Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.41 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

HƯỚNG DẪN
VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Năm 2011
1
HƯỚNG DẪN
VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Mục đích, yêu cầu và phạm vi thực tập tốt nghiệp
1.1. Mục đích
* Giúp cho sinh viên tiếp cận mội trường làm việc thực tế tại các đơn vị, qua đó có điều kiện
so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức các ngành chuyên sâu
Quản Trị Kinh Doanh.
* Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực tập, học hỏi
và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được ngay.
* Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên quan đến
công việc cụ thể tại đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập nghiên cứu và trình bày kết quả về một
đề tài khoa học bằng một chuyên đề tốt nghiệp.
1.2. Yêu cầu
a. Đối với sinh viên
* Hiểu và nắm vững về ngành quản trị doanh nghiệp, quản trị ngoại thương, quản trị tài chính,
du lịch lữ hành, khách sạn nhà hàng và những kiến thức bổ trợ liên quan.
* Tìm hiểu thực tiễn về nội dung đã học và những vấn đề có liên quan.
* Nhận xét và đánh giá về thực tiễn và lý thuyết. Giải thích sự khác biệt về thực tiễn và lý
thuyết áp dụng tại các cơ quan, doanh nghiệp trên cơ sở lý luận và điều kiện thực tế của cơ
quan, doanh ngiệp.
* Sinh viên phải có tinh thần tích cực và chủ động gặp gỡ, trao đổi với giáo viên hướng dẫn
trong quá trình thực tập, nghiên cứu và trình bày kết quả trong chuyên đề tốt nghiệp.
b. Giảng viên hướng dẫn:
* Hướng dẫn cho sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu của quá trình thực tập.


* Hướng dẫn cho sinh viên về quy trình tìm hiểu thực tiễn đối với những nội dung lý thuyết
đã học và những nội dung khác có liên quan.
* Kiểm soát quá trình thực tập của sinh viên, gặp và trao đổi sinh viên ít nhất 3 lần để giúp
sinh viên thực hiện đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, giải đáp thắc mắc trong quá trình thực
tập và hướng dẫn viết chuyên đề tốt nghiệp.
* Hướng dẫn cho sinh viên về phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa
học.
* Đánh giá đúng đắn kết quả thực tập của sinh viên và chịu trách nhiệm về kết quả và quá
trình thực tập của sinh viên.
1.3. Phạm vi thực tập tốt nghiệp
Sinh viên có thể thực tập tốt nghiệp tại các loại hình đơn vị sau:
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
- Các công ty chứng khoán
- Các công ty tài chính
- Các ngân hàng
- Các công ty du lịch, nhà hàng,
2
2. Nội dung, quy trình thực tập viết chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2.1. Nội dung thực tập
Khi thực tập tại các đơn vị, sinh viên cần tìm hiểu và thực hiện những công việc sau
đây:
a. Tìm hiểu về đơn vị thực tập
Bao gồm:
- Tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của đơn vị
- Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị
- Các nội dung có liên quan đến đề tài, ví dụ: các loại quy chế, quy định, vv…
b. Nghiên cứu tài liệu
Sinh viên tiến hành thu thập tài liệu và nghiên cứu các nội dung sau:
- Nghiên cứu về lý thuyết đã học hoặc thu thập thông qua các văn bản pháp lý, sách
giáo khoa, tạp chí, internet, …

- Tìm hiểu thực trạng về phương pháp thực hiện hay giải quyết vấn đề của đơn vị, thông
qua tài liệu thu thập
c. Tiếp cận công việc thực tế
Sau khi đã có hiểu biết nhất định về quy trình, phương pháp thực hiện tại đơn vị thực tập
thông qua việc nghiên cứu tài liệu, tiếp cận thực tế sẽ giúp sinh viên hiểu được và trực tiếp
làm quen với quy trình và những nội dung công việc thực tế, giúp sinh viên làm quen dần với
kỹ năng nghề nghiệp, làm sáng tỏ và có thể giải thích những vấn đề đặt ra trong quá trình
nghiên cứu tài liệu và thực tập tại đơn vị.
d. Lựa chọn đề tài, viết chuyên đề tốt nghiệp và khoá luận tốt nghiệp
Trong quá trình thực tập, sinh viên sẽ viết chuyên đề tốt nghiệp để đánh giá kiến thức và kỹ
năng sinh viên thu thập được qua quá trình thực tập. Chuyên đề tốt nghiệp là sản phẩm khoa
học của sinh viên sau quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên hướng
dẫn.
Đề tài sinh viên lựa chọn và viết cho chuyên đề tốt nghiệp có thể liên quan đến một hay một
số nội dung gắn liền với công việc thực tế tại đơn vị thực tập hoặc có thể lựa chọn đề tài có
nội dung liên quan đến các vấn đề đặt ra cần giải quyết của ngành chứ không chỉ gói gọn tại
đơn vị thực tập.
Trong chuyên đề, sinh viên sẽ trình bày cơ sở lý luận về đề tài lựa chọn, những vấn đề thực tế
tại các đơn vị thực tập hoặc thực tiễn có trong xã hội liên quan đến nội dung đề tài và đưa ra
các nhận xét của mình. Sinh viên có thể đưa ra các đề xuất của mình dưới góc độ khả năng
nhận định và suy nghĩ độc lập của sinh viên dựa trên nền tảng kiến thức đã học.
Chuyên đề sau khi hoàn thành cần có xác nhận và nhận xét của đơn vị thực tập về quá trình
làm việc tìm hiểu của sinh viên, tính xác thực của những vấn đề đã nêu trong đề tài cũng như
những đánh giá từ phía đơn vị đối với các nhận xét, các đề xuất nêu ra trong chuyên đề. Trong
những trường hợp đặc biệt khác, tùy theo nội dung của đề tài, giáo viên hướng dẫn sẽ chịu
trách nhiệm về tính xác thực của chuyên đề do sinh viên thực hiện.
2.2. Quy trình viết chuyên đề tốt nghiệp và khoá luận tốt nghiệp
* Bước 1: Lựa chọn đề tài: sinh viên được tự chọn đề tài và nên chọn lĩnh vực mà mình am
tường nhất, nhưng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn (Xem thêm hướng dẫn tài
liệu đính kèm).

