Thiết kế ngày. 24/03/2013
Ngày duyệt: 25/03/2013
Ký duyệt: cô Bàng Thị Hoàng Anh
CHƯƠNG VII
CHẤT RẮN, CHẤT LỎNG - SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
Bài: 34 (tiết 58)
CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
1. MỤC TIÊU
1.1.kiến thức:
Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi mô và những tính
chất vĩ mô của chúng.
-Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng và tính
đẳng hướng.
-Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc tinh thể,
kích thước tinh thể và cách sắp xếp tinh thể.
-Nêu được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản suất và
đời sống.
1.2. kĩ năng:
So sánh chất rắn, chất lỏng và chất khí.
1.3. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên:
-Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn,than chì , kim cương.
-Bảng phân loại các chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng.
2.2.học sinh:
Ôn lại các kiến thức về cấu tạo chất.
Gợi ý sử dụng CNTT:
-Sử dụng hình ảnh các vật rắn có cấu trúc tinh thể và vật rắn vô định hình.
-Sử dụng phần mềm hỗ trợ việc lập bảng phân loại chất rắn.
3 . TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút):Tìm hiểu các khái niệm về chất rắn kêt tinh
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
-Quan sát và nhận xét về cấu trúc của
các chất rắn.
-Trả lời C1.
-Giớ thiệu về cấu trúc tinh thể của một số loại chất
rắn.
-Nêu và phân tích khái niệm cấu trúc tinh thể và quá
trình hình thành tinh thể.
-Nêu khái niệm chất rắn kết tinh.
Hoạt động 2 ( phút):Tìm hiểu các đặc tính và ứng dụng của chất rắn kết tinh.
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
-Đọc mục 1.2 sgk, rút ra đặc tính cơ bản
của chất rắn kết tinh.
-Phân biệt chất rắn đơn tinh thể và đa
tinh thể .
-Trả lời C2.
-Lấy ví dụ về các ứng dụng của chất rắn
kết tinh.
-Nhận xét trình bày của học sinh.
-Gợi ý: Giải thích rõ về tính dị hướng và đẳng
hướng.
-Gợi ý: Dựa vào các đặc tính.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về các đặc tính của chất rắn vô định hình.
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
-Trả lời C3.
-Giới thiệu một số chất rắn vô định hình.
-Lấy ví dụ về ứng dụng của chất rắn vô
định hình.
-Nhận xét trình bày của hs.
Hoạt động 4 ( phút): Vận đượcụng
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
-Lập bảng phân loại và so sánh các đặc
điểm và tính chất của các loại chất rắn.
-Hướng dẫn Hs phân loại chi tiết.
Hoạt động 5 ( phút):.Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Ghi những chuẩn bị cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu cầu: hs chuẩn bị bài sau
4. RÚT KINH NGHIỆM:
Thiết kế ngày. 24/03/2013 Ký duyệt: cô Bàng Thị Hoàng Anh
Ngày duyệt: 25/03/2013
Bài 35: BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn. Phân biệt được hai loại biến dạng:
biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi (hay biến dạng dẻo) của các vật rắn dựa trên
tính chất bảo toàn (giữ nguyên) hình dạng và kích thước của chúng.
- Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo và nén của vật rắn dựa trên đặc điểm (điểm đặt,
phương, chiều) tác dụng của ngoại lực gây nên biến dạng.
- Phát biểu được định luật Húc.
- Định nghĩa được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập đã cho trong bài.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của các đại lượng: giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
Hình ảnh các kiểu biến dạng kéo, nén, cắt, xoắn và uốn của vật rắn.
2.2. Học sinh:
- Một lá thép mỏng, một thanh tre hoặc nứa, một dây cao su, một sợi dây chì …
- Một ống kim loại (nhôm, sắt, đồng…), một ống tre, ống sậy hoặc ống nứa, một ống nhựa.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu biến dạng đàn hồi của vật rắn.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Nhận xét về sự thay đổi kích thước của vật
rắn trong thí nghiệm.
- Trả lời C1.
- Tiến hành thí nghiệm với lò xo.
- Nhớ lại các khái niệm: biến dạng đàn hồi và
tính đàn hồi của vật.
- Trả lời C2.
- Ghi nhận về giới hạn đàn hồi của lò xo.
- Tiến hành (hoặc mô phỏng) thí nghiệm hình
35.1.
- Nêu và phân tích biểu thức độ biến dạng tỉ
đối và khái niệm biến dạng cơ của vật rắn.
- Nhắc lại các khái niệm.
- Nêu và phân tích một số kiểu biến dạng cơ
của vật rắn. Nêu khái niệm biến dạng dẻo
(biến dạng không đàn hồi).
