Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

GIÁM SÁT NGHIỆM THU CÔNG TÁC ĐO ĐẠC CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 39 trang )

A. CÔNG TÁC ĐO ĐẠC CÔNG TRÌNH
Nhiệm vụ

chuyển bản vẽ thiết kế

ra thực đòa
Đề

thực hiện nhiệm vụ

trên cần tiến hành các bước
sau:
 Thiết kế lưới khống chế Công trình
 Thực hiện các mốc của lưới khống chế ngoài thực
đòa
 Bàn giao lưới trắc đòa
 Đònh vò công trình, cao độ, đònh vò các cấu kiện
 Theo dỏi và quan trắc lún
A.

LƯỚI KHỐNG CHẾ

TRẮC ĐỊA:
Gồm 2 loại: lưới khống chế

TỌA ĐỘ



lưới


khống chế

CAO ĐỘ
Lưới khống chế

TỌA ĐỘ

bao gồm:
¾ Lưới khống chế Toạ độ nhà nước
¾ Lưới khống chế toạ độ khu vực
¾ lưới khống chế toạ độ công trình
Lưới khống chế

TỌA ĐỘ

được thiết lập trên cơ sở

:
¾ Lưới Tam giác đo góc
¾ Lưới Tam giác đo cạnh
¾ Lưới đường truyền
1. Lưới tam giác đo góc:
2. Lưới tam giác đo cạnh:
I
II
III
IV
V
VI
VII

α
I.II
L
I.II
Từ

đường chuẩn ban đầu I.II biết toạ

độ, khoảng cách
L
I.II

, phương vò α
I.II

. Ta suy ra tầt cả

các điểm còn lại bằng
phép giải tam giác
Theo mặt bằng lưới trên, người ta đo các cạnh tam
giác và

suy ra toạ

độ

bằng phép giải tam giác PP này kém
hơn pp trên là

không có


số

liệu dư

để

kiểm tra và

tốn công
hơn khi đo cạnh
2. Lưới đường truyền:
Phát triển mạnh nhờ

máy toàn đạt điện tử, bao gồm
nhiều đường gẩy khúc nối nhau
o
1ii.1i1i.i
o
2III.IIIV.III
o
1II.IIII.II
180

180
180
−+=
−+=
−+=
−−+

βαα
βαα
βαα
I
II
III
IV
V
VI
VII
α
I.II
α
II.III
α
III.IV
α
IV.V
α
V.VI
α
VI.VII
β
1
β
2
β
3
β
4

β
5
4. Heä

thoáng ñònh vò GPS:
Global Positionning System
5. Lưới Khống chế

Toạ

độ

nhà

nước:
Được thiết lập trên toàn lảnh thổ

VN theo 4 cấp:
Ca
Ca
ù
ù

c ye
c ye
á
á

u to
u to

á
á
Ha
Ha
ï
ï

ng 1
ng 1
Ha
Ha
ï
ï

ng II
ng II
Ha
Ha
ï
ï

ng III
ng III
Ha
Ha
ï
ï

ng IV
ng IV

Chie
Chie
à
à

u da
u da
ø
ø

i ca
i ca
ï
ï

nh
nh
tam gia
tam gia
ù
ù

c (kM)
c (kM)
Sai so
Sai so
á
á

ca

ca
ï
ï

nh
nh
đ
đ
a
a
ù
ù

y
y
Sai so
Sai so
á
á

đ
đ
o go
o go
ù
ù

c
c
Go

Go
ù
ù

c nho
c nho
û
û

nha
nha
á
á

t tam
t tam
gia
gia
ù
ù

c
c
20
20
-
-

30
30

1/400.000
1/400.000
±
±

0
0


,7
,7
40
40
O
O
7
7



20
20
1/300.000
1/300.000
±
±

1
1



,0
,0
30
30
O
O
5
5



10
10
1/200.000
1/200.000
±
±

1
1


,5
,5
30
30
O
O
2

2



4
4
1/200.000
1/200.000
±
±

2
2


,5
,5
25
25
O
O
Lưới tam giác đo cạnh chỉ

sử

dụng hạng III, IV chiều
dài và

cạnh nhỏ


tương ứng bảng trên nhưng sai số

rộng hơn


1/100.000



1/40.000
6. Lưới Khống chế

Cao độ

nhà

nước:
Được thiết lập bằng phương pháp đo cao hình học,


độc lập với lưới khống chế

toạ

độ

gồm 4 hạng
¾ Lưới hạng I, II làm cơ sở Xây dựng
¾ Lưới hạng III, IV để nghiên cứu khoa học
h. I h. II h. III h. IV

