Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-TÌM HIỂU CORE I5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.52 KB, 28 trang )

BÀI BÁO CÁO :
TÌM HIỂU CORE I5
THÀNH VIÊN NHÓM:
1.NGUYỄN THỊ HƯƠNG
2.NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
3.NGUYỄN THỊ KIM OANH
4.KIM NGUYỆT HÀ
5.LÊ THANH LOAN
GV: NGUYỄN NGỌC VINH
Dell Inspiron 14R N4110
(Intel Core i5-2430M 2.4GHz, 4 GB RAM, 640GB HDD, VGA ATl
Radeon® HD6630 - 1GB, 14 inch, Free Dos)
Mô tả chi tiết Sản phẩm
Thương hiệu DELL
Tên sản phẩm LAPTOP DELL INSPIRON 14R N4110
CPU - Bộ xử lí
CPU Intel® Core® i5-2430M Processor
Tốc độ CPU
2X2.4 GHZ Max Turbo Frequency 3.0 GHz
Dung lượng cache 3 Mb
Mainboard – Bo mạch ch ủ

Chipset Mobil Intel® HM67 Express Chipset
Tốc độ Bus 1066 MHz
Hỗ trợ RAM tối đa 8 GB
Video Graphics

Video Graphics ATl Radeon® HD6630 - 1GB
Video Memory
RAM – Bộ nhớ trong


Dung lượng RAM 4 Gb
Công nghệ RAM DDRAM 3
Tốc độ bộ nhớ 1333 Mhz
HDD - Ổ đĩa cứng

Dung lượng ổ đĩa 640 GB
Số vòng quay của HDD 5400 rpm
Display – Màn hình

Kích thước
14. inch
Kiểu màn hình
Độ phân giải
16:9
HD WLED GLOSSY 1366X768
CD-DVD - Ổ quang

Kiểu ổ DVDRW
Công nghệ ổ
Slot load 8X DVD+/-RW Drive with DVD+R
double layer write capability
Audio – Xử lý âm thanh

Chuẩn âm thanh 2.1
Thông tin Audio Built-in Realtek High Definition Audio
Comunication – Giao tiếp
mạng

Modem
LAN

Integrated 10/100 LAN (RJ-45 connector)
Wireless IEEE 802.11 b/g/n
Bluetooth BLUETOOTH V3.0
Power – Nguồn

Pin 6-cell Lithium Ion Battery
Thời lượng 2-3 h
Trọng lượng

Trọng lượng 2.3Kg
Hệ điều hành

Hệ điều hành cài đặt Free DOS
Hỗ trợ hệ điều hành
Windows XP, Windows Vista , Linux ,
Windows 7
Thông số khác
Chuột • TouchPad
OS DOS
Tính năng khác
• eSata
• VGA out
• RJ-11 Modem
• Camera
• Microphone
• Headphone
• Bluetooth
Cổng USB 2 x USB 3.0 + 3 x USB 2.0 port
Đặc tính sản phẩm
Vững chắc

Bảo vệ mọi ổ đĩa cứng máy tính xách tay kinh doanh từ những va chạm không thể
tránh khỏi và những tiếng nổ với một đệm của Nanocell ™ đệm mật độ cao, khung
gầm cứng rắn chịu tác động đánh giá để chịu được lên đến 1000 lbs. vũ lực. Chúng
tôi bảo vệ từ ngã với gia tốc ổ đĩa cứng phát hiện té ngã miễn phí và ngay lập tức
di chuyển các đầu đọc / ghi từ đĩa, bảo vệ không bị trầy xước và dữ liệu bị mất.
Bàn phím chống tràn với Drains
Để bảo vệ chống lại sự cố tràn nhỏ, máy tính xách tay Dell kinh doanh có một con
dấu kín nước để bảo vệ bề mặt của máy tính xách tay của bạn (lên đến 50cc chất
lỏng nếu loại bỏ trong 10 giây ). Mylar lót bên dưới các kênh bàn phím chất lỏng
thông qua cống ở dưới cùng của máy tính xách tay, giúp bảo vệ dữ liệu của bạn
chống lại các sự cố tràn nhỏ.
Kết nối
Làm việc bất cứ nơi nào bạn cảm thấy thoải mái nhất. Tính năng tốc độ cao
Bluetooth V3.0 + EDR, cùng với USB 3.0 và cổng USB 2.0, bao gồm một cổng
giấc ngủ và phí để sạc điện thoại di động của
bạn hoặc máy nghe nhạc MP3 ngay cả khi máy
tính xách tay được tắt
Khởi động nhanh trong 3 giây
Bạn không còn phải tắt máy tính đi, chỉ cần đóng nắp lại và máy tính đi vào chế độ
ngủ với tính năng tiêu thụ điện thấp. Khi bạn mở nắp,máy tính của bạn sẽ trở lại
với các hoạt động chỉ trong 3 giây và hoàn toàn chính xác tại cùng một vị trí như tr
khi bạn đóng nắp. với tính năng lưu trữ dữ liệu và cấu hình hệ thống vào ổ cứng
của bạn và bộ nhớ máy tính một cách nhanh chóng, vì vậy, khi bạn cắm điện trở lại
sẽ thì những gì hiện trên màn hình trước đó vẫn được lưu lại mà không hề mất.
Mạnh mẽ trong chế biến.
Với thế hệ mới của Intel Core ™ i5 – 2430M Processor bộ vi xử lý với MAX
Turbo Frequency 3.0 GHz, Công nghệ có thể xử lý nhiều ứng dụng đồng thời với
thời gian chờ đợi ít hơn.
II.Bo mạch chủ hệ thống.
1.Tổng quan về bo mạch chủ