3
* Bước 2: Viết đề cương sơ bộ khoảng 02 trang và viết trên 01 mặt giấy (không viết 2 mặt).
Bước này cần hoàn thành trong khoảng 01 tuần đầu tiên của đợt thực tập để gửi cho giáo viên
hướng dẫn góp ý và duyệt đề cương .
* Bước 3: Viết đề cương chi tiết khoảng 04-05 trang để gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý để
giáo viên duyệt và gửi lại. Công việc này cần hoàn thành trong khoảng 2 -3 tuần. Sinh viên
phải thực hiện theo đề cương đã được giáo viên hướng dẫn sửa. Nếu có bất kỳ thay đổi nào,
phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
* Bước 4: Viết bản thảo của chuyên đề. Trước khi hết hạn thực tập ít nhất 20 ngày, bản thảo
phải hoàn tất và gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý và chỉnh sửa.
* Bước 5: Viết, in bản chuyên đề, gửi đơn vị thực tập để nhận xét, đóng dấu và nộp bản hoàn
chỉnh cho giáo viên hướng dẫn.
Chú ý: Đề cương và bản thảo yêu cầu đánh máy vi tính 1 mặt, khổ giấy A4.
2.3. Phương pháp tìm hiểu, thu thập tài liệu.
Sinh viên thực tập tốt nghiệp cần chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin tại đơn vị liên quan
đến công việc thực tập của mình. Đồng thời cần thường xuyên tham khảo ý kiến của giáo viên
hướng dẫn để có phương pháp thu thập thông tin thích hợp. Sau đây là một số cách thức thu
thập thông tin cần thiết:
* Tìm hiểu, tham khảo các văn bản, tài liệu … liên quan đến đơn vị, đến nội dung đề tài đề
cập đến.
* Phỏng vấn trực tiếp người liên quan (Nên chuẩn bị sẵn trước các câu hỏi ở nhà, có thể ghi
ra giấy để tiết kiệm thời gian).
* Tham gia trực tiếp vào các quá trình công việc.
* Thu thập các tài liệu, các mẫu biểu liên quan đến đề tài.
3. Các đề tài gợi ý của chuyên đề tốt nghiệp, khoá luận tốt nghiệp (Xem phụ lục)
4. Hướng dẫn kết cấu và hình thức trình bày một chuyên đề tốt nghiệp, khoá luận tốt
nghiệp
4.1. Hướng dẫn kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp, khoá luận tốt nghiệp
a. Đối với đề tài có nội dung gắn liền với đơn vị thực tập, kết cấu của chuyên đề tốt
nghiệp bao gồm các phần sau:

* Trang bìa (theo mẫu)
* Trang phụ bìa (theo mẫu)
* Trang “Lời cam đoan” (đối với khóa luận tốt nghiệp)
* Trang “Lời cảm ơn”
* Trang “Nhận xét của đơn vị thực tập” có dấu tròn (đối với chuyên đề tốt nghiệp và theo
mẫu)
* Trang “Nhận xét của giáo viên hướng dẫn” (đối với chuyên đề tốt nghiệp)
* Trang “Mục lục ”
* Trang “Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ”
* Trang “Danh sách các bảng sử dụng ”
* Trang “Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ”
4
* LỜI MỞ ĐẦU. Nội dung bao gồm :
- Đặt vấn đề, tầm quan trọng ý nghĩa của đề tài, lý do chọn đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu (các mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài)
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp nghiên cứu (Phương pháp, cách thức thực hiện đề tài)
- Kết cấu của đề tài (lưu ý phần kết cấu đề tài có thể bao gồm từ 3-4 chương
tuỳ theo nội dung của đề tài được chọn)
Phần này có độ dài từ 3-4 trang
Kết cấu sau đây được trình bày theo 3 phần
* CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN (LÝ THUYẾT CHUNG)
Nội dung bao gồm
- Tóm tắt, hệ thống hoá một cách súc tích các nền tảng lý luận liên quan đến đề
tài (các khái niệm chính liên quan trực tiếp đến đề tài, các lý thuyết đã học,
các văn bản pháp quy, các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá, vv…)
- Tóm tắt các công trình (các chuyên đề, bài báo, sách, vv…) đã thực hiện liên
quan đến vấn đề nghiên cứu (nếu có)
- Lưu ý trong phần này không sao chép nguyên văn trong tài liệu mà phải đọc
lấy ý rồi để viết theo văn của mình. Đồng thời phải tuân thủ các quy định về

