Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

giao an hoa 9 HKII.2011.Trương Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.68 KB, 57 trang )

 Giáo án Hóa Học 9
Tuần 20 tiết 37: Ngày soạn : 01/2011
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A/ Mục tiêu:
HS biết được:
- Axit cacbonic là axit yếu, khơng bền.
- Tính chất hóa học của ḿi cacbonat.
- Chu trình của C trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ mơi trường
- Rèn lụn kĩ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của
ḿi cacbonat, Xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các PTHH. Nhận biết
1 sớ ḿi cacbonat cụ thể.
B/ Chuẩn bị :
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiẹm, ống hút, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Các dd Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
, HCl, Ca(OH)
2
, CaCl
2.
- Tranh vẽ

chu trình cacbon trong tự nhiên.
C/ Tiến trình bài giảng:


Hoạt động 1: Axit cacbonic ( H
2
CO
3
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:
GV: Gọi 1 HS đọc thơng này trong SGK, sau
đó u cầu HS tóm tắt và ghi vào vỡ
2/ Tính chất hóa học
GV: Cho HS quan sát TN bằng tranh vẽ và
rút ra:
- H
2
CO
3
là một axit như thế nào?
HS: Đọc thơng tin SGK
HS: Trả lời
- H
2
CO
3
là 1 axit yếu, làm q tím hóa hồng.
- H
2
CO
3
là 1 axit kém bền
H

2
CO
3


CO
2
+ H
2
O
Hoạt động 2: Muối cacbonat
1/ Phân loại:
GV: Giới thiệu 2 loại muối: Na
2
CO
3

NaHCO
3
. u cầu HS nhận xét và phân loại?
2/ Tính chất:
a. Tính tan:
GV: u cầu HS xác định tính tan của muối
cacbonat trung hồ đã học.
GV: giới thiệu tính tan của muối cacbonat
axit.
b/ Tính chất hóa học:
GV: u cầu các nhóm HS tiến hành TN:
Cho dd Na
2

CO
3
và NaHCO
3
lần lượt tác dụng
vơi dd HCl. Nêu hiện tượng, nhận xét, rút ra
kết luận và viết PTHH ?
GV: Hướng dẫn HS làm TN: Cho dd K
2
CO
3
tác dụng với dd ca(OH)
2
. Nêu hiện tượng,
nhận xét, rút ra kết luận và viết PTHH ?
GV: Giới thiệu muối cácbonat axit tác dụng
với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
HS: Nhận xét và trả lời:
- Có 2 loại muối : muối cacbonat trung hòa và
muối cacbonat axit.
HS: Trả lời
- Muối cacbonat trung hồ khơng tan trừ
Na
2
CO
3
và K
2
CO
3

- Hầu hết muối cacbonat axit đều tan trong
nước.
HS: Tiến hành TN theo nhóm và đại diện trả
lời:
- Có bọt khí thốt ra ở cả 2 ống nghiệm.
- Có phản ứng xãy ra.
- Muối cacbonat đã tác dụng với axit tạo
thành muối mới và giải phóng khí CO
2
Na
2
CO
3


+ 2HCl

2NaCl + H
2
O + CO
2
NaHCO
3
+ HCl

NaCl + H
2
O + CO
2
HS: Làm TN và đại diện trả lời;

- Có vẩn đục trắng xuất hiện.
- Có phản ứng xãy ra.
- Một số muối cacbonat tác dụng với dd bazư
tạo thành muối cacbonat khơng tan và bazơ
mới.
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2


CaCO
3


+ 2 KOH
HS: Viết PTHH
NaHCO
3
+ NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O

 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 1
 Giáo án Hóa Học 9
u cầu HS viết PTHH
GV: Hướng dẫn HS làm TN : Cho dd Na
2
CO
3
tác dụng với dd CaCl
2
. Nêu hiện tượng, nhận
xét, rút ra kết luận và viết PTHH ?
GV: Giới thiệu một số còn bị phân huỷ bởi
nhiệt và hướng dẫn HS viết PTHH.
HS: làm TN theo nhóm và đại diện trả lời:
- Có vẩn đục trắng xuất hiện.
- Có phản ứng xãy ra.
- DD muối tác dụng với 1 số muối tạo thành 2
muối mới.
Na
2
CO
3
+ CaCl
2


CaCO
3
+ 2NaCl
HS:

2NaHCO
3


Na
2
CO
3
+ H
2
O

+ CO
2
CaCO
3


CaO + CO
2
Hoạt động 3 : Ứng dụng
GV: Cho HS đọc thơng ứng dụng trong SGK
và nêu các ứng dụng của muối cacbonat.
HS: Đọc thơng tin SGK
Hoạt động 4: Chu trình cacbon trong tự nhiên
GV: Cho HS quan sát tanh vẽ chu trình
cacbon trong tự nhiên và rút ra chu trình
cácbon là một chu trình như thế nào ?
HS: quan sát tranh và rút ra:
Chu trình cacbon là một chu trình khép kín.

