Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 12 CẤP QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.73 KB, 16 trang )

Bài tập 1
Ở một giống đậu mỗi tính trạng về chiều cao của thân cây và hình dạng quả đều do một gen quy định, trong đó thân cao, quả
tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dẹp. Các gen năm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và tỷ lệ kiểu gen, tỷ lệ kiểu hình của con lai trong mỗi phép lai sau đây:
1. Cây thân cao, quả dẹp x Cây thân thấp, quả tròn
2. Cây di hợp tử 2 cặp gen x Cây thân thấp quả dẹp
Bài tập 2
Bệnh mù màu đỏ, xanh lục ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một
người con trai thì xác suất người con trai đó mù màu là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.
Bài tập 3
Cho biết ở một loài cây gen quy định chiều cao của thân và gen quy định độ dài của lá liên kết hoàn toàn trên cùng một NST
với quy ước gen như sau:
A: thân cao, a: thân thấp
B: lá dài, b: lá ngắn
Hãy lập sơ đồ lai cho các phép lai sau đây.
1. Thân cao, lá dài thuần chủng x Thân thấp, lá ngắn thu được F1 sau đó cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
2. Cây thân cao, lá ngắn thuần chủng x Cây thân thấp, lá dài thuần chủng được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
Bài tập 4
Ở một giống lúa, hạt gạo đục và hạt chín sớmlà trội hoàn toàn so với hạt gạo trong và hạt chín muộn.
Lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai sau đây
1. Cây có hạt gạo đục, chín sớm thuần chủng x cây hạt trong, chín muộn thu được F1, cho F1 lai phân tích. Toàn bộ quá trình
không xảy ra hoán vị gen.
2. Cây có hạt gạo đục, chín muộn thuần chủng x Cây hạt trong, chín sớm thuần chủng thu được F1, cho F1 lai phân tích. Biết
F1 có hoán vị gen với tần số 20%.
Bài 1: Ở chuột cặp gen lặn aa cho chuột nhảy valse.Kiểu gen đồng hợp trôi và dị hợp làm cho chuột di chuyển bình
thường.Hiên tượng chuột nhảy valse có thể xuất hiện trong các trương hợp sau:
_Đột biến cấu trúc NST mất đoạn chứa ADN A làm cho kiểu gen Aa ->_a( _gen bị mất)gây nhảy valse .
_Đột biến gen biến đổi gen trội A ->a làm cho kiểu gen Aa->aa cũng gây ra nhảy valse


a,Chuột bố mẹ có KH bình thường :lập sơ đồ lai và nhận xét tỉ lệ KG,KH ở F1 trong trừơng hợp bố mẹ giảm phân bình thường
và trong trường hợp có đột biến xảy ra trong quả trình phát sinh giao tử cái
b,Nếu chuột con sinh ra tỉ lệ KG và KH bình thường và nhảy valse là 1:1.hãy giải thích và lập sơ đồ lai (biết:chuột bố mẹ có KH
bình thường và có hiên tượng đột biến trong quả trình phát sinh giao tử đực)
Bài 2: Phân tích tính di truyền tế bào học cho rằng có hai loài chuối khác nhau (chuối nà 3n và chuối rừng 2n).Nhừng loài này
thì gen A xác định thân cao trội hoàn toàn so với gen alen a quy định tình trạng thân thấp.Khi gây đột biến nhân tạo người ta
đã thu được 1 số dạng đột biến tứ bội và các dạng này chỉ tao các giao tử 2n có khả năng sống
a,Xác định kết quả phân tích của KG,KH các phép lai sau đây:
P: Aaaa X Aaaa ;PAAaa X AAaa
b,Hãy cho biết 1 số đặc điểm khác nhau quan trọng giữa chuối rừng và chuối nhà
c,Thử giải thích nguồn gốc xuất hiện chuối rừng và chuối nhà?
Bài 3: Ở 1 loài thực vật quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.Do hiện tượng đột biến vì thế trong loài ngoài những cây 2n còn
có những cây 3n,4n.
a,Hãy viết KG của cây 2n,3n,4n liên quan đến cặp tính trạng đã cho
b,Cho 2 cây giao phấn với nhau thu được ở F1 có tỉ lệ KG và KH là 11 tròn :1 dài
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
Bài 4:Những phân tích di truyền cho biết rằng ở cà chua gen A xác định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a xác định
tính trạng quả vàng .Người ta tiến hành lai cà chua tứ bội AAaa với cà chua tứ bội quả đỏ khác là AAaa
a,Màu sắc quả của 2 thứ cà chua nói trên ntn?
b,Có thể tạo ra 2 thứ cà chua đó bằng cách nào?
c,Các thứ cà chua nói trên có thể sinh ra các loại giao tử ntn?
d,Hãy vạch ra các kiểu giao tử có khả năng sống và tỉ lệ giữa chúng ntn?
e,Xác định tỉ lệ phân tính về KG,KH của F1
Bài 5: Khi lai thứ cà chua 2n đỏ thuần chủng với thứ cà chua 2n quả vàng ta thu được F1 100% quả đỏ.Xử lí consixin để tứ bội
hóa các cây F1 rồi chọn 2 cặp cây đực cái để giao phối thì F2 xảy ra 2 TH sau:
TH1:1890 cây quả đỏ ,54 quả vàng
TH2:341 quả đỏ ,31 quả vàng
Cho biết các tính trạng màu sắc quả do một gen chi phối .Quá trình giao phối của cây F1 diễn ra bình thường
a/giGiải thích kết quả và viết sơ dồ lai từ P->F2
b/Phương pháp nào có thể tạo ra những cây cà chua quả đỏ có KG:AAAa;Aaaa và khi lai với những cây F1 nói trên sẽ cho tỉ lệ