 Bo mạch chủ (Mainboard hay Motherboard): Là bo mạch điện tử chính
làm nhiệm vụ cung cấp các kết nối vật lý và luận lý giữa các thiết bị trong
hệ thống máy tính.Có thế xem bo mạch chủ như khung sườn của hệ thống.

Bo mạch chủ laptop
 Bo mạch chủ thường được tích hợp :
• Chipset ( chipset cầu bắc và chipset cầu nam)
• Slot/socket để kết nối vi xử lý
• Khe cắm bộ nhớ (RAM slot)
• Khe cắm mở rộng (expansion card)
• Kết nối nguồn (power connector)
• BIOS ROM
• I/O Port….
• Bo mạch tích hợp: tích hợp thêm chip Sound,LAN,VGA
 Chức năng của bo mạch chủ
• Là bản mạch chính liên kết các linh kiện và thiết bị ngoại vi thành
một bộ máy vi tính thống nhất.
• Điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữa các thiết bị
trên.
• Điều khiển điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn chết hoặc cắm rời
trên Mainboard.
 Kiến trúc Bo mạch chủ (MB) qua các dòng CPU
• Kiến trúc MB cho các CPU đời trước Core i3:

Sơ đồ cấu tạo MB của CPU thông thường
• Kiến trúc MB cho các CPU Intel từ Core i3, i5, i7 đã được tích hợp bộ
điều khiển RAM và card màn hình bên trong CPU

Kiến trúc tổng quát hệ thống Lynnfield, Clarkdale và Kiến trúc tổng quát hệ thống
Bloomfield

2.Bo mạch chủ Dell Inspiron 14R N4110 sử dụng vi xử lý Intel core i5-
2430M

Sơ đồ cấu tạo của MB
a. Chipset
Dell Inspiron 14R N4110 sử dụng Chipset Mobile Intel® HM67 Express -
một phần của dòng Chipset mobile Intel® 6 Series, cung cấp một kiến trúc
chip đơn mang lại những lợi ích:
Tính năng và lợi
ích
Dòng bộ xử lý
Intel® Core™
Các máy tính có bộ xử lý thuộc dòng bộ xử lý Intel® Core™ vPro™ cho phép
CNTT tận dụng các khả năng bảo mật và quản lý được hỗ trợ bằng phần
cứng,giúp nâng cao khả năng duy trì,quản lý và bảo vệ MT
Công nghệ lưu trữ
nhanh Intel®
(Intel® RST)
Khi bổ sung ổ cứng, cung cấp khả năng truy cập nhanh hơn đến các tập tin
hình ảnh, video và dữ liệu kỹ thuật số bằng công nghệ RAID 0, 5 và 10, và
tính năng bảo vệ dữ liệu cao hơn chống hư hỏng ổ cứng bằng công nghệ
RAID 1, 5 và 10. Hỗ trợ cổng SATA ngoài (eSATA) cho phép đạt tốc độ giao
diện SATA tối đa ngoài khung vỏ, lên đến 3 Gb/giây.
Công nghệ khôi
phục nhanh Intel®
Công nghệ bảo vệ dữ liệu mới nhất của Intel cung cấp một điểm khôi phục có
thể được sử dụng để nhanh chóng khôi phục một hệ thống nếu ổ cứng có lỗi
hoặc nếu có hư hỏng dữ liệu. Cũng có thể lắp các bản sao (clone) làm ổ chỉ
truy xuất cho phép người dùng khôi phục từng tập tin.
Giao diện hiển thị

