Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

BÀI TIỂU LUẬN-BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GVHD: TS. Lê Thị Khoa Nguyên
Thực hiện: Nguyễn Hữu Quy
Lớp: Cao Học Kế toán Ngày K20
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2012
Phân tích báo cáo tài chính 2
MỤC LỤC
Phân tích báo cáo tài chính 3
PHẦN 1 – PHÂN TÍCH RỦI RO
PHÂN TÍCH RUI RO TIỀM ẨN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CP KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN BẮC
GIỚI THIỆU CÔNG TY PHÂN TÍCH (MÃ CHỨNG KHOÁN: PVG)
Công ty Cổ phần kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc (PVGAS NORTH), tiền thân là Xí nghiệp kinh
doanh sản phẩm Khí hóa lỏng Miền Bắc được thành lập 11/2000 là doanh nghiệp thành viên Công
ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm Khí(PVGAS) nay là Tổng Công ty Khí, thuộc Tập đoàn Dầu Khí
Quốc Gia Việt Nam.
 Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hoá lỏng Miền Bắc được chuyển sang mô hình công ty cổ
phần theo quyết định số 3733/QĐ-BCN ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
 Ngày 02/03/2007, Công ty đã thực hiện bán đấu giá bán cổ phần lần đầu ra công chúng
tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
 Ngày 25/06/2007, Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc được Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số
0103018088.
Ngành nghề kinh doanh:
 Kinh doanh khí hoá lỏng và các sản phẩm dầu khí;
 Kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ kiện; kho bãi; trạm chiết nạp khí hoá lỏng;
 Dịch vụ vận tải khí hoá lỏng;
 Tư vấn, thiết kế, đầu tư, chuyển giao công nghệ, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy thiết bị
và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh gas;
 Đào tạo lao động kỹ thuật ngành gas (Chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có


thẩm quyền cho phép);
 Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu;
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh;
 Đại lý, mua bán, ký gửi hàng hoá;
 Giám định kỹ thuật chai chứa khí hóa lỏng và các thiết bị chịu áp lực
 Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với chai chứa khí hóa lỏng và các thiết bị chịu áp lực.
TRÍCH YẾU THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chính sách kế toán
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Phân tích báo cáo tài chính 4
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh thu sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và
(e) Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Tiền nhận được từ ký quỹ vỏ bình gas được phân bổ vào thu nhập theo phương pháp đường
thẳng trong vòng 10 năm.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được
xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều
kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày
của Bảng cân đối kế toán của ngày đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định
khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán; và

(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi
và lãi suất áp dụng.
Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự
kiện đã xẩy ra, và Công ty có khả năng thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được
lập được xác định trên cơ sở ước tính của Ban Tổng giám đốc về các khoản chi phí cần thiết
nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc niên độ tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính 5
Thông tin trên báo cáo tài chính
RỦI RO TIỀM ẨN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thận trọng và rủi ro tiềm ẩn
Khoản mục “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” trên bảng cân đối kế toán năm 2010 là
12.309.880.858 được lập dựa trên cơ sở xét đoán của Ban Tổng Giám đốc. Tuy nhiên, khoản mục
này trọng yếu trên báo cáo tài chính, và có thể bị thay đổi khi bên nhận đầu tư công bố báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của họ. Tại thời điểm công bố báo cáo tài chính của PVG chứa đựng rủi ro
rất lớn liên quan đến việc lập dự phòng của khoản mục này, có thể dự phòng này đã được lập ít
hơn so với thực tế, và lợi nhuận năm 2010 đã bị thổi phòng.
Ghi nhận doanh thu và rủi ro tìm ẩn
PVG đã ghi nhận vào Doanh thu tài chính trong kỳ đối với thu nhập từ cổ tức đầu tư số tiền
9.281.250.000.Theo chính sách kế toán của PVG có ghi rõ “Lãi từ các khoản đầu tư được ghi
nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi”. Nhưng tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bên nhận
đầu tư vẫn chưa có quyết định về chia cổ tức, cho đến ngày 28/02/2011 mới có quyết định nhưng
PVG đã ghi nhận khoản doanh thu này vào năm 2010. Điều này đã làm cho lợi nhuận của PVG tăng
Phân tích báo cáo tài chính 6
lên tương ứng. Sự thật là, khoản doanh thu này không được ghi nhận vào năm 2010 vì không hội
đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu. Báo cáo tài chính năm 2010 đã bị thổi phòng lợi nhuận.
Phân tích báo cáo tài chính 7