trích dẫn về tham chiếu và sử dụng tài liệu tham khảo
* CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ ĐÃ CHỌN TẠI ĐƠN VỊ
Nội dung bao gồm
1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập :
- Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
- Chức năng và lĩnh vực hoạt động
- Cơ cấu tổ chức
- Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
(Thị trường khách nói chung của doanh nghiệp)
- Tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị (Tình hình kinh doanh) trong 3 -5
năm vừa qua nói chung
- Chíến lược phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai
- Các nội dung khác (tuỳ theo lĩnh vực của đề tài)
Phần này có độ dài không quá 5 -7 trang
2. Thực trạng của vấn đề đã chọn tại đơn vị
- Mô tả phản ánh tình hình thực tế liên quan đề tài tại đơn vị
- Phân tích đánh giá tình hình thực tế tại đơn vị
- Nhận xét, đánh giá : so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn ở cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp để trình bày các ưu, nhược điểm và nguyên nhân tồn tại các
nhược điểm này.
* CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
5
Nội dung bao gồm
- Các định hướng phát triển của Tổ chức, cơ sở
- Dự báo (nếu có)
- Các giải pháp đề xuất liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Các kiến nghị đến tổ chức, cơ sở
* KẾT LUẬN
Tóm tắt kết quả của đề tài nghiên cứu. Phần này có độ dài không quá 2 trang.
Chú ý : Đề tài viết tối thiểu khoảng 30 trang.

* TÀI LIỆU THAM KHẢO
* PHỤ LỤC
b. Đối với các đề tài khác có nội dung liên quan đến giải quyết các vấn đề lý luận và
thực tiễn của nhiều loại hình tổ chức, cơ sở vv… thì sẽ do giáo viên hướng dẫn gợi ý
và phê duyệt.
4.2. Hình thức trình bày
a. Độ dài của chuyên đề và khoá luận tốt nghiệp
Nội dung chính của chuyên đề (từ « Mở đầu » cho đến « Kết luận » được giới hạn trong
khoảng từ 30 đến 50 trang (không kể phần phụ lục)
Nội dung chính của khoá luận tốt nghiệp (từ « Mở đầu » cho đến « Kết luận » được giới hạn
trong khoảng từ 40 đến 60 trang (không kể phần phụ lục)
b. Quy định định dạng trang
Khổ trang: A4
Canh lề trái: 3,5 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2 cm
Font chữ: Vni-Times hoặc Time New Roman, cỡ chữ 13
Cách dòng: Line Space: 1.2 -1.5
Các đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter.
c. Đánh số trang
Từ trang bìa đến trang “Mục lục” đánh chữ số La Mã thường ( i,ii, iii,iv…)
Từ “Mở đầu” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3…), canh giữa ở đầu trang.
d. Đánh số các đề mục
Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:
CHƯƠNG 1……………
1.1……
1.1.1……….
1.1.2 ………
1.2. ……
CHƯƠNG 2………
2.1…………
2.1.1……

2.1.2 …
6
……
e. Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Mỗi loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ…) được đặt tên và đánh số thứ tự trong
mỗi chương có sử dụng bảng, đồ thị, hình, sơ đồ … để minh họa. Số đầu là số chương, sau đó
là số thứ tự của công cụ minh họa trong chương đó.
Ví dụ:
Bảng 2.6: Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện, có nghĩa bảng
số 6 ở chương 2 có tên gọi là “Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương
tiện”;
Bảng 2.6. Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện
2000 2002 2005 2007
Ngàn
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Ngàn
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Ngàn
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Ngàn
lượt

Tỷ
trọng
(%)
Đường không 1113,1 52,0 1540,3 58,6 2335,2 67,2 3261,9 78,2
Đường thủy 256,1 12,0 309,1 11,8 200,5 5,8 224,4 5,4
Đường bộ 770,9 36,0 778,8 29,6 941,8 27,1 685,2 16,4
Tổng số 2140,1 100,0 2628,2 100,0 3477,5 100,0 4171,5 100,0
Nguồn: Nguyễn Văn D (2009)
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam, có nghĩa là đồ thị số 4 trong
chương 2 có tên gọi là “Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam”
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam
Nguồn: Nguyễn Văn D (2009)
4.3 Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo
a. Trích dẫn trực tiếp
* Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoạn trích dẫn:
Ông A (1992) cho rằng: “Tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả”
* Nếu nhiều tác giả:
Ông A, ông B và ông C (1992) cho rằng: “Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước”
* Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách… không có tác giả cụ thể
7
“Du lịch là ngành công nghiệp không khói” (Tổng quan du lịch, 2000, nhà xuất bản, trang)
b. Trích dẫn gián tiếp
* Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn trước, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất bản trong
ngoặc đơn.
“Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước” (Nguyễn Văn A, 2000)
* Hoặc nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC
“Du lịch là ngành công nghiệp không khói” (Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Tôn Thị F, 2002)
c. Quy định về trích dẫn
* Khi trích dẫn cần:
* Trích có chọn lọc.