linh hoạt Intel®
(Intel® FDI)
Một phương thức đổi mới cho hai kênh dữ liệu hiển thị đồ họa thích hợp
được điều khiển độc lập được truyền tải đến Chipset mobile Intel® 6 Series.
Hỗ trợ Giao Diện
Đa Phương Tiện
Độ Nét Cao
(HDMI),
DosplayPort* và
DVI
HDMI cung cấp video HD chưa nén và âm thanh đa kênh chưa nén trong một
dây cáp duy nhất, hỗ trợ mọi định dạng HD bao gồm 720p, 1080i và 1080p.
Chipset này cũng hỗ trợ giao diện DisplayPort* với độ phân giải tối đa 2560
x 1600.
Âm thanh độ nét
cao Intel® (Intel®
HD Audio)
Hỗ trợ âm thanh tích hợp cho phép có âm xung quanh kỹ thuật số chất
lượng cao và cung cấp các tính năng nâng cao chẳng hạn như nhiều dòng
âm thanh và tái gán tác vụ cho giắc cắm.
Hiển thị không dây
Intel®
Với một máy tính xách tay có công nghệ Hiển thị không dây Intel®, bạn có
thể thưởng thức nội dung phim, video, hình ảnh, các chương trình trực
tuyến, và các nội dung khác trên TV với độ rõ nét hình ảnh và âm thanh tuyệt
vời.
Công nghệ chống
trộm của Intel®
(Intel® AT)
Intel® AT cho phép vô hiệu hóa hệ thống nếu bị thất lạc hoặc mất cắp. Công

nghệ này có thể được sử dụng có hoặc không có kết nối với Internet hoặc
mạng công ty. Intel AT có thể chặn tải hệ điều hành, ngay cả khi đã thay hay
định dạng lại ổ cứng. Intel AT cũng có thể được sử dụng để vô hiệu hóa khả
năng truy cập các mã mã hóa dữ liệu và chặn truy cập đến các dữ liệu có giá
trị trên ổ cứng, ngay cả khi đã chuyển ổ cứng đến một hệ thống khác.
Giao diện PCI
Express* 2.0
Cung cấp tốc độ đến 5 GT/giây(số lần truyền tải/s) để truy cập nhanh đến
các thiết bị ngoại vi và nối mạng với tối đa 8 cổng PCI Express 2.0 x1, có thể
cấu hình thành x2 và x4 tùy vào thiết kế bo mạch chủ.
Universal Serial
Bus (USB)
USB 2.0 Tốc Độ Cao, cung cấp tính năng nâng cao về hiệu suất với tốc độ dữ
liệu thiết kế lên đến 480 megabit mỗi giây (Mbps) với tối đa 14 Cổng USB 2.0.
Hub khớp tốc độ
USB 2.0
Cho phép yêu cầu điện thấp hơn và quản lý tốc độ truyền dữ liệu từ tốc độ
cao của thiết bị điều khiển máy chủ đến tốc độ thấp của thiết bị USB tốc độ
cao/tốc độ thấp.
Serial ATA (SATA) 6
Gb/giây 3 Gb/giây
Giao diện lưu trữ tốc độ cao hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu đến 6 Gb/giây mang
lại khả năng truy cập dữ liệu cao hơn. Cung cấp đến 6 cổng SATA với tối đa 2
cổng hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu 6 Gb/giây.
eSATA Giao diện SATA được thiết kế để sử dụng với các thiết bị SATA bên ngoài. Nó
cung cấp một liên kết để có tốc độ dữ liệu 3 Gb/giây loại bỏ hiện tượng
nghẽn cổ chai có ở các giải pháp lưu trữ bên ngoài hiện nay.
Vô hiệu cổng SATA Cho phép bật hoặc tắt từng cổng SATA nếu cần. Tính năng này giúp bảo vệ
dữ liệu tốt hơn bằng cách ngăn chặn việc xóa hoặc chèn dữ liệu có hại thông
qua các cổng SATA. Dành riêng cho các cổng eSATA.

Vô hiệu cổng USB Cho phép bật hoặc tắt từng cổng USB nếu cần. Tính năng này giúp bảo vệ dữ
liệu tốt hơn bằng cách ngăn chặn việc xóa hoặc chèn dữ liệu có hại thông
qua các cổng USB.
Intel® integrated
10/100/1000 MAC
Hỗ trợ Intel® 82579V Gigabit Network Connection
Công nghệ xanh Được sản xuất bằng bao bì bộ phận không chì và không halogen

b. Hệ thống bus
• Tốc độ bus của RAM: 1333Mhz
• Tốc độ bus của CPU: 1066Mhz
• Độ rộng bus của CPU: 64bit
c. Đế cắm CPU
Dell Inspiron 14R N4110 sử dụng socket PPGA 988
d. Khe cắm bộ nhớ
RAM của Dell inspiron 14R N4110 là loại “DDR3 SDRAM” có khe cắm là
khe cắm SO-DIMM 204-pin,số lượng khe cắm là 2.
PC3-10600 DDR3 SO-DIMM (204 chân)
e. Khe cắm mở rộng.
Khe cắm Express Card hỗ trợ đủ loại card mở rộng như FireWire
800( IEEE 1394B),các ổ đĩa gắn ngoài chuẩn Sata hay ổ đĩa đặc SSD,card
Wireless (IEEE 802.11a/b/g)… Băng thông tối đa của ExpressCard tới
2,5Gbps (PCI Express) và 480Mbps (USB 2.0)…(băng thông là lưu lượng đc
truyền trong 1 s)
• Tính năng mở rộng:2 x USB 3.0 ; 1 x USB 2.0 ; 1 x USB 2.0
(eSATA/PowerShare combo) ; 1 x HDMI 1.4 ; 1 x VGA ; 1 x Kensington
lock slot ; 1 x headphone ; 1 x microphone
• Khe đọc thẻ: 8 in 1 Memory Card Reader : SD, SDXC, SDHC, MMC+,
MMC, MS, MS PRO, xD