Hoạt động 5: Củng cố
GV: Cho học sinh làm bai tập:
Hồn thành sơ đồ biến hóa : NaCl
C CO
2
Na
2
CO
3

BaCO
3


HS: Làm bài tập theo nhpóm và đại diện trả
lời
C + O
2


CO
2
CO
2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3

+ H
2
O
Na
2
CO+ 2HCl

2NaCl + H
2
O + CO
2
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2


BaCO
3
+ 2NaOH
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ bài đã học.
- Làm bài tập trong SGK.
- Xem trước bài : “ Silic – Cơng nghiệp silicat”
D/ Rút kinh nghiệm:












 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 2
 Giáo án Hóa Học 9
Tuần 20 tiết 38: Ngày soạn : 01/2011
Bài 30: SILIC – CƠNG NGHIỆP SILICAT
A/ Mục tiêu:
HS biết được:
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, Silic đioxit là một oxit axit.
- Mợt sớ ứng dụng của Silic, silic đioxit và ḿi silicat.
- Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản x́t thủy tinh, đờ gớm, xi măng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc và tóm tắt được thơng tin về Si, SiO
2
, ḿi silicat, sản x́t thủy
tinh, đờ gớm, xi măng. Viết các PTHHminh họa cho tính chất của Si, SiO
2
, ḿi silicat.
B/ Chuẩn bị:
Các mẫu vật ( hoặc tranh vẽ ) về:
- Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.
- Sản xuất đồ gốm, sư, xi măng, thuỷ tinh.
- Đất sét, cát trắng.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu tính chất hóa học của muối
Cacbonat?
GV: Gọi HS làm bài tập 3 SGK.
HS: trả lời
HS: làm bài tâp 3
Hoạt động 2: Silic
Trạng thái tự nhiên và tính chất.
GV: u cầu các nhóm HS đọc thơng tin
SGK, thảo luận và nêu trạng thái tự nhiên,
tính chất của Silic. Viết PTHH.
GV: Nhận xét,tổng kết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
- Silic là ngun tố phổ biến thứ 2 sau oxi.
- Trong thiên nhiên Silic tồn tại ở dạng hợp
chất, có nhiều trong đất sét, cát trắng.
- Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy,
có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém.
- Tinh thể Silic tinh khiết là chất bán dẫn.
- Silic là phi kim hoạt động yếu, ở nhiệt độ
cao tác dụng với oxi.
Si + O
2


SiO
2
HS: các nhóm khác bổ sung
Hoạt động 3: Silic đioxit
GV: đặt vấn đề: SiO

2
thuộc loại hợp chất
nào? Vì sao? Tính chất hóa học của nó như
thế nào?
GV: u cầu các nhóm thảo luận và ghi lại ý
kiến của nhóm mình.
GV: u cầu các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
GV: Tổng kết
HS: thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
- Thuộc loại oxit axit.
- Vì SiO
2
tác dụng được với kiềm, oxit bazơ
SiO
2
+ 2NaOH

Na
2
SiO
3
+ H
2
O
SiO
2
+ CaO

CaSiO

3
- SiO
2
khơng phản ứng với nước.
HS: các nhóm khác theo dõi, bổ sung
Hoạt động 4: Sơ lược về cơng nghiệp Silicat.
GV: Giới thiệu: Cơng nghiệp Silicat gồm sản
xuất đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh từ những
hợp chất thiên nhiên của silic như cát, đất sét.
GV: u cầu HS quan sát mẫu vật, tranh vẽ,
rồi kể tên các sản phẩm của nghành cơng
nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ. Thảo luận nhóm
và trả lời với các nội dung:
HS: Quan sát mẫu vật và tranh ảnh. Thảo luận
nhóm và trả lời:
- Gạch, ngói, chén, bát sứ…
- Ngun liệu: Đất sét, thạch anh, fenpat.
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 3
 Giáo án Hóa Học 9
- Kể tên các sản phẩm đồ gốm, sứ.
- Ngun liệu để sản xuất.
- Các cong đoạn chính.
Các cơ sưở sản xuất đồ gốm sứ ở Việt Nam.
GV: Tương như trên cho HS quan sát tranh,
thảo luận nhóm và xác định:
- Thành phần chính của xi măng.
- Ngun liệu chính.
- Cơ sở sản xuất.
GV: tiếp tục cho HS quan sát các mẫu vật
bằng thuỷ tinh và xác định:

