Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề+đáp án HDG cấp tỉnh Địa năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.53 KB, 4 trang )

Sở Giáo dục và đàO tạo
hải dơng
kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh

lớp 9 THCS năm học 2010-2011



môn thi: Địa Lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 27/3/2011
(Đề thi gồm: 01trang)

Câu 1(1,0 điểm):
Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả.

Câu 2 (2,0 điểm);
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày thời tiết và
khí hậu mùa đông ở nớc ta.

Câu 3 (2,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 15 - dân số) hãy nhận xét cơ cấu lao động
đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nớc ta giai đoạn 1995 2007.

Câu 4 (3,0 điểm):
Cho bảng số liệu:
Sản lợng thủy sản của nớc ta thời kì 1990 - 2002
(Đơn vị: nghìn tấn)
Chia ra Ngành

Năm


Tổng số
Khai thác Nuôi trồng
1990 890,6 728,5 162,1
1994 1465,0 1120,9 344,1
1998 1782,0 1357,0 425,0
2002 2647,4 1802,6 844,8
a. Vẽ biểu đồ 3 đờng biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trởng sản lợng thủy sản của
nớc ta thời kì 1990 - 2002 (lấy năm 1990 là 100%).
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy nhận xét về sự tăng trởng sản lợng thủy sản của
nớc ta thời kì 1990 2002.

Câu 5 (2,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh tình hình sản
xuất cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây
Nguyên ở nớc ta.


Hết

(Thí sinh đợc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009 để làm bài )



Họ và tên thí sinh: Số báo danh

Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2

đề THI CHíNH THứC




hớng dẫn chấm và biểu điểm kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh
lớp 9 thcs năm học 2010- 2011.
môn thi: Địa lí

Câu 1 (1,0 điểm).
ý chính
Nội dung cần đạt Điểm

Trình bày
chuyển
động của
Trái Đất
quanh Mặt
Trời
* Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo
có hình elíp gần tròn
- Hớng chuyển động: từ Tây sang Đông
- Thời gian TĐ chuyển động quanh MT một vòng: 365
ngày 6h
- Chuyển động tịnh tiến (trục Trái Đất giữ nguyên độ
nghiêng 66
0
33 trên mặt phẳng quĩ đạo và hớng nghiêng
không đổi)
( Nêu đúng 2 ý cho 0.25 đ, đúng 3 ý trở lên cho điểm tối đa)
0,5









Hệ quả - Hiện tợng các mùa trên Trái Đất
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và
theo vĩ độ
0,25
0,25

Câu 2 (2,0 điểm).
ý chính
Nội dung cần đạt Điểm

- Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau 0,25

- Hớng gió thịnh hành: Gió mùa Đông Bắc, xen kẽ là gió
Đông Nam.
0,25

- Thời tiết và khí hậu trên các miền nớc ta khác nhau rất
rõ rệt:
*Miền Bắc:
+ Chịu ảnh hởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
+ Có một mùa đông không thuần nhất: (Đầu mùa là tiết
thu se lạnh, khô hanh hoặc đầu mùa lạnh, khô. Cuối mùa là
tiết xuân ma phùn ẩm ớt hoặc cuối mùa có ma)
+ Nhiệt độ TB tháng nhiều nơi xuống dới 15

0
C. Miền
núi cao xuất hiện sơng muối, sơng giá
0,25


0,25`

0,25


0,25

* Duyên hải Trung Bộ: có ma lớn, nhất là các tháng cuối
năm
0,25

Khí hậu và
thời tiết
mùa đông
ở nớc ta
* Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng khô, ổn định suốt
mùa.
0,25


Câu 3 (2,0 điểm).
ý chính
Nội dung cần đạt Điểm


Nhận xét
cơ cấu lao
động đang
làm việc
phân theo
- Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế
của nớc ta từ 1995- 2007 không đồng đều:
+ Lao động làm việc chủ yếu trong khu vực nông, lâm,
thuỷ sản (> 50% lao động cả nớc)
+ Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây
0,25

0,25

0,25
dựng chiếm thấp nhất (phần lớn < 20% lao động cả nớc)
+ Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm còn thấp
(< 30% lao động cả nớc)

0,25

- Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế
của nớc ta từ 1995-2007 đang thay đổi theo hớng tích
cực:
+ Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản có
xu hớng giảm (Năm 1995 chiếm 71,2% đến năm 2007 chỉ
còn 53,9%)
+ Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây
dựng có xu hớng tăng (Năm 1995 chiếm 11,4% đến năm
2007 là 20,0%)

+ Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ có xu hớng

ngày càng tăng (Năm 1995 chiếm 17,4% đến năm 2007 là
26,1%)
0,25


0,25


0,25


0,25

khu vực
kinh tế của
nớc ta
Chú ý: Nếu không có số liệu CM không cho điểm

Câu 4 (3,0 điểm).
ý Chính
Nội dung cần đạt Điểm

- Xử lí số liệu:(%)
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng
1990 100,0 100,0 100,0
1994 164,5 153,8 212,2
1998 200,0 186,3 262,1
2002 297,2 247,4 521,1




0,5
a. Vẽ biểu
đồ
- Vẽ biểu đồ: 3 đờng biểu diễn đẹp, chính xác, có chú
giải, tên biểu đồ, có đơn vị ở 2 đầu trục, năm đầu trùng với
gốc toạ độ, khoảng cách giữa các năm đều nhau, có thể ghi
số liệu trên mỗi đờng.
(Nếu thiếu một trong các yếu tố trừ 0,25 điểm)

1,5



b.Nhận xét
- Tổng sản lợng thủy sản tăng (CM=SL)
- Sản lợng thủy sản khai thác tăng (CM=SL)
- Sản lợng thủy sản nuôi trồng tăng (CM=SL)
- Tốc độ tăng không đều, trong đó sản lợng TS nuôi trồng
tăng nhất (CM=SL)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 (2,0 điểm).
ý chính
Nội dung cần đạt Điểm


Giống
nhau
- Qui mô: Hai vùng đều là các vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm lớn của nớc ta.
- Cơ cấu cây trồng: khá đa dạng
0,25

0,25

Khác nhau - Qui mô: Trung du miền núi Bắc Bộ có qui mô nhỏ hơn
Tây Nguyên (hoặc Tây Nguyên có qui mô lớn hơn)
+ TDMNBB: Diện tích cây công nghiệp lâu năm là 69.4
nghìn ha (chiếm 4.7% diện tích CCN lâu năm cả nớc)
.
TN: Diện tích cây công nghiệp lâu năm là 632.9 nghìn
ha (chiếm 42.9% diện tích CCN lâu năm cả nớc)
(Thiếu số liệu một vùng không cho điểm)
0,25

0,25

- Cơ cấu cây trồng:
+ TDMNBB: chủ yếu là các cây CN có nguồn gốc cận
nhiệt (nh chè, quế, hồi, sơn)
+ TN: chủ yếu là các cây CN có nguồn gốc nhiệt đới (nh
cà phê, cao su, điều, hồ tiêu)

0,25

0,25


- Hớng chuyên môn hoá:
+ TDMNBB: chủ yếu chuyên môn hoá về cây chè (chiếm
68,8% diện tích và 62,1% sản lợng của cả nớc)
+ TN: chủ yếu chuyên môn hoá về cây cà phê (chiếm
85,1% diện tích và 90,6 % sản lợng của cả nớc)

0,25

0,25






















×