Chie
Chie
à
à

u da
u da
ø
ø

i tia nha
i tia nha
é
é

m
m
Sai so
Sai so
á
á

cho phe
cho phe
ù
ù

p t
p t
í

í
nh
nh
theo L(kM)
theo L(kM)
Sai so
Sai so
á
á

chênh cao t
chênh cao t
í
í
nh
nh
trên 1kM
trên 1kM
Sai so
Sai so
á
á

1 tra
1 tra
ï
ï

m
m

đ
đ
o (mm)
o (mm)
50m
50m
0,50
0,50
O,15
O,15
65m
65m
0,84
0,84
0,30
0,30
75m
75m
1,68
1,68
0,60
0,60
100m
100m
6,68
6,68
3,00
3,00
L.5L.3 L.10 L.20
Do lưới khống chế


khu vực nhà

nước quá

lớn chưa
đủ

nên phải xây dựng thêm lưới khống chế

khu vực
Cao độ

chuẩn được lấy mực nước biển trung bình
nhiều năm tại HÒN DẤU Hải phòng làm cao độ

gốc.
7. Lưới Khống chế

Khu vực:
Cao độ

này cao hơn cao độ

tại Hà

tiên khoảng 167mm
Được xây dựng theo lưới tam giác hay đường chuyên
Lưới khống chế


độ

cao khu vực được xây dựng bằng
phương pháp đo cao hình học cấp I, II, III, IV
Hệ

thống lưới đường chuyền cấp 1,2
Yêu ca
Yêu ca
à
à

u kỹ thua
u kỹ thua
ä
ä

t
t
Ca
Ca
á
á

p 1
p 1
Ca
Ca
á
á


p 2
p 2
So
So
á
á

l
l
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï

ng tam g
ng tam g
í
í
ac ca
ac ca
ï
ï

nh
nh
đ
đ

a
a
ù
ù

y
y
Chie
Chie
à
à

u da
u da
û
û

i nha
i nha
á
á

t ca
t ca
ï
ï

nh
nh
Chie

Chie
à
à

u nga
u nga
é
é

n nha
n nha
á
á

t ca
t ca
ï
ï

nh
nh
Go
Go
ù
ù

c gi
c gi



a ca
a ca
ù
ù

c h
c h
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù

ng
ng
Sai so
Sai so
á
á



ù
ù

n nha
n nha
á
á


t go
t go
ù
ù

c
c
Sai so
Sai so
á
á

trung ph
trung ph
ư
ư
ơng
ơng
đ
đ
o go
o go
ù
ù

c
c
Sai so
Sai so

á
á

trung ph
trung ph
ư
ư
ơng vơ
ơng vơ
ù
ù

i ca
i ca
ï
ï

nh
nh
10
10
5km
5km
1km
1km
20
20
o
o
20

20


5
5


1/50.000
1/50.000
10
10
3km
3km
1km
1km
20
20
o
o
40
40


10
10


1/20.000
1/20.000
Mốc cao độ


kỹ thuật thường bố

trí

trùng với mốc
khống chế

toạ

độ

khu vừa
8. Lưới Khống chế

Trắc đòa công trình:
Mục đích:
Thực hiện công rình đúng vò trí



đô cao
Bản vẽ thiết kế

hệ

thống lưới và

mốc
Yêu cầu:

Số

mốc và

điểm khống chế

phải đủ

để

xác đònh
vò trí

công trình và

các chi tiết phức tạp


trí

mốc phải cố

đònh không bò che
khuất, phá

hỏng
Được liên kết với những vò trí

cố


đònh khác để

dể

xác đònh và

phục hồi
khi bò mất
Lưới khống chế

mặt bằng có

thể

xem như

loại lưới
tam giác nhỏ

với:
Góc tam giác không nhỏ

hơn 20
O



không lớn
hơn 140
O

Máy kinh vó



độ

chính xác 30”
Chênh lệch 2 kết qủa trên cùng hướng khi đã quy
về

0 không vượt quá

45”
Sai số

trung phương tương đối < 1/5.000
Quy trình lập lưới khống chế



Công trình:
Xác đònh mục đích yêu cầu
Thiết kế

Lưới trắc đòa công trình
Đánh giá

phương án thực hiện
Thiết kế


cấu tạo các mốc (Toạ

độ, cao độ)
Thiết lập các thông số

kỹ thuật cho các mốc
Thực hiện cắm mốc, bàn giao (chủ

ĐT)
300
2000
Đầu mốc
Φ
=5cm
Nắp
Đệm
Hố xây
Cấu tạo mốc
bê tông
14
0
O
I
III
II
1
2
4
3
Ran h co âng trình

Mặt bằng bố

trí

Mốc Công trình
Cần thiết gắn mốc công trình
với hệ

thống lưới mốc Quốc gia
9. Đo đạc trên công trình xây dựng:
a. Đo đạc thiết lập mốc không chế

mặt bằng:
Thường xuyên đònh kỳ

trong suốt thời gian xây dựng để

kiểm tra sự

tồn tại và

ổn đònh của các mốc khống chế.
Do

phương tiện vận tải
Do vật tư

chất không đúng quy đònh v.v…
b. Dùng mốc không chế


để

xác đònh và

kiểm tra mặt
bằng:
Vò trí

cọc, vách hố

móng, móng, cột v.v…
Vò trí

hệ

thống giao thông, hệ

thống công trình
ngầm…
Dung sai cho phép trong quá

trình lắp dựng của các
hạng mục
c. Dùng mốc không chế

để

kiểm tra kích thước hình
học của hạng mục, của cấu kiện:
Chiều dài, chiều rộng và