PCI Express slot
III.CẤU TRÚC CPU
1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CPU:
- CPU là một linh kiện quan trọng nhất của máy tính,và được ví như bộ não của
con người,có chức năng xử lí thông tin,tính toán và điều khiển hoạt động của máy
tính
- CPU quyết định đến tốc độ xử lí của máy tính,tốc độ xử lí của CPU được tính
bằng MHz hoặc GHz.
- Hãng sản xuất CPU lớn nhất hiện nay là Intel(Mỹ),chiếm 90% thị trường về CPU
cho máy tính.Ngoài ra còn một số hãng như AMD,Cyrix,Nexgen,Motorola.
- Các yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu suất CPU:
+ Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ(Data Bus and Add Bus)
+Tốc độ xử lí và tốc độ Bus (FSB)
+ Dung lượng bộ nhớ đệm Cache
2.HOẠT ĐỘNG CỦA CPU:
Dưới đây là sơ đồ cấu tạo của CPU:
CPU gồm 3 khối chính:
• ALU : ( Arithmetic Logic Unit ) :Khối thực hiện các phép tính số học và logic cơ
bản trên cơ sở các dữ liệu .
• Control Unit : Khối chuyên tạo ra các lệnh điều khiển
như điều khiển ghi hay đọc v v
• Registers : : Các thanh ghi : Nơi chứa các lệnh trước và sau khi
xử lý
Nguyên lí hoạt động:
• CPU hoạt động hoàn toàn phụ thuộc vào các mã lệnh , mã lệnh là tín hiệu số dạng 0,1
được dịch ra từ các câu lệnh lập trình ,như vậy CPU sẽ không làm gì cả nếu không có các
câu lệnh hướng dẫn .
• Khi chúng ta chạy một chương trình thì các chỉ lệnh của chương trình đó được nạp lên bộ
nhớ Ram, các chỉ lệnh này đã được dịch thành ngôn ngữ máy và thường trú trên các ngăn
nhớ của Ram ở dạng 0,1

• CPU sẽ đọc và làm theo các chỉ lệnh một cách lần lượt.Trong quá trình đọc và thực hiện
các chỉ lệnh, các bộ giải mã sẽ giải mã các chỉ lệnh này thành các tín hiệu điều khiển
3. Intel® Core™ i5-2430M Processor
Intel Mobile core i5-2430M là một bộ vi xử lí mức trung dành cho máy tính xách tay.Mô
hình này được hoàn thành vào đầu tháng 5 năm 2011 cùng với bộ xử lí i3-2350M trong
một chi tiết kĩ thuật của máy tính xách tay HP ProBook 4530S và ThinkPad Edge
E520,được dự kiến ra mắt vào quý 3 năm 2011.
Giống như tất cả các thế hệ CPU 2 nhân,i5-2430M được xây dựng dựa trên vi kiến trúc
Sandy Bridge,tích hợp 2 nhân với bộ nhớ Cache L3,đơn vị xử lí đồ họa (GPU),giao diện
truyền thông trực tiếp,bộ điều khiển bộ nhớ và giao diện PCI Express 2.0.
Vi xử lí chạy ở tần số cơ sở là 2.4GHz,có thể tắng đến tối đa 3GHz nếu chip hoạt động
trong giới hạn điện năng và nhiệt năng cho phép.CPU có 3 cấp độ bộ nhớ cache,mỗi nhân
được cấp 64KB L1 và 256KB L2,và cả 2 nhân cùng sử dụng 3MB của L3.Bộ nhớ Cache
L3 cũng sử dụng chung với đơn vị xử lí đồ họa.
On-chip GPU hỗ trợ video độ nét cao,gia tốc 3D,video 3D và kết hợp các tính năng như
Đồng bộ hóa nhanh và Video HD rõ ràng (Quick Sync and Clear Video HD).
Bộ điều khiển bộ nhớ tích hợp có 2 kênh,và làm việc với bộ nhớ loại DDR3.Core i5-
2430M có hỗ trợ các công nghệ như:công nghệ Ảo hóa(Virtualization),Hyper-Threading
và Turbo Boost.Tính năng đặc biệt của công nghệ Hyper-Threading là tăng hiệu suất lên
20% khi xử lí 2 threads cùng lúc. CPU chứa Intel 64, SIMD trực tuyến mở rộng cho tập
lệnh SSE4, và chỉ thị AVX.Dù vậy,chip lại không chứa công nghệ Vpro.
Intel i5-2430M mang tiêu chuẩn của một bộ vi xử lý di động ,thiết kế nhiệt điện 35 Watt,
và sử dụng một số ít các kỹ thuật để giảm điện năng tiêu thụ trong chế độ hoạt động và
nhàn rỗi. Chúng bao gồm các trạng thái năng lượng thấp, và công nghệ Enhanced
SpeedStep.
Intel i5-2430M được sản xuất trong gói micro-PGA, tương thích với ổ cắm G2. PGA
giúp vi xử lí dễ dàng được thay thế, hoặc sử dụng nó để nâng cấp cho Celerons, Pentiums
và nhân i3s chậm hơn.
Tại thời điểm này, i5-2430M có hiệu suất tốt hơn so với bất kỳ CPU Core i3 do tần số
đồng hồ cao hơn, và các tính năng Turbo Boost trên mô hình này i5 làm cho lợi thế hiệu