* Không trích (chép) liên tục và tất cả.
* Không tập trung vào một tài liệu.
* Trước và sau khi trích phải có chính kiến của mình.
* Yêu cầu:
* Các nội dung trích dẫn phải tuyệt đối chính xác
* Câu trích, đọan trích để trong ngoặc kép và “in nghiêng”
* Qua dòng, hai chấm (:), trích thơ, không cần “…”
*Tất cả trích dẫn đều có CHÚ THÍCH chính xác đến số trang
* Chú thích các trích dẫn từ văn bản: để trong ngoặc vuông, ví dụ [15, 177] nghĩa là: trích dẫn
từ trang 177 của tài liệu số 15 trong thư mục tài liệu tham khảo của khóa luận.
* Chú thích các trích dẫn phi văn bản, không có trong thư mục tài liệu tham khảo, đánh số 1,
2, 3 và chú thích ngay dưới trang (kiểu Footnote)
* Lời chú thích có dung lượng lớn: đánh số 1, 2, 3 và đưa xuống cuối khóa luận sau KẾT
LUẬN.
Ví dụ về trích dẫn và chú thích trích dẫn:
Du lịch được định nghĩa như là “việc mọi người đi ra nước ngoài trong khoảng thời gian trên
24 giờ”[23; 63]
Van Sliepen đã định nghĩa du lịch chữa bệnh như sau: (1) ở xa nhà; (2) động cơ quan trọng
nhất là sức khoẻ và (3) thực hiện trong một môi trường thư thái.[14; 151]
4.4 Hướng dẫn trình bày và sắp xếp tài liệu tham khảo
a. Trình bày tài liệu tham khảo
* Sách:
Tên tác giả (Năm xuất bản). Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất bản
Ví dụ:
Nguyễn Văn C (2001). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
* Bài viết in trong sách hoặc bài báo in trong các tạp chí
Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất bản
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên bài báo”. Tên tạp chí. Số tạp chí.
Ví dụ:
Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá.

NXB Thống kê.
8
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp
chí Du lịch Việt Nam, số 5.
* Tham khảo điện tử:
Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên website. Ngày tháng.
* Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội …, Luật Doanh nghiệp số……………….,.
Ví dụ:
Như Hoa, “Tiềm năng du lịch thể thao và mạo hiểm Việt Nam”, trang web: www… vn,
19/12/2002
b. Sắp xếp tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo được liệt kê trong trang “Tài liệu tham khảo” và sắp xếp theo
các thông lệ sau:
* Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn từ (Việt, Anh , Pháp, Đức. Nga, Trung,
Nhật…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch.
* Tài liệu tham khảo phân theo các phần như sau:
* Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội …, Luật Lao động, 2005.
* Sách tiếng Việt
* Sách tiếng nước ngoài
* Báo, tạp chí
* Các trang web
* Các tài liệu gốc của cơ quan thực tập
* Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả luận văn theo thông lệ:
* Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
* Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông
thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ
* Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo

cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Nhà xuất bản giáo dục xếp vào vần N, Bộ Giáo Dục và Đào tạo xếp
vào vần B v.v…
* Nếu tài liệu chưa công bố ghi (Tài liệu chưa công bố); nếu tài liệu nội bộ, ghi (Lưu hành nội
bộ)
* Sắp xếp thứ tự theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả, nếu chữ cái thứ nhất giống nhau thì
phân biệt theo chữ cái tiếp theo, nếu trùng chữ cái thì phân biệt theo vần, trùng vần thì phân
biệt theo dấu thanh: không – huyền – sắc – hỏi – ngã – nặng.
* Tài liệu nước ngoài ít thì xếp chung, nhiều thì xếp thành mục riêng: Tài liệu trong nước, tài
liệu nước ngoài
* Có thể xếp chung sách và báo hoặc xếp riêng: I. Sách; II. Báo; III. Tài liệu khác.
* Nhiều người thì ghi: Nhiều tác giả, Nhiều soạn giả, Nhiều dịch giả, xếp theo chữ cái G.
* Nhiều tác giả nhưng có chủ nhiệm, chủ biên thì ghi tên của chủ nhiệm, chủ biên
* Nếu xếp chung tài liệu Việt Nam và nước ngòai thì điều chỉnh theo trật tự chung
9
* Tên cơ quan, địa phương: sử dụng chữ cuối cùng làm tên tác giả, ví dụ: Tỉnh Lâm Đồng,
Viện Dân tộc học, … để xếp theo chữ cái Đ, H.
Ví dụ trình bày phần Tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp
chí Du lịch Việt Nam, số 5.
Nguyễn Văn C (2001). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá.
NXB Thống kê.
5. Đạo văn
Đạo văn dưới bất kỳ hình thức nào đều không được chấp nhận. Những hành vi được xem là
đạo văn bao gồm:
* Cố tình sao chép chuyên đề của sinh viên khác
* Sao chép trực tiếp từ sách giáo khoa hoặc các nguồn khác mà không đánh dấu trích dẫn. Sao
chép nguyên văn của người khác mặc dầu có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo.
* Không trích dẫn các nguồn đã sử dụng trong chuyên đề