KG,KH đời sau ntn?
Bài 6: Ở ngô, hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh nhưng tế bào noãn vẫn có khả năng thụ tinh bình thường .Các cây 3
nhiễm 2n+1 Rrr tạo ra các giao tử theo tỉ lệ 2Rr:1R:2r:1rr.Nếu R xác định màu đỏ ,KG rr xác định không màu.Hãy dự đoán kết
quả lai trong các trường hợp sau đây:
1/P mẹ Rrr X bố rr
2/P:mẹ rr X bố Rrr
3/P:mẹ Rrr X bố Rrr
Bài 1. Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51 µm có G = 900 nuclêôtit
1. Tìm KLPT của gen?
2. Tính số lượng liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit của gen?
3. Tính số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtit của gen?
4. Nếu gen đó đượ c tạo nên bởi 2 loại nuclêôtit A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu
kiểu bộ ba? Xác định thành phần trình tự nuclêôtit trong các kiểu bộ ba đó?
Bài 2 Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có tổng số liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit là 3120. Trong
gen hiệu số nuclêôtit loại G với nuclêôtit khác bằng 240
1. Xác định chiều dài của gen?
2. Tính KLPT của gen?
3. Số chu kì xoắn của gen?
4. Tỉ lệ (A+T/G+X) của gen?
Bài 3 Một đoạn ADN của E.Coli có A = 9000. Tỉ lệ A/G = 3/2. Đoạn ADN đó tự nhân đôi liên tiếp 3
lần
1. Số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp?
2. Số lượng liên kết hoá trị được hình thành thêm giữa các nuclêôtit trong các gen
mới hình thành?
3. Nhu cầu về mỗi loại nuclêôtit cần đến là bao nhiêu?
4. Nếu vận tốc tái bản trung bình là 12000 nuclêôtit/phút thì thời gian cần để hoàn
thành quá trình tự nhân đôi là bao nhiêu ?
Bài 4 Một phân tử mARN ở E.Coli có 1199 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit.
1. Tìm chiều dài của gen tổng hợp nên ADN đó?
2. Nếu phân tử mARN trên có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X = 1:3:5:7. Bộ ba kết thúc