suất lớn hơn. Hyper-threading là một công nghệ tăng cường hiệu suất CPU này so với
Celeron và Pentium. Và bộ vi xử lý này có bộ nhớ cache L3 lớn hơn bất kỳ chip Celeron
nào.
3.1.Các thông số cơ bản:
• Các thông số chính:
- Ngày phát hành: Quý 4- năm 2011
- Số hiệu: i5-2430M
- Tốc độ: 2.4GHz
- Dung lượng bộ nhớ Cache(smart): 3Mb
- Hỗ trợ Hyper-Threading nên cho phép xử lí được 04 luồng dữ liệu liên tục.
- Bus/core ratio (Tỷ lệ tốc độ giữa CPU và Bus hệ thống): 24
- Tốc độ bus DMI (Digital Media Interface): 5GT/s
- Độ rộng Data Bus: 64 bit
- Công suất tiêu thụ điện lớn nhất trong CPU (TDP): 35W
- Level 1 cache size: 2x32 KB Instruction Caches
2x32 KB Data Caches
Level 2 caches size: 2x256 KB
Level 3 Caches size: 3MB
• Thông số kĩ thuật của bộ nhớ:
- Dung lượng bộ nhớ tối đa(phụ thuộc từng loại bộ nhớ): 16GB
- Loại bộ nhớ: DDR3-1066/1333
- Số kênh nhớ: 2 kênh
- Độ rộng băng thông tối đa của bộ nhớ: 21.3GB/s
- EEC hỗ trợ bộ nhớ: không có.
• Thống số đồ họa:
- Xử lí đồ họa (Processor Graphics): Intel® HD Graphics 3000
- Tần số cơ sở đồ họa (Graphics Base Frequency): 650 MHz
- Tần số tối đa (Graphics Max Dynamic Frequency): 1.2GHz
- Graphic output: eDP/DP/HDMI/SDVO/CRT
- Các kĩ thuật sử dụng:

 Intel® Quick Sync Video
 Intel® InTru™ 3D Technology
 Intel® Insider™
 Intel® Wireless Display
 Intel® Flexible Display Interface (Intel® FDI)
 Intel® Clear Video HD Technology
 Dual Display Capable
• Những tùy chọn mở rộng:
- Phiên bản chỉnh sửa PCI Express: 2.0
- Cấu hình PCI Express: 1x16, 2x8, 1x8+2x4
- Số cổng PCI Express: 1
• Thông số kĩ thuật của gói phần mềm(package specifications)
- Cấu hình CPU tối đa: 1
- Kích thước bao bì: 37.5mmx37.5mm (rPGA988B); 31mm x 24mm
(BGA1023)
- Công nghệ đồ họa và thuật in thạch bản IMC: 32nm
- Hỗ trợ ổ cắm: PPGA988
• Các công nghệ tiên tiến được sử dụng:
- Intel® Turbo Boost Technology: 2.0
- Intel® Hyper-Threading Technology (siêu phân luồng)
- Intel® Virtualization Technology (VT-x) (ảo hóa)
- AES New Instructions (Chỉ lệnh mới)
- Intel® 64
- Intel® Anti-Theft Technology (Chống trộm)
- Intel® My WiFi Technology
- 4G WiMAX Wireless Technology (Không dây 4G)
- Idle States (Trạng thái chạy không)
- Enhanced Intel SpeedStep® Technology
- Thermal Monitoring Technologies (Công nghệ theo dõi nhiệt)
- Intel® Fast Memory Access (Truy cập bộ nhớ nhanh)