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu định luật Húc cho biến dạng đàn hồi của vật rắn.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời C3.
- Viết biểu thức 35.2 và xác định đơn vị của
ứng suất lực.
- Trả lời C4.
- Nhắc lại định luật Húc cho biến dạng đàn
hồi của lò xo và viết biểu thức 35.5 tính độ
lớn lực đàn hồi của thanh rắn.
- Cho HS đọc SGK
- Phân tích khái niệm ứng suất lực.
- Nêu và phân tích định luật Húc cho biến
dạng đàn hồi của thanh rắn bị kéo hay nén.
- Giới thiệu về suất đàn hồi (suất Young).
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu giới hạn bền và hệ số an toàn.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Đọc SGK, tìm hiểu khái niệm và biểu thức
giới hạn bền và hệ số an toàn.
Giới thiệu ý nghĩa thực tế của giới hạn bền và
hệ số an toàn.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Làm bài tập ví dụ SGK.
Hướng dẫn: sử dụng biểu thức 35.5 và ý nghĩa
của giới hạn bền.
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xác định độ nở dài của vật
rắn.
- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính được
giá trị trung bình của hệ số nở dài
. Từ đó suy ra công thức nở dài.
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa
vật lí và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
1.2. Kĩ năng:
Vận dụng ý nghĩa thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời
sống và kĩ thuật.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
Bộ dụng cụ thí nghiệm dùng đo độ nở dài của vật rắn.
2.2. Học sinh:
- Ghi sẵn ra giấy các số liệu trong bảng 36.1.
- Máy tính bỏ túi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm khảo sát sự nở vì nhiệt của vật rắn.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Trình bày phương án thí nghiệm với dụng cụ
có trong hình 36.2.
- Xử lí số liệu trong bảng 36.1 và trình bày kết
luận về sự nở dài của thanh rắn.
- Giới thiệu thí nghiệm hình 36.2.
- Hướng dẫn học sinh xây dựng biểu thức
36.2.
Hoạt động 2 ( phút): Vận dụng công thức sự nở vì nhiệt.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời C2.
- Xây dựng biểu thức 36.4.
- Làm bài tập ví dụ trong SGK.
- Nêu và phân tích công thức nở dài và hệ số
nở dài.
- Hướng dẫn: chọn t
0
= 0
0
C.
Hướng dẫn: các thanh ray sẽ không bị cong
nếu khoảng cách giữa 2 thanh ít nhất bằng độ
nở dài của 2 thanh khi nhiệt độ tăng.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu sự nở khối của vật rắn.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK
- Xây dựng công thức 36.6
- Trình bày kết quả.
- Giới thiệu sự nở khối.
- Hướng dẫn: Xét sự thay đổi thể tích của một
vật rắn lập phương đồng chất khi thay đổi
nhiệt độ.
- Hướng dẫn: Do
rất nhỏ nên có thể bỏ qua
các số hạng chứa
2
và
3
.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu các ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Đọc SGK, lấy các ví dứng dụng thực tế của sự
nở vì nhiệt của vật rắn.
Cho học sinh đọc SGK
Nhận xét sự trình bày của học sinh.
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chẩn bị bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 37: CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; nói rõ được phương, chiều và độ lớn của
lực căng bề mặt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt; mô tả được sự
tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong trường hợp dính ướt
và không dính ướt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập.
- Vận dụng được công thức tính độ chênh lệch của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so
với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống để giải các bài tập đã cho trong bài.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
Bộ dụng cụ thí nghiệm chứng minh các hiện tượng bề mặt của chất lỏng: hiện tượng căng bề
mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
2.2. Học sinh:
- Ôn lại các nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất.
- Máy tính bỏ túi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Tiết 1:
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm nhận biết hiện tượng căng bề mặt chất lỏng.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận để giải thích hiện tượng.
- Trả lời C1.
- Tiến hành làm thí nghiệm như hình 37.2.
- Cho HS thảo luận
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về lực căng bề mặt.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi nhận về lực căng bề mặt.
- Quan sát hình 37.3 và trình bày phương án
dùng lực kế xác định độ lớn lực căng tác dụng
lên chiếc vòng.
- Lấy ví dụ về ứng dụng của hiện tượng căng
bề mặt chất lỏng.
- Nêu và phân tích về lực căng bề mặt chất
lỏng( phương, chiều và công thức độ lớn)
- Gợi ý: lực căng có xu hướng giữ chiếc vòng
tiếp xúc với bề mặt nước.
- Nhận xét ví dụ của học sinh.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Nhận xét hình dạng giọt nước trong các thí
nghiệm.