Chuyên đề nào có dấu hiệu của việc đạo văn sẽ bị xử lí tùy theo từng trường hợp.
6. Đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp và khoá luận tốt nghiệp
a. Đối với chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
* Nội dung gắn với tên đề tài: 70 %
Mục tiêu, phạm vi đề tài rõ ràng
Xây dưng cơ sở lý luận đầy đủ, phù hợp, xúc tích
Kết cấu hợp lý
Mô tả đầy đủ và đánh giá sâu sắc tình hình thực tế của tổ chức cơ sở, doanh nghiệp
Nhận xét, đề xuất và kết luận có tính thuyết phục
* Trình bày: 15 %
Hình thức trình bày theo hướng dẫn
Không sai lỗi chính tả, câu văn rõ ràng mạch lạc.
* Ý thức: 15 %
Số lượng quyển nộp: 1 quyển có xác nhận của cơ quan thực tập (có ký tên và đóng dấu).
Việc chấm điểm chuyên đề tốt nghiệp sẽ được tính theo tiến độ thực hiện đề tài và việc liên
lạc với giáo viên hướng dẫn (nộp đề cương, nộp các chương theo quy định của giáo viên
hướng dẫn).
Điểm cuối cùng của chuyên đề tốt nghiệp sẽ là điểm của giáo viên hướng dẫn.
b. Đối với khoá luận tốt nghiệp
- Khóa luận tốt nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Phương pháp, kỹ năng, tài liệu
10
Kết quả nghiên cứu, khả năng ứng dụng
Bố cục và hình thức trình bày
- Người được bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp là người được giáo viên hướng dẫn và người phản
biện đồng ý cho bảo vệ.
- Số lượng Khóa luận phải nộp: 03 cuốn (một cuốn mạ vàng để lưu thư viện, 02 cuốn gửi cho
các thành viên hội đồng bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp).

- Cách tính điểm Khóa luận: điểm cuối cùng của Khóa luận là điểm trung bình chung của 03
thành viên hội đồng bảo vệ, giáo viên hướng dẫn và người phản biện.
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ký Duyệt
PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ
11
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÊN ĐỀ TÀI
Chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học/Cao đẳng
Ngành …………………………
GVHD:
SVTH:
MSSV: …
TP.HCM, 2010
Trang phụ bìa
12
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận được thực hiện tại cơ sở X, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Tác giả
(ký tên)
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÊN ĐỀ TÀI

Chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học/Cao đẳng
Ngành …………………………
GVHD:
SVTH:
MSSV: …
TP.HCM, 2010
13
MẪU « NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP »
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập

14
MỘT SỐ ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I. Kế tốn
1. Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập)
2. Kế tốn Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
3. Kế tốn Tài sản cố định tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
4. Kê tốn tiền lương tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty (Tên đơn
vị thực tập).
6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
7. Kế tốn cơng nợ tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
8. Kế tốn nguồn vốn chủ sở hữu tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại cơng ty (Tên đơn
vị thực tập).
10. Kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
11. Kế tốn báo cáo tài chính tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
12. Kế tốn thuế tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
II. Kiểm tốn
1. Kiểm tốn chu trình mua hàng và thanh tốn tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).

2. Kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
3. Kiểm sốt nội bộ q trình thu nợ khách hàng tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
4. Kiểm tốn chu trình tiền lương tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
5. Kiểm tốn chu trình tài chính tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
6. Kiểm tốn tài sản cố định tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
7. Kiểm tốn vốn bằng tiền tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
III. Ngân hàng
1. Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng (Tên đơn vị thực tập).
2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng
3. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân
hàng
4. Phân tích chất lượng sản phẩm tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng
5. Phân tích tình hình quản lý và cung cấp thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng
6. Phân tích tình hình huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng
7. Hoạt động bao thanh tốn tại Chi nhánh Ngân hàng
8. Phân tích và xếp hạng tín dụng công ty ABC
9. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHTM ABC
10. Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh NHTM ABC
11. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHTM ABC
12. Phân tích tình hình tài sản đảm bảo (thế chấp) tại chi nhánh NHTM ABC
13. Phân tích tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh NHTM ABC
14. Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC
15. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC
16. Biện pháp hoàn thiện các quy trình giao dòch tại chi nhánh NHTM ABC
17. Phân tích và đònh giá tài sản thế chấp tại chi nhánh NHTM ABC
18. Biện pháp hoàn thiện quy trình thẩm đònh tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC
15
19. Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh NHTM ABC
20. Phân tích tình hình cho vay mua nhà ở và bất động sản tại chi nhánh NHTM
ABC