chú

ý

chiều cao…
Độ

vuông gòc, khoảng cách các trục
Độ

nghiêng các cấu kiện
α
L
α
II
1
A
A
B
B
2
2
3
3
d. Dùng mốc không chế

để

bố


trí

cac chi tiết công
trình:
Bố

trí

góc bằng:
Bố

trí

đoạn thẳng:
A
B
C
β
A
B
α
0
Đo trực tiếp bằng thước dây
Dùng trạm trung gian O ngoai
Tính 2 cạnh OA, OB và

góc α
Đặt máy điểm O, xác đònh A,B
Bố


trí

điểm, điểm mốc trung gian:
PP giao hội cạnh:
Góc vuông 3,4,5
PP giao hội góc:
Bố

trí

cao độ:
LẦU 1
LẦU 2
TRỆT
MỐC
THƯỚC THÉP
A
C
L
A
L
B
B
A
C
α
β
Bố


trí

đường cong bằng:
Bố

trí

đường cong đứng:
Thiết lập mặt phẳng đứng
của đường cong
Chia thành nhiều
đoạn nhỏ
Bô trí

như

đoạn thẳng
Chia thành nhiều đoạn nhỏ

số

lượng tuỳ

theo độ

chính
xác yêu câu
Bô trí

như


đoạn thẳng
A
B
C
D
E
F
c
a
d
e
f
A
B
α
0
C
α
e. Kiểm tra độ

thẳng đứng cấu kiện:
1. Dùng dây dọi:


thể

sử

dụng cho công trình cao < 25mét

Qủa dọi nặng 10kg treo 2 vò trí

thẳng góc tại góc công
trình: Đo khoảng hở

đề

xác đònh độ

nghiêng
d
t
d
d
Vò trí 1
Vò trí 2
MẶT BẰNG
2. Dùng Máy toàn đạc điện từ:
Máy tính toàn đạc diện từ



thề

đo được khoảng
cách xiên theo góc đứng α
Ο
.
d
1

d
1
,
α
1
d
2
,
α
2
d
3
,
α
3
3. Dùng Máy toàn
đạc điện tửø

đo độ

nghiêng
của Xilô:
Chia thân Xilô thành
các vòng tròn theo tầng
Xác đònh các vò trí

cần đo trên vòng tròn
Dùng TĐĐT để

xác

đònh toạ

độ

các điểm này
Mỗi vòng tròn cho ta
các toạ

độ

của một đa giác
(4 cạnh trở

lên)
Dùng thuật toán để

xác đònh
tâm ngoại tiếp của đa giác
Từ

đó

ta suy ra độ

nghiêng của
Xilô
Hình chiếu của tiết diện ngang
ống khói là

các vòng tròn đồng tâm

Nếu độ

nghiêng lớn thì

vòng
ngoại tiếp với đa giác là

1 Ellipse
Độ

nghiêng củøa ống khói cũng
được xác đònh giống như

phương
pháp đo Xilô
4. Đo độ

dốc và

độ

song song của cấu kiện:
1
2
A
B
C
VIVEAU
d
d

A'
B
B'
A
Đơn giản ta có

thể

đo
khoảng cach nhiều điểm để

xác đònh độ

song song
Chính xác ta đo toạ

độ

2 đoạn thẳng AA’



BB’
Đơn giản ta có

thể

dựa
vào 2 điểm đề


xác đònh độ

dốc.
Chính xác ta chọn 3
điểm xác đònh toạ

độ



dùng
thuật toán suy ra độ

dốc mp
ABC
B.

ĐO ĐỘ

LÚN CÔNG TRÌNH:
Phạm vi sửø

dụng công tác đo lún:
Công trìng cao tầng trên cọc ma sát
Công trình nhạy cảm với độ

lún không đều
Công trình trên nền đất yếu
Công trình được yêu cầu theo dỏi lún.
Cơ sở


thực hiện dựa trên Quy phạm TCVN 3972:85
Công tác được tiến hành ngay sau khi xây dựng xong
phần móng
Theo chu kỳ

nhất đònh và

thường xuyên
Chấm dứt khi công trình đạt độ

lún ổn đònh là

1Ỉ
2mm/năm
Phải có

dự

báo, khi có

đột biến phải kiến nghò kòp
thời và



phương án
Các tài liệu tham khảo cần được nghiên cứu:
Tồng mặt bằng
Tài liệu đòa chất

Sơ đồ

tải trọng
Tiến độ



biện pháp thi công
Thông tin hiện trạng sử

dụng
Lập đề

cương đo lún:
Lựa chọn cơ sở

theo dỏi lún:
Mốc giả

đònh
Mốc ổn đònh của lưới Quốc gia
Lựa chọn độ

chính xác cho công tác:
Theo Đòa chất
Quy mô công trình…

×