- Thành phần của thuỷ tinh.
- Ngun liệu chính.
- Các cơng đoạn chính.
- Cơ sở sản xuất.
- Các cơng đoạn: Nhào đất sét, thách anh và
fenpat với nước tạo thành dẽo rồi tạo hình,
sấy khơ, nung trong các lò ở nhiệt độ cao.
- Cơ sở sản xuất: Gốm Bát Tràng ( Hà Nội),
Cơng ty sứ Hải Dương, Đồng Nai…
HS: Thảo luận nhóm và trả lời:
- Thành phần chính là CaCO
3
, Ca(AlO
2
)
2
- Ngun liệu là đất sét, đá vơi, cát ,
- Cơ sở cản xuất:Nhà máy xi mang Hải
Dương, Hà Nam, Hà Tiên
HS: Thảo luạn nhóm và tra lời:
- Thành phần: Hỗn hợp Na
2
CO
3
và CaSiO
3
.
- Ngun liệu là: Cát trắng,đá vơi, sơ đa
- Cơng đoạn chính: Trộn hỗn hợp ngun liệu
theo tỉ lệ thích hợp. Nung tong lò thành thuỷ

tinh dạng nhão, làm nguội từ từ rồi ép, thổi
thành các đồ vật.
CaCO
3


CaO + CO
2
CaO + SiO
2


CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2


Na
2
SiO
3
+ CO
2
- Cơ sở sản xuất: Nhà máy thuỷ tinh Hải
Phòng, Hà Nơị, Đà Nẵng…

Hoạt động 5: Củng cố
GV: Gọi HS nhắc lại các nội dung chính của
bài học.
HS: Nhắc lại theo u cầu
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài và làm bài tập trong SGK
- Xem trước bài mới và chuẩn bị bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
D/ Rút kinh nghiệm:











 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 4
 Giáo án Hóa Học 9
Tuần 21 tiết 39: Ngày soạn : 01/2011
Bài 31: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
A/ Mục tiêu:
HS biết được:
- Ngun tắc sắp xếp các ngun tố trong bảng tuần hồn và lấy ví dụ.
- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun tố, chu kì, nhóm và lấy ví dụ.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát bảng t̀n hoàn, ơ ngun tớ cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút
ra nhận xét về ơ ngun tớ, về chu kỳ và nhóm.
B/ Chuẩn bị:

- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học phóng to.
- Ơ ngun tố phóng to.
- Chu kì 1, 2 và nhóm I, VII phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo ngun tử.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi:
Cơng ngiệo Silicat là gì? Kể tên các ngành
cơng nghiệp Silicat và ngun liệu sản xuất
chính?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Giơi thiệu bảng tuần hồn và ngun tắc sắp xếp
GV: Giới thiệu về bảng tuần hồn và nhà bác
học Menđeleep.
GV: Giới thiệu cơ sở sắp xếp các ngun tố
trong bảng tuần hồn.
HS: Lắng nghe và xác định ngun tắc sấp
xếp là dựa vào sự tăng dần của điện tích hạt
nhân ngun tử.
Hoạt động 3: Cấu tạo bảng tuần hồn.
GV: Giới thiệu khái qt bảng tuần hồn gồm
: Ơ, chu kì, nhóm.Sau treo sơ đồ ơ ngun tố
phóng to. u cầu HS quan sát và nhận xét ơ
ngun tố có đặc điểm cấu tạo gồm những
thành phần nào?
GV: Cho HS xác định dặc điểm của ơ ngun
tố Mg ?
GV: Treo sơ đồ chu kì 1, 2 phóng to. u cầu
các nhóm HS quan sát và trả lời với các nội