trên là UAG. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của các phân tử tARN tham gia tổng
hợp 1 prôtêin?
3. Phân tử mARN trên giải mã. Hãy cho biết:
<! [if !supportLists] >a) <! [endif] >Chiều dài bậc 1 của phân tử prôtêin?
<! [if !supportLists] >b) <! [endif] >Số lượng liên kết peptit được hình thành?
<! [if !supportLists] >c) <! [endif] >Khối lượng phân tử của phân tử prôtêin hoàn
chỉnh thu được?
Bài 5 Hai gen kế tiếp nhau tạo thành một đoạn phân tử ADN, gen A mã hoá được một phân tử prôtêin
hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra từ gen này có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X
=1:2:3:4. Gen B có chiều dài 5100 A <! [if !vml] > <! [endif] >, có hiệu số A với loại nuclêôtit
khác bằng 20%. Phân tử ARN sinh ra từ gen B có A=150, G =240 nuclêôtit.
1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN đó?
2. Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN?
3. Số lượng axit amin có trong cả 2 phân tử prôtêin hoàn chỉnh?
4. Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp nên 2 phân
tử prôtêin, biết rằng mã kết thúc là UAG.
Bài 6 Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp
4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 1/4. Mỗi gen con đều sao mã 2 lần.
1. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
2. Trong quá trình tự sao có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ?
3. Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN. Biết
rằng trong phân tử mARN có A:U:G:X=8:4:2:1.
4. Nếu mỗi mARN có 5 ribôxom trượt qua 1 lần để tổng hợp prôtêin, tìm số lượng axit
amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin trên các mARN?
Bài 7 Hai gen I và II có chiều dài bằng nhau. Mạch khuôn của gen I có T=1/3A; G=7/9X=7T. Gen II
có 2160 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ A=2U; X=5/3G và U=4/3G. Quá trình sao mã
của 2 gen cần môi trường cung cấp 1170 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen.
2. Số liên kết hiđrô bị huỷ qua quá trình sao mã của cả 2 gen trên
3. Trên 1 phân tử mARN, khoảng cách giữa các ribôxoom bằng nhau, khoảng cách giữa

ribôxom đầu với ribôxom cuối là 240 A <! [if !vml] > <! [endif] >. Khi các chuỗi
polipeptit mang 50 axit amin thì ribôxom cuối cùng đang ở vị trí nào trên mARN?
Bài 8 Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được một chuỗi polipeptit; số phân tử nước được giải
phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 896. Số lượt tARN tham gia tổng hợp
chuỗi polipeptit của gen D kém hơn số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen B là
100.
Các loại nuclêôtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X =5:5:2:3, ở mã sao của gen D là A:U:G:X =2:2:3:3
1. So sánh KLPT của 2 gen B và D.
2. Xác định số nuclêôtit từng loại mỗi mạch đơn của gen?
Bài 9 Một gen điều khiển quá trình giải mã cần môi trường nội bào cung cấp 1660 axit amin. Phân tử
mARN được tổng hợp từ gen đó có A:U:G:X=5:3:3:1
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN?
2. Tính số lượng từng loại nuclêotit do môi trường nội bào cung cấp cho gen đó tự
nhân đôi 3 lần.
3. Giả sử mỗi phân tử tARN tham gia giải mã 2 lần. Tính số lượng từng loại nuclêôtit
trong các phân tử tARN tham gia vào quá trình giải mã nói trên?
Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG và số axit amin của 1 phân tử prôtêin từ 198 - 498
Bài 10 Một gen tổng hợp 1 phân tử mARN. Sau đó mARN đi vào tế bào chất và được 1 số ribôxom
trượt qua 1 lần với khoảng cách đều nhau. Khi ribôxom đầu tiên giải mã được 48 axit amin thì
ribôxom cuối cùng mới tổng hợp được 1 mạch pôlipeptit bằng 1/3 mạch polipeptit của ribôxom thứ
nhất và khi đó đã có 160 tARN đến các riboxom giải mã. Sau đó các riboxom còn phải dịch chuyển
thêm 1 phút 11 giây nữa để tổng hợp xong các prôtêin. Biết tốc độ giải mã là 1/4 giây cho 1 axit amin.
1. Xác định số riboxom tham gia giải mã trên mARN?
2. Tính chiều dài của gen.
Bài 11 Theo dõi 3 nhóm tế bào sinh dục sơ khai đang nguyên phân, sau cùng một thời gian người ta
nhận thấy: nhóm A gồm ẳ số tế bào đã nguyên phân 3 lần; nhóm B gồm 1/3 số tế bào số tế bào đã
nguyên phân 4 lần; nhóm C gồm các tế bào còn lại đã nguyên phân 5 lần; tất cả tạo thành 2480 tế bào
con.
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Hãy xác định số tế bào đã tham gia nguyên phân?
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Nhuộm màu các tế bào con của nhóm A đang ở lần