IV. Tài chính
1. Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty (Tên đơn vị thực tập).
2. Phân tích tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
3. Phân tích tình hình thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế
4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm X tại (Tên đơn vị thực
tập)
5. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận tại (Tên đơn vị thực tập)
6. Phân tích tình hình thực hiện chất lượng sản phẩm tại (Tên đơn vị thực
tập)
7. Phân tích các yếu tố sản xuất của cơng ty (Tên đơn vị thực tập)
8. Phân tích hiệu quả quản trị vốn lưu động của cơng ty………………
9. Biện pháp hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ tại công ty chứng khoán ABC
10. Nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty chứng khoán ABC
11. Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả cho khách hàng tại công ty chứng khoán
ABC
12. Biện pháp hoàn thiện khung pháp lý cho thò trường chứng khoán Việt Nam
13. Thò trường trái phiếu : Thực trạng và giải pháp
14. Phân tích và đònh giá cổ phiếu ABC
15. Ứng dụng phân tích kỹ thuật trong việc đầu tư chứng khoán.
16. Ứng dụng mô hình đònh giá tài sản vốn (CAPM) trong việc đònh giá tài sản tại
công ty ABC
17. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các qũy đầu tư
18. Biện pháp hoàn thiện công tác công bố thông tin trên thò trường chứng khoán
Việt nam
19. Thò trường chứng khoán Việt Nam : Thực trạng và giải pháp
20. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thò trường chứng khoán Việt Nam
21. Giải pháp huy động vốn thông qua thò trường chứng khoán của các công ty niêm
yết
V. Du lịch – Khách Sạn – Nhà Hàng
Các bạn vào trang web này sẽ có rất nhiều đề tài và đề cương chi tiết về du lịch:

/>%20h%C3%A0nh
1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Cơng ty Đầu tư thương
mại & Dịch vụ Thắng Lợi.
2. Hoạt động kinh doanh lữ hành của Cơng ty Dịch vu Du lịch Đường sắt Hà Nội
VI. Ngoại thương
1. Phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu tại cơng ty X
2. Phân tích tình hình kinh doanh nhập khẩu tại cơng ty X
3. Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại cơng ty X
4. Thực trạng và giải pháp nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng A tại cơng ty X
5. Quy trình tổ chức thực hiện hiện xuất khẩu mặt hàng A và giải pháp nâng cao hiệu quả
quy trình này tại cơng ty X
16
6. Quy trình tổ chức thực hiện hiện nhập khẩu mặt hàng A và giải pháp nâng cao hiệu
quả quy trình này tại cơng ty X
7. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển tại cơng ty X
8. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường hàng khơng tại cơng ty X
9. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh vận tải bằng container đường biển và kiến nghị
nhằm phát triển loại hình kinh doanh này tại hãng tàu X
10. Tìm hiểu hoạt động th tàu chuyến và kiến nghị nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ
này tại hãng tàu X
11. Tìm hiểu về hoạt động logistics và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động Logistics tại cơng ty X
12. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics và giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại cơng ty X
13. Chiến lược mở rộng xuất khẩu sang thị trường A của cơng ty X
14. Phân tích SWOT nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả cho cơng ty X
15. Quy trình kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan X và một số
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quy trình này.

16. Nghiên cứu và đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại
cơng ty X
17. Phân tích hoạt động marketing quốc tế và hiệu quả của nó trong việc mở rộng thị
trường xuất khẩu của cơng ty X
18. Phân tích các chi phí cho hoạt động marketing xuất khẩu mặt hàng A và kiến nghị
nhằm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả marketing xuất khẩu tại cơng ty X.
19. Tìm hiểu phương thức thanh tốn thư tín dụng chứng từ và một số kiến nghị nhằm hạn
chế rủi ro khi sử dụng phương thức thanh tốn này tại ngân hàng X
20. Phân tích các rủi ro thường gặp trong thanh tốn quốc tế và giải pháp phòng ngừa rủi
ro tại ngân hàng X
ĐỀ CƯƠNG MẪU
Tên đề tài: KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ
NHUẬN
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh sách các bảng sử dụng
Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu đề tài
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán hàng hoá
I. Những vấn đề chung về tổ chức kế toán hàng hoá
II. Kế toán quá trình mua hàng hoá

17
III. Kế toán quá trình bán hàng hoá
IV. Kế toán hàng tồn kho
V. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chương II: Giới thiệu chung cơng ty Cổ phần Thương Mại Phú Nhuận
I. Giới thiệu về công ty cổ phần thương mại Phú nhuận
1. Lòch sử hình thành và phát triển của công ty
2. Chức năng
3. Nhiệm vụ và quyền hạn
4. Cơ cấu bộ máy quản lý
II. Tổ chức công tác kế toán
1. Cơ cấu bộ máy kế toán.
2. Nhiệm vụ
3. Phương pháp kế toán
III. Đánh giá chung
1. Thuận lợi
2. Khó khăn.
Chương III: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại Công ty Cổ phần
Thương mại Phú Nhuận
I. Những vấn đề chung về tổ chức kế toán hàng hoá
II. Kế toán quá trình mua hàng hoá
III. Kế toán quá trình bán hàng hoá
IV. Kế toán hàng tồn kho
V. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chương IV: Nhận xét và kiến nghò
I. Nhận xét
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
3. Ngun nhân tồn tại các nhược điểm trên
II. Kiến nghò