PHẦN 2 – PHẦN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA GOOGLE
GIỚI THIỆU GOOGLE
Google là một công ty Internet có trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 1998. Sản phẩm chính
của công ty này là công cụ tìm kiếm Google, được nhiều người đánh giá là công cụ tìm kiếm hữu
ích và mạnh mẽ nhất trên Internet. Trụ sở của Google tên là "Googleplex" tại Mountain View,
California. Giám đốc là Tiến sĩ Eric Schmidt, trước đây là giám đốc công ty Novell. Tên "Google" là
một lối chơi chữ của từ googol, bằng 10100. Google chọn tên này để thể hiện sứ mệnh của công ty
để sắp xếp số lượng thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên của trụ sở Google, có nghĩa là
10googol.
Đầu năm 2012, Google đứng đầu trong danh sách 100 công ty có môi trường làm việc tốt nhất
ở Mỹ do tạp chí Fortune bình chọn với tỷ lệ tăng trưởng việc làm trong năm 2011 là 33%.
Phát hành cổ phiếu lần đầu
Vào tháng 1 năm 2004, Google tuyên bố đã thuê công ty Morgan Stanley và Goldman Sachs Group
để tổ chức phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Google chọn cách bán cổ phiếu bằng đấu giá,
một điều hiếm có. Từ khi ra thị trường, giá Google đã lên đến gần $200 mỗi cổ phiếu từ $85 lúc
đầu. Giá thị trường của Google đến nay là trên 100 tỷ đô la.
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Phân tích chiến lược kinh doanh
ĐVT: triệu USD
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Doanh thu 37,905 29,321
Giá vốn hàng bán 13,118 10,417
Chi phí hoạt động 7,813 4,761
Chi phí R&D 5,162 3,762
Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 11,742 10,381
Lợi nhuận thuần 9,737 8,505
Tổng tài sản 72,074 57,851
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) (%) 25.7 29.0
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) (%) 13.4 14.7

Số vòng quay của tổng tài sản (TAT) (vòng) 0.52 0.51
Nhận định chiến lược của Google: ROS năm 2010 là 29.0% và 2011 là 25.7%, chỉ tiêu này khá
lớn trong khi TAT năm 2010 là 0.51 và năm 2011 là 0.52, số vòng quay này khó nhỏ. Từ đây có thể
cho thấy Goolge đang theo đuổi chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.
Phân tích báo cáo tài chính 8
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đánh giá dòng tiền hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 14,565 11,081
Tổng tài sản 72,074 57,851
Lợi nhuận thuần 9,737 8,505
Tỷ suất tiền từ hoạt động kinh doanh trên tổng tài sản (%) 20.21 19.15
Tỷ số tiền từ hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận (lần) 1.50 1.30
Khả năng tài sản tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh khá ổn định, năm 2010 là 19.15% và năm
2011 là 20.21%. Trong khi đó tiền từ hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận năm 2010 là 1.3 lần và
năm 2011 là 1.5 lần, điều này cho thấy Google bán hàng và thu tiền khá tốt, và trì hoãn được trong
khâu thanh toán cho nhà cung cấp.
Phân tích các tỷ số về tính hữu hiệu-Số vòng quay của tài sản
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Doanh thu 37,905 29,321
Tổng tài sản 72,574 57,851
Tài sản ngắn hạn 52,758 41,562
Tài sản cố định hữu hình 9,603 7,759
Số vòng quay của tổng tài sản 0.52 0.51
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn 0.72 0.71
Số vòng quay của tài sản cố định hữu hình 3.95 3.78
Kết quả tính toán 3 chỉ tiêu vòng qua cho thấy, trong tổng tài sản tỷ trọng của tài sản cố hữu hình
chiếm tỷ trọng không cao trong tổng tài sản, và tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao. Số vòng
quay của tổng tài sản năm 2010 là 0.51 và năm 2011 là 0.52, số vòng quay tương đối đều giữa hai
năm. Số vòng quay của Tài sản ngắn hạn năm 2010 là 0.71 vòng và năm 2011 là 0.72 vòng cũng