nguyên phân thứ 3 đếm được 1920 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về các cực tế bào. Xác định bộ
nhiễm sắc thể 2n của loài?
<! [if !supportLists] >3. <! [endif] >Giả sử đây là 1 loài động vật đơn tính, các cặp nhiễm
sắc thể đều có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau. Hãy kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của 1 tế bào lưỡng bội
này. Khi các tế bào nói trên chuyển sang giảm phân thì sẽ tạo nên số loại giao tử bình thường của loài
là bao nhiêu? Xác định tỉ lệ và thành phần nhiễm sắc thể của mỗi loại giao tử.
<! [if !supportLists] >4. <! [endif] >Số laọi giao tử không mang nhiễm sắc thể nào của ông
nội là bao nhiêu? Khả năng xuất hiện 1 hợp tử mang 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông nội và 2
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bà ngoại là bao nhiêu?
Bài 12 Theo dõi quá trình sinh sản của 1 tế bào sinh dưỡng và 1 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh
sản trong cơ thể một sinh vật, người ta nhận thấy tốc độ phân bào của tế bào sinh dục nhanh gấp 3 lần
tốc độ phân bào của tế bào sinh dưỡng. Sau một thời gian phân bào như nhau người ta nhận thấy môi
trường nội bào đã cung cấp cho quá trình phân bào của 2 loại tế bào trên tất cả là 3108 nhiễm sắc thể
đơn.
<! [if !supportLists] >1.<! [endif] >Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
<! [if !supportLists] >2.<! [endif] >Số lần nguyên phân của mỗi tế bào trong thời gian đã
cho?
<! [if !supportLists] >3.<! [endif] >Quy ước nhiễm sắc thể và kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của
cơ thể. Biết rằng các nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc khác nhau và con đực của loài trên thuộc
giới dị giao tử.
<! [if !supportLists] >4.<! [endif] >Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên thực tế cho bao
nhiêu loại tinh trùng? Viết thành phần nhiễm sắc thể hiện diện ở kì sau của giảm phân I trong tế bào
sinh tinh.
Bài 13 Theo dõi sự hình thành giao tử ở 1 cá thể đực của 1 loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử
chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng là 45
Khi quan sát một nhóm tế bào sinh dục của cá thể trên đang thực hiện giảm phân có tổng số
nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép là 2000, trong đó số nhiễm sắc thể đơn ít hơn số nhiễm sắc thể
kép là 400. Số nhiễm sắc thể ở kì giữa I bằng 1/3 số nhiễm sắc thể ở kì sau I và bằng 1/2 số nhiễm sắc
thể ở kì đầu II, số nhiễm sắc thể còn lại ở kì sau
1. Xác định số giao tử được tạo thành qua giảm phân từ nhóm tế bào trên và tổg số nhiễm sắc thể