Tên đề tài
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY AAA
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh sách các bảng sử dụng
Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu đề tài
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
18
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính.
• Khái niệm về phân tích các báo cáo tài chính
• Nội dung các báo cáo tài chính
1.2. Ý nghóa của việc phân tích báo cáo tài chính.
• Sự cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính
• Ý nghóa của việc phân tích báo cáo tài chính
1.3. Phương pháp phân tích và các công cụ phân tích chủ yếu.
a. Phương pháp phân tích.
b. Công cụ phân tích chủ yếu.
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính. (chi tiết giống như nội dung chương 3)
1.4.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính

a. Phân tích bảng cân đối kế toán.
b. Phân tích bảng kết quả kinh doanh
c. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính.
a. Các tỷ số thanh toán
b. Các Tỷ số về đòn cân nợ
c. Các tỷ số họat động
d. Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận
e. Các tỷ số về chứng khoán (nếu có)
1.4.3 Phân tích tài chính Du Pont
1.4.4 Phân tích nguồn và sử dụng vốn
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY AAA
2.1 Lòch sử hình thành
2.1.1. Thông tin tổng quan về công ty
2.1.2. Lòch sử hình thành
2.2 Chức năng nhiệm vụ
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
2.4 Tổ chức công tác kế toán - tài chính
2.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và tài chính
2.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính
2.4.3 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
2.5 Quá trình phát triển
2.5.1 Khái quát quá trình phát triển của công ty từ ngày thành lập đến nay
2.5.2 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay
2.5.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY AAA
(Khi phân tích sử dụng các bảng biểu số liệu và các biểu đồ phù hợp cho từng nội dung
phân tích)

3.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính
3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.
a. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn (chiều ngang)
19
b. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn (chiều dọc)
c. Phân tích mối quan hệ giữa TS ngắn hạn và Nợ ngắn hạn
3.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh
a. Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận (chiều ngang)
b. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận (chiều dọc)
c. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi và lợi nhuận
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ.
a. Phân tích kết cấu lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động
b. Phân tích các khoản thu – chi trong họat động SXKD
c. Phân tích một số tỷ số tài chính chủ yếu
3.2 Phân tích các tỷ số tài chính.
3.2.1. Các tỷ số thanh toán
• Tỷ số thanh toán hiện thời
• Tỷ số thanh toán nhanh
• Mối quan hệ giữa 2 tỷ số tài chính này
3.2.2. Các Tỷ số về đòn cân nợ
• Tỷ số nợ
• Tỷ số đảm bảo nợ
• Tỷ số thanh toán lãi vay
3.2.3. Các tỷ số họat động (hay hiệu suất sử dụng tài sản)
• Kỳ thu tiền bình quân
• Vòng quay tồn kho
• Hiệu suất sử dụng TS cố đònh
• Vòng quay tài sản
3.2.4. Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận
• Tỷ lệ lãi gộp

• Doanh lợi tiêu thụ (ROS)
• Doanh lợi tài sản (ROA)
• Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
3.2.5 Các tỷ số về chứng khoán (nếu có)
3.3. Phân tích tài chính Du Pont
3.3.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng
3.3.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng
3.4. Phân tích nguồn và sử dụng vốn
3.4.1. Bảng kê nguồn và sử dụng vốn
3.4.2. Bảng phân tích nguồn và sử dụng vốn
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP HÒAN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
AAA
4.1. Nhận xét và đánh giá chung tình hình tài chính công ty AAA
4.1.1. Ưu điểm
4.1.2. Nhược điểm
4.1.3. Ngun nhân tồn tại các nhược điểm
4.2. Biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính
4.2.1 Các biện pháp tăng doanh thu và giảm chi phí
4.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản
4.3.3 Các biện pháp lựa chọn cơ cấu tài chính tốt nhất
20
4.3.4. Các biện pháp làm tăng tính thanh khỏan của công
4.3.5. Các biện pháp đồng bộ khác
4.3. Các kiến nghò
Kết luận.
Các phụ lục
Tài liệu tham khảo
Tên đề tài
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Cơng ty Đầu tư thương mại
& Dịch vụ Thắng Lợi

Lời mở đầu 5
1. Lý do chọn đề tài 5
2. Mục tiêu 6
3. Nhiệm vụ 6
4. Phương pháp nghiên cứu 6
5. Kết cấu của luận văn 6
Nội dung 8
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH LỮ HÀNH
I Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh lữ hành 8
1. Định nghĩa về Cơng ty lữ hành 8
2. Vai trò của các Cơng ty lữ hành 8
3. Cơ cấu tổ chức của các Cơng ty lữ hành 10
3.1 Hội đồng quản trị 10
3.2 Giám đốc 11
3.3 Các bộ phận đặc trưng và quan trọng nhất của Cơng ty 11
3.4 Khối các bộ phận tổng hợp 11
3.5 Các bộ phận hỗ trợ và phát triển 11
4. Hệ thống sản phẩm của các Cơng ty lữ hành 12
4.1 Các dịch vụ trung gian 12
4.2 Các chương trình du lịch trọn gói 12
4.3 Các hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành tổng hợp 13
5. Nội dung hoạt động kinh doanh lữ hành 13
5.1 Định nghĩa chương trình du lịch 13
5.2 Quy trình xây dựng-bán thực hiện chương trình du lịch trọn
gói 14
5.2.1 Xây dựng chương trình du lịch 14
21
5.2.2 Giá chương trình du lịch 15
5.2.3 Tổ chức bán chương trình 16
5.2.4 Thực hiện chương trình 16