- Intel® Flex Memory Access (Truy cập bộ nhớ linh hoạt)
- Execute Disable Bit (Vô hiệu hóa bit lỗi)
3.2.Cấu tạo:
3.2.1.Cấu trúc Sandy Bridge của vi xử lí :
Sandy Bridge là tên mã của vi cấu trúc mới sau Nehalem trong những bộ vi xử lí được
sản xuất bằng công nghệ 32nm.
Những CPU dựa trên cấu trúc Nehalem rất nhanh và được người tiêu dùng nồng nhiệt
chào đón . Đối thủ của Intel là AMD không hề có bất kì vi cấu trúc có giá trị nào để cạnh
tranh được với Nehalem do những bộ vi xử lí Athlon II hoặc Phenom II đều dựa trên vi
cấu trúc Stars cũ kỹ và chậm hơn . Tuy nhiên AMD lại đặt nhiều hy vọng với vi cấu trúc
Bulldozer hoàn toàn mới . Mặc dù có nhiều ưu thế nhưng Nehalem lại có một số nhược
điểm bắt buộc những kỹ sư của Intel phải làm việc cật lực để đưa ra những sản phẩm
mới.
Những bộ vi xử lí đầu tiên của cấu trúc Nehalem là Bloomfield- đã tích hợp mạch điều
khiển bộ nhớ . Thế hệ tiếp theo là Lynnfield - đã có thêm điều khiển Bus PCIe m bên
cạnh điều khiển bộ nhớ . Sau đó Clarkdale - tích hợp thêm lõi đồ họa , mặc dù lõi đồ
họa là khuôn bán dẫn riêng bên trong gói CPU . Sandy Bridge làm công việc cuối cùng
đó là tích hợp tất cả bằng một công nghệ sản xuất trên cùng khuôn bán dẫn bao gồm : lõi
x86 , lõi đồ họa , mạch điều khiển bộ nhớ và mạch điều khiển Bus PCIe.
Những CPU Sandy Bridge sẽ có 2- hoặc 4-lõi (Intel core i5-2430M có 2 lõi<nhân>).
Intel cho GPU (nhân xử lý đồ họa) với CPU (bộ vi xử lý trung tâm) được tích hợp trên 1
đế trong cùng một gói xử lý,và sử dụng chung bộ nhớ Cache L3 trên .Theo Intel, nó sẽ
giúp các CPU kiểu kiến trúc Sandy Bridge hoạt động nhanh hơn với tốc độ lớn hơn nhiều
so với các thế hệ trước. Intel gọi nó là LLC (Last Level Cache), một loại băng thông được
thiết kế với tốc độ lên đến 384GB/s. Đây có lẽ là cải tiến rất quan trọng vì GPU không
cần phải kết nối trực tiếp từ bộ nhớ RAM. Qua đó, hệ thống sẽ giảm được độ trễ và tiết
kiệm năng lượng hơn.
3.2.2.Hệ thống nhớ của vi xử lí Intel Core i5-2430M:
Giống với hệ thống nhớ của các CPU đa nhân thế hệ thứ 2,hệ thống nhớ của CPU Intel
Core i5-2430M cấu tạo gồm:

• Các thanh ghi(Registers)
• Bộ nhớ cache
• Bộ nhớ chính (Main maemory)
1.DDR3
• Hai kênh của bộ nhớ DDR3 với SO-DIMM tối đa cho mỗi kênh.
• Mỗi SO-DIMM có
• Tổ chức bộ nhớ kênh đôi và kênh đơn
• Bộ nhớ DDR3 có tốc độ truyền dữ liệu :1066MT/s,1333MT/s.
• Mỗi kênh có độ rộng 64 bits
• DDR3 I/O có điện áp 1,5V
• Tốc độ tối đa của băng thông :
- 17.1GB/s ở chế độ dual-channel với DDR3 1066MT/s
- 21.3GB/s ở chế độ dual-channel với DDR3 1333MT/s
• Sử dụng 4GB các công nghệ hỗ trợ với dung lượng bộ nhớ lớn nhất lên tới
16GB,giả định sywr dụng chế độ kênh đôi với hai x8,2 ranks,xóa bộ đệm,không
EEC,cấu hình bộ nhớ SO-DIMM.
• 1GB,2GB,4GB công nghệ DDR3 DRAM hỗ trợ cho các ứng dụng x8 và x16.
2.Bộ nhớ Cache
Bộ nhớ cache được phân mức để tăng tốc độ truy cập dữ liệu.
Trong vi xử lí này,bộ nhớ cache được chia làm 3 mức: cache L1,cache L2 và cache L3.
Bộ nhớ Cache L3 dùng chung được nối với lõi bộ vi xử lí bằng Ring Bus. Intel chia Cache L3
thành những ngăn ( bank ) như nhau , mỗi ngăn là 2MB , để bảo đảm truyền thông giữa những
bộ phận chức năng bộ vi xử lí với Cache L3 bằng Ring Bus . Thiết kế ban đầu dùng số lượng
ngăn bằng số lõi bộ vi xử lí . Tuy nhiên khi ngắt kết nối một số Bank khỏi Bus sẽ làm ảnh hưởng
tới tính toàn vẹn của dữ liệu và sẽ giảm dung lượng bộ nhớ Cache L3 . Như vậy Intel đã thiết kế
không chia như trước , mỗi Bank được quản lí để làm việc cùng với nhau cùng một lúc và dữ
liệu trong đó trong bao giờ trùng nhau .Như vậy nếu dùng những Bank không chia như trước kia
trong Cache L3 sẽ cho phép tăng băng thông khi số lõi tăng lên . Ví dụ , Ring Bus rộng 32-bit ,
băng thông lớn nhất của Cache L3 trong CPU 4-lõi @ 3.4GHz đạt 435.2GB/s
Việc số lõi trong CPU tăng lên không chỉ thuận lợi cho Ring Bus mà cũng làm cho thời gian trễ