bị tiêu biến trong quá trình thụ tinh? Biết rằng hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 25% và các nhiễm
sắc thể trong các cặp đồng dạng đều có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau.
2. Cá thể trên có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử? Tỉ lệ loại hợp tử có 3 nhiễm sắc thể từ ông
nội và 10 nhiễm sắc thể từ ông ngoại? (giả sử giảm phân bình thường vf không có trao đổi đoạn).
Bài 14 Một loại động vật, cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY, cá thể cái thuộc giới đồng giao tử XX.
Một số trứng đã được thụ tinh chứa tất cả là 5600 nhiễm sắc thể, trong đó số nhiễm sắc thể giới tính
chiếm 25%.
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Nếu trong số hợp tử nói trên, số nhiễm sắc thể giới
tính Y chỉ bằng 2/5 số nhiễm sắc thể giới tính X thì có bao nhiêu hợp tử thuộc giới dị giao tử? Bao
nhiêu hợp tử thuộc giới đồng giao tử?
<! [if !supportLists] >3. <! [endif] >Cho các hợp tử nguyên phân liên tiếp trong cùng thời
gian là 2 giời thì môi trường đã phải cung cấp nguyên liệu tương 967200 nhiễm sắc thể đơn. Cho biết
tốc độ nguyên phân của mỗi hợp tử? Biết rằng các hợp tử cùng giới thì tốc độ phân bào như nhau.
Bài 15
1. Khi không có đột biến và xảy ra trao đổi chéo ở 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, tế bào sinh
giao tử cái của 1 loài giảm phân có thể tạo ra 64 loại trứng. Biết các nhiễm sắc thể đều có cấu trúc và
nguồn gốc khác nhau. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
2. Một số tế bào sinh dục sơ khai đực cũng ở loài nói trên đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có
87,5% số tế bào con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh
trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử
a) Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh
dục sơ khai đực nói trên.
b) Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và của
số hợp tử XX là 25%.
Bài 16 ở cá thể cái của 1 loài, có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phan một số lần bằng nhau. ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ ba, người ta đếm được trong các tế bào con có 2496 crômatit. Tất cả các
tế bào tạo ra đều đi qua vùng chín và cần cung cấp 9984 nhiễm sắc thể đơn để tạo trứng, với hiệu suất
thụ tinh của trứng là 18,75% và tỉ lệ của trứng là 75%
Phục vụ cho quá trình sinh sản, ở con đực, chỉ có 1 tế bào sinh dục sơ khai tham gia, với hiệu

suất thụ tinh của tinh trùng là 9,375%
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục
sơ khai cái và số cá thể con nở ra.
<! [if !supportLists] >3. <! [endif] >Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ
khai đực
<! [if !supportLists] >4. <! [endif] >Xác định số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung
cấp cho sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Bài 17 Cho tế bào sinh dục sơ khai của gà 2n =78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp các tế bào
con tạo ra có 19812 nhiễm sắc thể cs nguyên liệu hoàn toàn mới. Các tế bào con đều trở thành tế bào
sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi
trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình thường.
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Tìm số hợp tử hình thành?
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết
cho quá trình thụ tinh?
<! [if !supportLists] >3. <! [endif] >Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?
<! [if !supportLists] >4. <! [endif] >Biết các cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác
nhau và trong quá trình phát sinh tinh trùng có 1 cặp NST trao đổi đoạn 1 chỗ, 1 cặp NST
khác trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc. Tìm số loại giao tử tối đa có thể tạo ra ở gà trống,
gà mái. Số kiểu hợp tử hình thành?
Bài 18 Xét 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D đang phân bào, người ta thấy số tế bào con tham gia vào
đợt phân bào cuối cùng của các tế bào lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:4:8. Tổng số crômatit đếm được
ở mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào con trong đợt phân bào cuối cùng là 3360. Hãy xác định:
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D.
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho mỗi tế
bào thực hiện phân bào. Biết bộ NST 2n = 14
Bài 19 Vịt nhà 2n = 80. Một nhóm tế bào sinh dục của vịt nhà đang giảm phân có tổng số nhiễm sắc
thể đơn và kép là 8000; trong đó nhiễm sắc thể kép nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn là 1600.
Số nhiễm sắc thể ở kì giữa, kì sau lần phân bào I và kì đầu lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ
1:3:2, số NST còn lại là kì sau lần phân bào II

<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Xác định số tế bào ở mỗi kì nói trên.
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Xác định tổng số tế bào đơn bội (n) được tạo thành
qua giảm phân của nhóm tế bào trên và tổng số nhiễm sắc thể của chúng.
Bài 20 Quan sát 3 tế bào A, B, C của cùng một cơ thể đang trải qua quá trình nguyên phân. Sau cùng
thời gian, người ta nhận thấy:
<! [if !supportLists] >- <! [endif] >Số tế bào con của tế bào A bằng số nhiễm sắc thể đơn
trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
<! [if !supportLists] >- <! [endif] >Tế bào B có chu kì nguyên phân gấp 2 lần chu kì
nguyên phân của tế bào C
<! [if !supportLists] >- <! [endif] >Tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 tế bào trên chứa tổng
cộng 1408 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
Tính:
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và số lần nguyên phân của
mỗi tế bào.
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho mỗi tế bào để
thực hiện quá trình phân chia trong thời gian trên.
Bài 21 F
1
chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây
ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10
Xác định tần số hoán vị gen của F
1
?
Bài 22 Cho phép lai: P
t/c
: Cây cao, quả tròn x Cây thấp, quả dài→ F
1
: 100% Cây cao, quả dài. Cho F
1

