
3.2. Định hướng phát triển của Maritimebank chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới 59
3.2.1. Môi trường chung tại Việt Nam 59
3.2.2. Điểm mạnh, điểm yếu của Maritimebank chi nhánh Hà Nội 61
3.2.3. Định hướng phát triển trong thời gian tới 64
3.3. Một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản trị 65
3.3.1. Nâng cao trình độ cán bộ 65
3.3.2. Cải thiện chính sách tín dụng 66
3.3.3. Cải thiện quy trình tín dụng 68
3.3.4. Khai thác hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng 69
3.3.5. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát hạn chế rủi ro tín dụng 69
3.3.6. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng 70
3.3.7. Xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi 71
3.3.8. Phát triển công nghệ ngân hàng 72
Thang Long University Library



Danh mục viết tắt
Kí hiệu
Tên đầy đủ
MSB
Maritimebank
MSB-HN
Maritimebank Chi nhánh Hà Nội
HSC
Hội Sở Chính
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
TMCP
Thương mại cổ phần
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NQH
Nợ quá hạn






Danh mục bảng biểu, sơ đồ
Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại MSB-HN (2011-2013) 32
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại MSB-HN (2011-2013) 35
Bảng 2.3. Dư nợ tín dụng theo nhóm tại MSB-HN (2011-2013) 39
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá RRTD tại MSB-HN (2011-2013) 41
Bảng 2.5. Xếp hạng mức độ rủi ro của KHDN tại MSB-HN 45
Bảng 2.6. Xếp hạng mức độ rủi ro đối với KHCN tại MSB-HN 47

Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB-HN (2011-2013) 30
Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của MSB-HN (2011-2013) 31
Biểu đồ 2.3. Dư nợ theo đối tượng khách hàng tại MSB-HN (2011-2013) 33
Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo loại tiền tại MSB-HN (2011-2013) 34
Biểu đồ 2.5. Nợ xấu tại MSB-HN (2011-2013) 40

Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị RRTD 13
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB-HN (2011-2013) 28

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Theo đà phát triển của toàn nền kinh tế, ngành Ngân hàng Việt Nam cũng đã phát
triển nhanh chóng trong những năm gần đây. Điều này thể hiện rõ rệt ở khối lượng tài sản
trong các bản cân đối kế toán của mỗi ngân hàng cũng như số lượng các ngân hàng, chi

nhánh ngân hàng nhanh chóng tăng nhanh trên phạm vi toàn quốc. Khối lượng tài sản của
ngành ngân hàng đã tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn nhiều so với các hoạt động kinh tế
bình thường. Đặc biệt, các khoản vay ngân hàng thương mại tăng 30% mỗi năm trong
năm 2010 - 2013, trong khi GDP chỉ tăng 6-7% mỗi năm. Ngân hàng thông qua vai trò tín
dụng của mình, làm trung gian kinh tế, đã có những đóng góp tích cực, đóng vai trò quan
trọng giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện, tạo đà để nền kinh tế
nước nhà phát triển cũng như hội nhập với nền kinh tế Thế giới
Với vai trò quan trọng của mình, hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng nói chung
hay ngân hàng thương mại nói riêng chưa bao giờ là vấn đề đơn giản. Nó lại càng phức
tạp hơn mỗi khi có những biến động của nền kinh tế vĩ mô hay vi mô. Trong rất nhiều khó
khăn thì rủi ro tín dụng luôn là vấn đề mà ngân hàng phải đối mặt. Rủi ro tín dụng không
chỉ gây thiệt hại về tài sản cho mỗi ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của bản thân
ngân hàng đó cũng như của toàn hệ thống ngân hàng. Nếu những rủi ro này không được
xử lý kịp thời, có thể dẫn tới hiện tượng dây chuyền mất khả năng thanh toán. Đó là sự
sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng và doanh nghiệp trong toàn nền kinh tế.
Nhận thức được một trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống ngân hàng
thương mại là bên cạnh việc mở rộng tín dụng phải có các biện pháp hữu hiệu để nhận
biết, phòng ngừa và hạn chế các rủi ro trong hoạt động tín dụng, làm lành mạnh hoá các
hoạt động của ngân hàng, em đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp
của mình với hy vọng hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm góp phần
vào việc sử dụng vốn có hiệu quả, mang lại lợi ích chung cho ngành ngân hàng và góp
phần vào lợi ích xã hội.
II. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận này nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản:
 Tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.


 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Hà
Nội.

 Đưa ra những đóng góp, giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu là vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011-2013.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp: thống kê, phân tích, so sánh được sử dụng trong khóa luận.
V. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân
hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Chi nhánh Hà Nội
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội
Thang Long University Library
1


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế hiện đại. Nó là một
trong những kết quả của cuộc Cách mạng công nghiệp và là con đẻ của nhu cầu kinh tế.
Sự hiện diện của Ngân hàng là rất hữu ích cho các hoạt động kinh tế và tiến bộ công
nghiệp của đất nước
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM nhưng cốt lõi
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch
vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về

sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.2. Tổng quan về tín dụng
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm).
Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tuỳ theo góc độ nhìn nhận của mỗi người
mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
 Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho vay từ
người cho vay sang người đi vay.
 Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hoàn trả.
 Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế tài
chính cung cấp cho khách hàng.
Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng
được hiểu như sau: Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn
trả với các đặc trưng sau:

×