của Cache L3 giảm đi , khi đó dữ liệu truyền trong “Ring” sẽ đi quãng đường ngắn hơn .
Nhân đồ họa trong Sandy Bridge không làm việc trực tiếp với bộ nhớ , nhưng như nhân x08 mà
làm việc với bộ nhớ Cache L3 . Cách này nó làm việc nhanh hơn , hạn chế những nhược điểm
ảnh hưởng tới hiệu suất khi mà lõi đồ họa cũng cần bus bộ nhớ trong khi nó lại đang phục vụ
nhân x86 .
3.2.4.Các thiết bị vào ra:
Các thiết bị vào ra:
- Chuột (mouse)
- Màn hình(Display Screen): 14 inch LED HD,công nghệ True-life,độ
phân giải 1366 x 768.Chip tích hợp xử lí đồ họa Intel HD 3000 là
một card đồ họa có tên mã là bộ vi xử lý. Đồ họa HD 3000 không có
bộ nhớ chuyên dụng, nhưng là 1 phần của cache L3 với các nhân
CPU và cũng là một phần của bộ nhớ chính. Do TurboBoost, GPU
có thể được ép xung tùy thuộc vào việc tải của CPU hiện tại và tiêu
thụ điện năng.
- Bàn phím.
- Cổng usb:3 cổng USB 2.0 và 1 cổng USB 3.0 port
IV. NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT , CÔNG NGHỆ MỚI SO VỚI CÁC
THẾ HỆ TRƯỚC:
1. Hyper Threading Technology (HTT): là công nghệ siêu phân luồng cho phép giả
lập thêm CPU luận lý trong cùng một CPU vật lý, giúp CPU có thể xử lý được nhiều
thông tin hơn.
Mô tả xử lý HTT
Công nghệ Hyper-Threading cung cấp 2 luồng (thread) trên mỗi nhân, tức là nhân
đôi số tác vụ mà một bộ vi xử lý có thể thực thi. Với công nghệ siêu phân luồng
này cho phép máy tính thực hiện nhiều ứng dụng hơn trong khoảng thời gian
nhanh hơn, hiệu suất của hệ thống sẽ tăng 25-30%. Hệ thống càng có nhiều luồng
xử lý dữ liệu thì người dùng càng dễ dàng chuyển đổi giữa các ứng dụng hơn. Các
thao tác chuyển đổi giữa ảnh, phim, âm nhạc và những công việc khác trở nên
nhanh hơn bao giờ hết.

2. Multi Core (đa nhân): Công nghệ chế tạo CPU có hai hay nhiều nhân, xử lý vật lý
hoạt động song song với nhau, mỗi nhân đảm nhận những công việc riêng biệt
nhau.
3. Intel® Turbo Boost: phiên bản cải tiến turbo Boost 2.0 là công nghệ nâng hiệu
suất máy tính lên thêm 20%, giúp hệ thống hoạt động nhanh hơn và kéo dài thời
lượng pin, bằng cách tự động điều chỉnh xung nhịp của từng nhân độc lập cho phù
hợp với nhu cầu xử lý.
Với BXL Sandy Bridge, ngoài khả năng tự động tăng xung nhịp cho các nhân xử
lý chính thì công nghệ Turbo Boost phiên bản mới này còn có khả năng điều chỉnh
riêng xung nhịp nhân đồ họa theo yêu cầu sử dụng với mức tăng khoảng 60 – 90%
với BXL máy tính để bàn và từ 100 – 180% với BXL di động. Tốc độ máy cơ bản
là 2,4 GHz nhưng do có Turbo Boost có thể đạt 2,7 GHz (2 lõi đang hoạt động) và
3.0 GHz (1 lõi đang hoạt động).
4. Mạch điều khiển bộ nhớ tích hợp (integrated memory controller):
Khác với kiến trúc Nehalem với thiết kế các bộ vi xử lý trung tâm (CPU) và nhân
đồ họa (GPU) nằm trên 2 đế riêng biệt thì kiến trúc Sandy Bridge tích hợp cả nhân
đồ họa và các nhân xử lý chính trên cùng đế bán dẫn, cùng sử dụng chung tuyến
bus được cải tiến tốt hơn và chia sẻ bộ nhớ đệm LLC (last level cache hay cache
L3) với băng thông có thể đạt đến 384GB/s . Đây có lẽ là cải tiến rất quan trọng vì
GPU không cần phải kết nối trực tiếp từ bộ nhớ RAM. Qua đó, hệ thống sẽ giảm
được độ trễ và tiết kiệm năng lượng hơn .
5. Với công nghệ 32nm với bóng bán dẫn (transistor) cổng kim loại Hi-K+Metal
Gate thế hệ thứ 2 của bộ vi xử lý Sandy Bridge , mang lại hiệu suất họat động cao,
đồng thời điện năng tiêu thụ thấp của một máy tính so với các bộ vi xử lý thế hệ
trước. So với vi kiến trúc Nehalem, trong đó các BXL 2 nhân và 6 nhân được sản
xuất theo công nghệ 32nm và BXL 4 nhân vẫn áp dụng công nghệ cũ 45nm thì với
Sandy Bridge, Intel đã chuyển hoàn toàn sang công nghệ 32nm .
6. Sandy Bridge hỗ trợ tập lệnh mở rộng Advanced Vector Extension (AVX), các
nhà phát triển sẽ tận dụng được khả năng xử lý đồ họa của BXL, làm tăng tốc xử lý
và cải thiện chất lượng hình ảnh, âm thanh, video. Đồ họa tích hợp trong Sandy