tự thụ phấn ở F
2
thu được 3000 cây, trong đó có 120 cây thấp, tròn.
Biết rằng một cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở
các cây F
1
như nhau.
Tính số lượng cây của mỗi kiểu hình F
2
?
Bài 23 Hiện tượng tự thụ phấn ở một cây ăn quả có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen Aa và Bb. Các alen có
mối quan hệ trội lặn hoàn toàn. Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ mỗi kiểu hình?
Cho biết sự hoán vị gen xảy ra với tần số là 20%.
Bài 24 ở một loài thực vật: P: lá quăn, hạt trắng x lá thẳng, hạt đỏ → 100% lá quăn, hạt đỏ
Cho F
1
xF
1
→F
2
gồm 20000 cây với 4 kiểu hình, trong đó lá thẳng, hạt đỏ chiếm 4800 cây.
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Giải thích quy luật di truyền.
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Viết sơ đồ lai từ P đến F
2
<! [if !supportLists] >3. <! [endif] >Nếu F
2
cũng thu đợc 20000 cây trong đó có 3750 cây
lá thẳng, hạt đỏ. Kết quả này phải được giải thích như thế nào?
Bài 25 Xét 7000 tế bào sinh tinh có kiểu gen <! [if !vml] > <! [endif] >. Khi giảm phân đã có
280 tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen.

Hãy tính:
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab?
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Tần số hoán vị gen của phép lai trên?
Bài 26 Xét 3600 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen <! [if !vml] > <! [endif] >. Cho biết tần số
hoán vị gen giữa A và a là 18%.
<! [if !supportLists] >1. <! [endif] >Tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi đoạn tính trên tổng số tế
bào tham gia giảm phân là bao nhiêu?
<! [if !supportLists] >2. <! [endif] >Tỉ lệ mỗi loại giao tử ?
Bài 27 Một loài thực vật có các tính trạng thân cao (A), quả đỏ(B) là trội hoàn toàn so với các tính
trạng thân thấp (a), quả vàng (b). Biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp
NST thường. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ khi F
1
nhận được kết quả như sau:
Trường hợp1: 305 cây thân cao, quả vàng; 908 cây thân cao, quả đỏ; 306 cây thân thấp, quả đỏ
Trường hợp 2: 3 cây thân cao, quả đỏ; 1 cây thân cao, quả vàng
Bài 28 Sau đây là kết quả lai phân tích ở cà chua:
165 cây có kiểu gen AaBbDd
163 cây có kiểu gen aabbdd
86 cây có kiểu gen aabbDd
88 cây có kiểu gen AaBbdd
20 cây có kiểu gen AabbDd
18 cây có kiểu gen aaBbdd
Xác định trình tự sắp xếp của các gen trên trong nhóm liên kết và khoảng cách giữa chúng. Cho
biết các tính trạng do các gen quy định đều di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
Bài 29 Xét 2 cặp tính trạng tương phản ở đậu: thân cao và thân thấp; hoa tím và hoa trắng; mỗi gen
quy định 1 tính trạng.
Cho lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng có tính trạng tương phản, thế hệ F
1
thu được 100% cây thân
cao hoa tím. Cho F

1
tạp giao, F
2
thu được 3900 cây, trong đó có 936 cây có kiểu hình thân cao, hoa
trắng.
Cho cây F
1
lai với cây đậu khác thì thu được ở thế hệ F
2
gồm 673 cây, trong đó có 303 cây thân
cao, hoa trắng. Cho biết tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Xác định tỉ lệ mỗi kiểu gen ở thế hệ F
2
thu được trong hai trường hợp trên.?
Bài 30 Khi cho lai 2 cơ thể thực vật thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt với cây hoa vàng, quả
tròn và chua thu được F
1
dị hợp cả 3 cặp gen và có kiểu hình là cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt. Đem các
cây F
1
lai phân tích, đời con thu được kết quả sau:
222 cây hoa đỏ, quả dẹt, ngọt
212 cây hoa vàng, quả tròn, chua
52 cây hoa vàng, quả dẹt, ngọt
54 cây hoa đỏ, quả tròn, chua
26 cây hoa đỏ, quả dẹt, chua
20 cây hoa vàng, quả tròn, ngọt
8 cây hoa đỏ, quả tròn, ngọt
6 cây hoa vàng, quả dẹt, chua
Xác định khoảng cách của các gen trên nhiễm sắc thể?