- Trả lời C3 và rút ra khái niệm về hiện tượng
dính ướt và không dính ướt.
- Dự đoán về dạng bề mặt chất lỏng ở sát
thành bình chứa.
- Mô tả dạng bề mặt chất lỏng ở sát thành bình
chứa.
- Tiến hành thí nghiệm hình 37.4, yêu cầu học
sinh quan sát.
- Lưu ý 2 trường hợp tương ứng với hiện
tượng dính ướt và không dính ướt.
- Tiến hành thí nghiệm (hoặc sử dụng hình
ảnh video có sẵn) kiểm tra.
- Phân tích khái niệm mặt khum lõm và mặt
khum lồi.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 2:
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm nhận biết hiện tượng mao dẫn
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng
(bằng kính lúp) theo nhóm.
- Trả lời C5.
- Nhận xét về kích thước của các ống có xảy
ra hiện tượng mao dẫn.
- Hướng dẫn: xác định rõ ống nào có thành bị
dính ướt và không dính ướt.
- Nêu và phân tích khái niệm hiện tượng mao
dẫn và ống mao dẫn.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu và vận dụng công thức tính mực chất lỏng trong ống mao dẫn.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Nhận xét sơ bộ về các yếu tố ảnh hưởng đến
mực chất lỏng trong ống mao dẫn.
- Ghi nhận công thức tính mực chất lỏng trong
ống mao dẫn cho 2 trường hợp hiện tượng
dính ướt và không dính ướt.
- Làm bài tập ví dụ trong SGK.
- Lấy ví dụ về ứng dụng của hiện tượng mao
dẫn.
- Gợi ý: so sánh mực chất lỏng giữa các ống
có tính chất khác nhau và đường kính trong
khác nhau trong thí nghiệm.
- Nêu và phân tích công thức 37.2
- Giới thiệu một số ứng dụng của hiện tượng
mao dẫn.
Hoạt động 3 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 38: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức
tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài.
- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hoà.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi
1.2. Kĩ năng:
- Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài
- Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hoà dựa trên quá trình cân bằng động
giữa bay hơi và ngưng tụ.
- Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển động của các phân tử.
- Viết và áp dụng được công thức tính nhiệt hoá hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho
trong bài.
- Nêu được những ứng dụng liện quan đến các quá trình nóng chảy – đông đặc, bay hơi –
ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuật.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiết (dùng nhiệt kế cặp nhiệt),
hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu).
- Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.
2.2. Học sinh:
Ôn lại các bài: “Sự nóng chảy và đông đặc”, “Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK
Vật lí 6.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Tiết 1:
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm về sự nóng chảy
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Nhớ lại khái niệm sự nóng chảy và đông đặc
đã học ở THCS.
- Quan sát thí nghiệm, đồ thị 38.1 và trả lời
C1.
- Đọc SGK và rút ra các đặc điểm của sự nóng
chảy.
- Nêu câu hỏi giúp HS ôn tập
- Tiến hành thí nghiệm đun nóng chảy nước
đá hoặc thiếc.
- Lấy ví dụ tương ứng với mỗi đặc điểm.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt nóng chảy.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Qúa trình nóng chảy là quá trình thu nhiệt
hay toả nhiệt?
- Nhận xét các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ
lớn nhiệt nóng chảy.
- Nhận xét ý nghĩa của nhiệt nóngchảy riêng.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Giới thiệu khái niệm nhiệt nóng chảy
- Giải thích công thức 38.1
Hoạt động 3 ( phút): Thí nghiệm về sự bay hơi và ngưng tụ.
Hoạt động của Học sinh
- Nhớ lại khái niệm về sự bay hơi và ngưng tụ
- Thảo luận để giải thích nguyên nhân bay hơi
và ngưng tụ.
- Trả lời C2.
- Trả lời C3.
Trợ giúp của Giáo viên
- Nêu câu hỏi giúp HS ôn tập.
- Hướng dẫn: Xét các phân tử chất lỏng và
phân tử hơi ở gần bề mặt chất lỏng.
- Nêu và phân tích các đặc điểm của sự bay
hơi và ngưng tụ
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về hơi khô và hơi bão hoà.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận để giải thích hiện tượng thí
nghiệm.
- Nhận xét về lượng hơi trong hai trường hợp.
- Trả lời C4.
- Mô tả hoặc mô phỏng thí nghiệm hình 38.4
- Hướng dẫn: so sánh tốc độ bay hơi và ngưng
tụ trong mỗi trường hợp.
- Nêu khái niệm và giới thiệu tính chất của hơi
khô và hơi bão hoà.