Bridge cũng mạnh mẽ hơn các thế hệ trước, giúp người dùng có thể không cần
đến card đồ họa rời cũng như mang đến khả năng phát video Bluray 3D - điều mà
các chip Intel hiện tại chưa thực hiện được.
Một điểm “cộng” đáng kể nữa là năng lực xử lý hình ảnh của nhân đồ họa tích
hợp của Sandy Bridge được cải thiện tốt hơn qua việc bổ sung các đơn vị thực thi
lệnh (execution unit - EU), nâng cao khả năng xử lý hình ảnh 3D, hỗ trợ tốt video
chuẩn HD, đáp ứng nhu cầu giải trí đa phương tiện hay chơi game phổ thông.
7. BXL Core thế hệ 2 còn được bổ sung một số công nghệ mới như Intel Quick
Sync Video, Intel Wireless Display 2.0 (WiDi 2.0), trong đó Intel Quick Sync Video
sẽ đẩy mạnh khả năng chuyển đổi video độ nét cao sang định dạng thích hợp cho
những thiết bị cầm tay một cách nhanh chóng. Intel WiDi 2.0 cho phép người
dùng chuyển tải hình ảnh, video giữa máy tính và HDTV qua kết nối không dây .
8.Chipset.
Sandy Bridge sử dụng nền tảng chipset 6 series mang tên mã là Cougar Point.
Thế hệ chipset này được trang bị những công nghệ tối ưu như vPro technology,
SIPP giúp bảo mật và bảo vệ dữ liệu cùng với chức năng quản lý máy tính từ
xa. Khả năng kết nối với các thiết bị ngoại vi cũng tốt hơn nhờ công nghệ Rapid
Storage Technology.

Với Intel HD Graphics, các vi xử lý sẽ mang lại hiệu ứng hình ảnh ấn tượng và trải
nghiệm video độ phân giải cao (HD) một cách mượt mà. Đây cũng là giải pháp tích
hợp đầu tiên của ngành công nghiệp vi xử lý nhằm mang lại chất lượng âm thanh
đa kênh. Ngoài ra, Intel HD Graphics cũng hỗ trợ các game phổ thông và 3D bình
thường mà không cần nhờ tới card video rời, hỗ trợ đầy đủ hệ điều hành
Windows 7.
Một tính năng trực quan nữa là Intel Switchable Graphics, cho phép người sử
dụng chơi các game đòi hỏi sức mạnh xử lý đồ hoạ có thể tự động chuyển đổi
giữa đồ hoạ tích hợp của Intel sang đồ họa rời ngay lập tức, mà không cần phải
khởi động lại máy, giúp tối ưu hóa thời gian sử dụng pin và hiệu suất hoạt động .
Ba bộ kết nối không dây Intel Centrino Wireless mới có khả năng kết nối đa luồng

802.11n và hỗ trợ băng tần kép cho Wi-Fi, nâng tốc độ lên gấp 8 lần, vùng phủ
sóng ổn định và mức tiêu thụ điện năng tối thiểu.
Tất cả các thiết bị kết nối này đều hỗ trợ công nghệ Intel My WiFi, cho phép người
sử dụng có thể biến chiếc máy tính xách tay của mình thành một điểm kết nối
hotspot ảo và kết nối trực tiếp các thiết bị không dây đến máy tính xách tay của
mình. Khả năng quản lý Wi-Fi ở máy khách từ xa với công nghệ Intel Embedded IT
và Intel Active Management Technology 6.0 cũng mang lại các công cụ quản lý
máy khách từ xa dành cho doanh nghiệp.

×