khá ổn định. Bên cạnh đó, Google là một công ty chuyên về dịch vụ nên việc sử dụng tài sản cố định
hữu hình thì ít, điều này thể hiện qua Số vòng quay của tài sản cố định hữu hình năm 2010 là 3.78
vòng và 2011 là 3.95 vòng.
Phân tích các tỷ số về tính hữu hiệu-Số vòng quay Nợ phải thu
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Doanh thu 37,905 29,321
Nợ phải thu 5,427 4,252
Số vòng quay nợ phải thu (vòng) 6.98 6.90
Số ngày thu tiền (ngày) 52 53
Phân tích báo cáo tài chính 9
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ VỀ HIỆU QUẢ
Tỷ trọng các loại doanh thu
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Doanh thu quảng cáo website Google 26,145 69% 19,444 66%
Doanh thu quảng cáo thành viên của Google 10,386 27% 8,792 30%
Doanh thu khác 1,085 4% 1,374 4%
Tổng doanh thu 37,905 29,321
Doanh thu quảng cáo trên website của Google chiếm tỷ trọng lớn nhất, và Năm 2011 tỷ trọng
doanh thu này tăng 3% so với năm 2010. Bên cạnh đó doanh thu quảng cáo thành viên của Goolge
chiếm đa số phần còn lại trong tổng doanh thu của 2 năm.
Các hệ số chi phí trên doanh thu
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động trên doanh thu 31% 35%
Tỷ suất chi phí hoạt động trên doanh thu 19% 15%
Tỷ suất giá vốn trên doanh thu 35% 36%
Tỷ suất chi phí R&D trên doanh thu 14% 13%
Bảng phân tích cả hệ số chi phí trên cho thấy Google đã sử dụng các loại chi phí để tạo ra doanh
thu như sau:
 Mặc dù Google hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ (quảng cáo), không có giá vốn hàng tồn
kho, tuy nhiên tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu vẫn chiếm cao nhất trong trong các

loại chi phí khác, năm 2010 là 36% và năm 2011 là 35%.
 Chi phí phí hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) chiếm đến 13% doanh thu năm 2010
và 14% năm 2011. Điều này cho thấy Google đã đầu tư rất nhiều cho hoạt động R&D để
sáng tạo và nâng cấp cá website và các phần mềm khác.
 Chi phí hoạt động (chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp) chiếm 15% trên doanh thu
năm 2010 và 19% năm 2011.
 Điều thấy rõ nét nhất, là tỷ suất lợi nhuận hoạt động trên doanh thu của Google khá cao,
năm 2010 là 35% và 2010 là 31%.
Nhận xét chung:
 Google thực hiện chiến lược khác biệt hóa so với đối thủ cạnh tranh. Trên thị trường quảng
cáo trên Internet có rất nhiều đối thủ cạnh tranh, Goolge đã thành công trong chiến lược
của mình. Điều này thể hiện thông qua chỉ tiêu ROS qua 2 năm 2010 và 2011.
 Vì theo đuổi chiến lược khác biệt hóa, và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nên cơ cấu tài
sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn, đặc biệt là tài sản cố định hữu hình chiếm tỷ trọng
nhỏ trong cơ cấu tài sản. Do đó xét về tính hữu hiệu sử dụng tài sản liên hệ với chiến lược
của Google thì Google đã sử dụng hữu hiệu tài sản của mình.
 Đối với khoản phải thu, Google đã duy trì thời gian thu tiền bình quân khá ổn định (năm
2010 là 53 ngày và 2011 là 52 ngày). Kết hợp với chỉ tiêu Tỷ số tiền thuần từ hoạt động
Phân tích báo cáo tài chính 10
kinh doanh trên lợi nhuận cho thấy Google đã có dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh
lớn hơn so với tiền chi từ hoạt động kinh doanh. Điều này cũng cho thấy Google có lượng
tiền đủ để đảm bảo thanh toán.
 Xét về tính hiệu quả, Google đã sử dụng hiệu quả các loại chi phí để tạo ra doanh thu.
Trong đó chi phí R&D chiếm tỷ trọng cũng khá cao, điều này càng cho thấy Google tiêu tốn
nhiều tiền việc không ngừng cải tiến công nghệ cho chiến lược khác biệt hóa.
Phân tích báo cáo tài chính 11
PHỤ LỤC – BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CỦA GOOGLE (10-K)
Phân tích báo cáo tài chính 12
Phân tích báo cáo tài chính 13
Phân tích báo cáo tài chính 14

×