5.2.5 Hạch toán chuyến đi 17
II: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành 18
1. Khái niệm 18
1.1 Hiệu quả 18
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành 18
2.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành 18
2.1Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá kết quả kinh doanh chương trình du lịch 18
2.1.1 Doanh thu từ kinh doanh chương trình du lịch 18
2.1.2 Chi phí từ kinh doanh chương trình du lịch 19
2.1.3 Lợi nhuận thuần 19
2.1.4 Tổng số lượt khách 19
2.1.5 Tổng số ngày khách thực hiện 20
2.1.6 Thời gian trung bình một khách trong một chương trình du lịch 20
2.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá vị thế của doanh nghiệp 21
2.2.1 Chỉ tiêu thị phần 21
2.2.2 Chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn 21
2.2.3 Tốc độ phát triển bình quân 21
2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 21
2.3.1 Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát 22
2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 22
2.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 22
2.3.4 Số vòng quay của toàn bộ tài sản 23
2.3.5 Số vòng quay của vốn lưu động 23
2.3.6 Chỉ số nợ trên vốn của chủ sở hữu 24
3. Ý nghĩa của việc đánh giá 24
CHƯƠNG II. THỰC KINH DOANH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY 25
I. Thực trạng hoạt động kinh doanh 25
1. Khái quát về Công ty DTTM&DVTL 25
1.1 Quá trình thành lập 25

1.2 Chức năng, nhiệm vụ 26
1.3 Cơ cấu tổ chức 27
22
2. Hệ thống sản phẩm dịch vụ của Công ty 29
2.1 Chương trình du lịch đưa người nước ngoài tham quan du lịch tại Việt Nam 30
2.2 Chương trình du lịch cho người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du
lịch nước ngoài 30
2.3 Chương trình du lịch cho người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam đi du lịch tại Việt Nam 30
3. Thị trường khách của Công ty 31
II Đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Thắng
Lợi 33

1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty 33
1.1 Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2000, 2001 và 2002 35
1.2 Bảng tổng hợp kết cấu nguồn khách trong năm 2000, 2001 và 2002 38
1.3 Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu 39
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
LỮ HÀNH TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THẮNG LỢI 42
I.Phương hướng và mục tiêu của Công ty ……………………………….45
1.Xác định phương hướng kinh doanh của Công ty trong những năm tới….43

2. Các quan điểm cần quán triệt khi thực hiện phương hướng chiến lược …44
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty 45
1 Tăng doanh thu 45
1.1 Duy trì và khai thác tốt thị trường hiện tại đồng thời mở rộng đến các thị trường khác, lựa
chọn thị trường mục tiêu 45
1.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 47
1.3 Triển khai chính sách Marketing –Mix phù hợp với mỗi đoạn thị trường mục tiêu 48
1.3.1 Chính sách sản phẩm 48

1.3.2 Chính sách phân phối 50
1.3.3 Chính sách giá 50
1.3.4 Chính sách quảng cáo khuếch trương 51
2. Một số giải pháp giảm chi phí 52
2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Trung tâm 52
2.2 Tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp 52
3. Một số giải pháp khác 53
3.1 Kế toán và phân tích tài chính kế toán chính xác kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả
53
23
3.2 Hồn thiện hệ thống quản lý thơng tin 54
Kết luận 57
Danh mục tài liệu tham khảo 58
Tên đề tài
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics và giải pháp
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh sách các bảng sử dụng
Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu đề tài
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề
Chương 1 : Cơ sở lý luận

1.1. Khái niệm logistics
1.2. Đặc điểm, ý nghĩa và vai trò của dịch vụ logistics
1.3. Phân loại logistics
1.4. Tình hình phát triển logistics trên thế giới
1.5. Tình hình phát triển logistics tại Việt Nam
Kết luận chương 1
Chương 2 : Giới thiệu tổng quan về cơng ty X và nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động logistics tại cơng ty
2. Giới thiệu tổng quan về cơng ty X
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
2.2. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics tại cơng ty
2.2.1. Thực trạng hoạt động của các dịch vụ logistics tại cơng ty
2.2.1.1. Dịch vụ giao nhận hàng hóa, khai th hải quan
2.2.1.2. Dịch vụ cho th kho hàng chung chủ và bãi container
2.2.1.3. Dịch vụ vận chuyển nội địa
2.2.2. Một số vấn đế phát sinh trong q trình thực hiện logistics của cơng ty
2.2.2.1. Vấn đề giao nhận chứng từ thơng tin hàng hóa
2.2.2.2. Khối lượng cơng việc nhiều
2.2.2.3. Chi phí thực tế phát sinh ảnh hưởng đến thời gian giao nhận
2.2.2.4. Chi phí hải quan
2.2.2.5. Vấn đề cải cách hành chính hải quan
2.2.2.6. Cải cách quy trình giao nhận hàng
24
Kết luận chương 2
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại cơng ty
3.1. Đánh giá chung về hoạt động logistics của cơng ty X

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại cơng ty X
3.2.1. Mở rộng hoạt động tìm kiếm khách hàng
3.2.2. Mở rộng lĩnh vực hoạt động của cơng ty
3.2.3. Nâng cao chất lượng phục vụ, dịch vụ cho khách hàng
3.2.4. Đẩy mạnh và hồn thiện cơng tác marketing
3.2.5. Giải pháp tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian.
3.3. Các kiến nghị
Kết luận chương 3
Kết luận chung.
Các phụ lục
Tài liệu tham khảo
25

×