1: Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen. Trong đó
B qui định quả đỏ; A có vai trò át chế B, nên kiểu hình quả màu đỏ chỉ được biểu hiện ở kiểu
gen aaB Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng. Phép lai: P: AaBb x aaBb có tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F1 là:
A. 7 trắng: 1 đỏ B. 1đỏ: 1 trắng C. 3 đỏ: 5 trắng D. 5 đỏ: 3 trắng
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp,
quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao,
quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến
xảy ra. Nhận xét nào dưới đây là không đúng :
A. Cây dị hợp tử hai cặp gen đem lai có kiểu gen là -> là gì :-/ vào bổ sung chỗ này nha sh
B. Cây thân thấp, quả tròn đem lai cho 2 hai loại giao tử.
C. Tần số hoán vị gen là 12%.
D.Phép lai trên làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbccdd cho số kiểu hình và số kiểu gen đời con là:
A. 16 kiểu hình; 27 kiểu gen. B. 16 kiểu hình; 36 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 36 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.
Câu 4: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài
trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên
1 NST và cách nhau 40 cM. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen,
cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen,
cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:
A. 20% B. 30% C. 10% D. 40%
Câu 5: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn
toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất
cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ.
Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 014 AA + 0,47 Aa + 0,39 aa. B. 0.16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.

C. 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa. D. 0, 1 AA + 0.44 Aa + 0.46aa.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những ng¬ười bạch tạng được gặp với tần
số 0,04. Tỷ lệ người không mang gen gây bạch tạng là:
A. 48.02; B. 3,92; C. 0,98; D. 0,64
denlongbaycao_hp_c1
09-06-2010, 16:55
Câu 1: Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen.
Trong đó B qui định quả đỏ; A có vai trò át chế B, nên kiểu hình quả màu đỏ chỉ được biểu
hiện ở kiểu gen aaB Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng. Phép lai: P: AaBb x aaBb có
tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 7 trắng: 1 đỏ B. 1đỏ: 1 trắng C. 3 đỏ: 5 trắng D. 5 đỏ: 3 trắng
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp,
quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao,
quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến
xảy ra. Nhận xét nào dưới đây là không đúng :
A. Cây dị hợp tử hai cặp gen đem lai có kiểu gen là -> là gì :-/ vào bổ sung chỗ này nha sh
B. Cây thân thấp, quả tròn đem lai cho 2 hai loại giao tử.
C. Tần số hoán vị gen là 12%.
D.Phép lai trên làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Tớ thấy câu b, c, d đều đúng , nếu câu A là dị hợp đều thì tớ chọn câu A do cây đó dị hợp
chéo mà :)
Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbccdd cho số kiểu hình và số kiểu gen đời con là:
A. 16 kiểu hình; 27 kiểu gen. B. 16 kiểu hình; 36 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 36 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.
Câu 4: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài
trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên
1 NST và cách nhau 40 cM. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen,

cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen,
cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:
A. 20% B. 30% C. 10% D. 40%
Câu 5: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn
toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất
cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ.
Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 014 AA + 0,47 Aa + 0,39 aa. B. 0.16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa. D. 0, 1 AA + 0.44 Aa + 0.46aa.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những ng¬ười bạch tạng được gặp với tần
số 0,04. Tỷ lệ người không mang gen gây bạch tạng là:
A. 48.02; B. 3,92; C. 0,98; D. 0,64
vanhieu83_nd
10-06-2010, 23:09
trong câu 2 thì đáp án A không thấy bạn ghi rõ nhưng đáp án C là sai vì dựa vào đề bài dễ
dàng tính được tần số hoán vị là 24 % mà ở đay đáp án chỉ có tần số là 12 % vậy theo mình
thì đáp án C là sai. còn các câuy khác các bạn làm rồi mình không đưa ra ý kiến nữa đâu
denlongbaycao_hp_c1
14-06-2010, 21:36
Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbccdd cho số kiểu hình và số kiểu gen đời con là:
A. 16 kiểu hình; 27 kiểu gen. B. 16 kiểu hình; 36 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 36 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.
hihi mấy loại này tuy có công thức nhưng chả hỉu sao tớ ko nhớ đc công thức , loạn cả óc lên
ak :D nên tớ toàn dùng toán tổ hợp - xác suất để làm loại bài như thế này thui. :p
AaBbCcDd x AaBbccdd = ( Aa x Aa ) x ( Bb x Bb ) x ( Cc x cc ) x ( Dd x dd )
-> F1 :KG: (1 AA : 2 Aa: 1 aa) x ( 1BB: 2 Bb : 1bb ) x ( 1 Cc : 1cc ) x ( 1Dd : 1dd )
còn về KH : ( 3 : 1 ) x ( 3: 1 ) x ( 1:1 ) x ( 1: 1)
=> xét về KH : số KH là : 2 cách chọn A x 2 cách chọn B x 2 (C) x 2 (D) = 16
xets về KG : số KG là : 3 cách chọn A x 3 cách chọn B x 2 (C) x 2 (D) = 36

denlongbaycao_hp_c1
14-06-2010, 21:43
Câu 4: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài
trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên
1 NST và cách nhau 40 cM. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen,
cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen,
cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:
A. 20% B. 30% C. 10% D. 40%
Quy ước gen :
A- xám ; a - đen ; B - dài ; b- ngắn / cut.
P : AA/BB x aa/bb -> F1 : AB/ab
phép lai : AB/ab x ab/ab có f = 40%
tỉ lệ G : (0,3 AB = ab ; 0,2 Ab = aB ) x ( 1 ab )
=> tỉ lệ thân xám cánh cụt là : 0,2 Ab x 1 ab = 0,2 = 20%
denlongbaycao_hp_c1
14-06-2010, 21:50
Câu 5: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn
toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất
cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ.
Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 014 AA + 0,47 Aa + 0,39 aa. B. 0.16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa. D. 0, 1 AA + 0.44 Aa + 0.46aa.
CTDT ban đầu : 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36 aa =1
-> cá thể mang gen lặn die -> CTDT trước lúc sinh sản là :
0,16 / 0,64 AA : 0,48 / 0,64 Aa = 1 <=> 0,25 AA : 0,75 Aa = 1
=> p = 0,625 ; q = 0, 375
=> CTDT sau 1 thế hệ là : p^2 AA: 2pq Aa : q^2 aa = 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa
denlongbaycao_hp_c1
14-06-2010, 21:53
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những ng¬ười bạch tạng được gặp với tần

số 0,04. Tỷ lệ người không mang gen gây bạch tạng là:
A. 48.02; B. 3,92; C. 0,98; D. 0,64
tỉ lệ KG aa = 0,04 => q = 0,2 => p = 0,8
=> tỉ lệ KG AA = p^2 = 0,64
denlongbaycao_hp_c1
14-06-2010, 22:01
trong câu 2 thì đáp án A không thấy bạn ghi rõ nhưng đáp án C là sai vì dựa vào đề bài dễ
dàng tính được tần số hoán vị là 24 % mà ở đay đáp án chỉ có tần số là 12 % vậy theo mình
thì đáp án C là sai. còn các câuy khác các bạn làm rồi mình không đưa ra ý kiến nữa đâu
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp,
quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao,
quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến
xảy ra. Nhận xét nào dưới đây là không đúng :
A. Cây dị hợp tử hai cặp gen đem lai có kiểu gen là -> là gì vào bổ sung chỗ này nha sh
B. Cây thân thấp, quả tròn đem lai cho 2 hai loại giao tử.
C. Tần số hoán vị gen là 12%.
D.Phép lai trên làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
tỉ lệ cây thấp dài = 0,06 = 0,5ab x 0,12ab => f=24%
ôi xấu hổ quá sr :khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131):

×