- Hướng dẫn: Xét số phân tử hơi khi thể tích
hơi bão hoà thay đổi
Hoạt động 2 ( phút): Nhận biết sự sôi
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Nhớ lại khái niệm sự sôi.
- Phân biệt với sự bay hơi.
- Trình bày các đặc điểm của sự sôi.
- Nêu câu hỏi để HS ôn tập
- Hướng dẫn: So sánh điều kiện xảy ra.
- Nhận xét trình bày của học sinh.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoá
hơi của chất lỏngtrong quá trình sôi
- Nhận xét về ý nghĩa của nhiệt hoá hơi riêng.
- Nêu, phân tích khái niệm và công thức tính
nhiệt hoá hơi.
- Gợi ý, ý nghĩa.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK, tìm hiểu các ứng dụng của sự
nóng chảy và đông đặc, bay hơi và ngưng tụ,
sự sôi.
- Làm bài tập 14 trang 202 SGK
- Lưu ý các đặc điểm của mỗi quá trình.
- Hướng dẫn: Xác định rõ các quá trình
chuyển thể của vật.
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau
4. RÚT KINH NGHIỆM
Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 39: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trênvà nêu được ý nghĩa của chúng.
1.2. Kĩ năng:
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm
- So sánh các khái niệm.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
Các loại ẩm kế: ẩm kế tóc, ẩm kế điểm sương, ẩm kế khô ướt.
2.2. Học sinh:
Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hoà.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu các khái niệm về độ ẩm.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi nhận khái niệm độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm
cực đại và độ ẩm tỉ đối.
- Trả lời C1, C2.
Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị độ ẩm
tuyệt đối, độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về các loại ẩm kế
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Quan sát và tìm hiểu về hoạt động của các loại
ẩm kế.
- Giới thiệu về các loại ẩm kế.
- Nhận xét kết quả
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Lấy ví dụ về các cách chống ẩm
Nêu và phân tích về ảnh hưởng của không khí
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Làm bài tập ví dụ trong SGK
- Làm bài tập: 6, 9 SGK.
- Hướng dẫn: Xác định độ ẩm cực đại bằng
cách tra bảng 39.1.
- Nhận xét kết quả
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau
4. RÚT KINH NGHIỆM
Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 40: Thực hành: ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim loại nhúng chạm vào
mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng.
1.2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng thước cặp để đo độ dài chu vi vòng tròn.
- Biết cách sử dụng lực kế nhạy (thang đo 0.1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá
trị lực căng tác dụng vào vòng.
- Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
Cho mỗi nhóm HS:
- Lực kế 0,1N có độ chính xác 0,001N.
- Vòng kim loại (hoặc vòng nhựa) có dây treo.
- Cốc nhựa đựng nước lỏng (nước sạch).
- Gía treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng.
- Thước cặp 0 – 150/0,05mm.
- Giấy lau (mềm)
- Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK.
2.2. Học sinh:
Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của phép đo
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Xác định độ lớn lực căng bề mặt từ số chỉ
của lực kế và trọng lượng của chiếc vòng.
- Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài của
chất lỏng.
- Mô tả thí nghiệm hình 40.2.
- Hướng dẫn: Xác định các lực tác dụng lên
chiếc vòng.
- Hướng dẫn: Đường giới hạn mặt thoáng là
chu vi trong và ngoài của vòng.
Hoạt động 2 ( phút): Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận rút ra các đại lượng cần xác định.
- Xây dựng phương án xác định các đại lượng.
- Hướng dẫn: Phương án từ biểu thức tính hệ
số căng mặt ngoài vừa thiết lập.
- Nhận xét và hoàn chỉnh phương án.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu các dụng cụ đo.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Quan sát và tìm hiểu hoạt động của các dụng
cụ có sẵn.
Giới thiệu cách sử dụng thước kẹp.
Hoạt động 4 ( phút): Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Ghi kết quả vào bảng 40.1 và 40.2
- Hướng dẫn các nhóm.
- Theo dõi học sinh làm thí nghiệm.
Hoạt động 5 ( phút): Xử lí số liệu
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Hoàn thành bảng 40.1 và 40.2.
- Tính sai số của các phép đo trực tiếp lực
căng và đường kính.
- Tính sai số và viết kết quả đo hệ số căng mặt
ngoài.
- Hướng dẫn: nhắc lại cách tính sai số của
phép đo trực tiếp và gián tiếp.
- Nhận xét kết quả.
Hoạt động 6 ( phút): Nhận xét, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài :
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
1.2. Kĩ năng:
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
2.2. Học sinh:
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút):
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 2 ( phút):
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 3 ( phút):
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 4 ( phút):
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
4. RÚT KINH NGHIỆM