dung:
- Bảng tuần hồn có mấy chu kì?
- Điện tích hạt nhân các ngun tử trong một
chu kì thay đổi như thế nào?
- Số lớp e của ngun tử các ngun tố trong
cùng 1 chu kì có đặc điểm gì?
GV: Gọi HS nhận xét về chu kì.
GV: Treo sơ đồ cấu tạo nhóm I, VII. u cầu
HS thảo luận nhóm và trả lời theo nội dung:
HS: Quan sát và nhận xét: Ơ ngun tố gồm:
-Số hiệu ngun tử.
- Kí hiệu hóa học.
- Tên ngun tố.
- Ngun tử khối.
HS: Xác định
- Số hiệu ngun tử 12 ( Mg ở ơ số 12, có số
p = 12,số e = 12 ).
- KHHH: Mg
- Tên ngun tố: Magiê
- Ngun tử khối 24
HS: Quan sát và thảo luận nhóm đại diện trả
lời:
- Có 7 chu kì.
- Trong chu kì, từ trái qua phải số điện tích
hạt nhân tăng dần.
- số lớp e của ngun tử các ngun tố trong
cùng một chu kì bằng nhau và số thứ tự của
chu kì.
HS: Nhận xét:
- Chu kì là dãy các ngun tố mà ngun tử

của chúng có cùng số lớp e được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ngun
tử.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e
HS: Quan sát và thảo luận trả lời:
- Có 8 nhóm, được đánh số thứ tự từ I đến
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 5
 Giáo án Hóa Học 9
- Bảng tuần hồn có mấy nhóm?
- Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân
ngun tử các ngun tố thay đổi như thế
nào?
- Số e lớp ngồi cùng cảu ngun tó trong 1
nhóm có đặc điểm gì?
GV: Gọi HS nhận xét về nhóm.
VIII.
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ trên xuống
- Số e ở lớp ngồi cùng bằng nhau và bằng số
thứ tự của nhóm.
HS: nhận xét
Nhóm gồm các ngun tố mà ngun tử của
chúng có số e ở lớp ngồi cùng bầng nhau,
được sắp xếp theo chiêù tăng dần của điện
tích hạt nhân ngun tử.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: u cầu HS nhắc lại các nội dung chính
của bài học
GV: Cho HS làm bài tập:
Cho các ngun tố có số thứ tự 15, 14, 19, 20
trong bảng tuần hồn. Hãy cho biết:

- Số thứ tự, tên ngun tố, KHHH, chu kì,
nhóm ?
- Đặc điểm về cấu tạo ngun tử: Điện tích
hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e ở lớp ngồi
cùng?
HS: Nhắc lại các nộ dung đã học.
HS: Làm bài tập
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập 1,2 SGK
- Xem trước các nội dung còn lại của bài học
D/ Rút kinh nghiệm:











 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 6
 Giáo án Hóa Học 9
Tuần 21 tiết 40: Ngày soạn : 01/2011
Bài 31: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC ( tt)
A/ Mục tiêu:
HS biết được:
- Quy luật biến đổi tính tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.

- Ý nghĩa của bảng t̀n hoàn: sơ lược về mới liên hệ giữa cấu tạo ngun tử, vị trí ngun tớ
trong bảng t̀n hoàn và tính chất hóa học cơ bản của ngun tớ đó.
- Rèn luyện kĩ năng dự đốn tính chất cơ bản của ngun tố . Từ cấu tạo của 1 sớ ngun tớ
điển hình ( tḥc 20 ngun tớ đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và
ngược lại. So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của 1 ngun tớ cụ thể với các ngun tớ lân
cận ( trong 20 ngun tớ đầu tiên).
B/ Chuẩn bị:
Như tiết 39
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi:
Hãy nêu cấu tạo của bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất của các ngun tố trong bảng tuần hồn
GV: Treo sơ đồ các ngun tố chu kì 2 và 3,
liên hệ với dãy HĐHH của kim loại, tính chất
của phi kim. u cầu các nhóm thảo luận
theo nội dung:
- Đi từ đầu đến cuối chu kì sự thay đổi về số e
lớp ngồi cùng như thế nào?
- Tính kim loại, phi kim của các ngun tố
thay đổi như thế nào ?
GV: Bổ sung
Số e của các ngun tố tăng dần từ 1 đến 8 và
lặp lại một cách tuần hồn ở các chu kì sau.
GV: u cầu HS tiếp tục thảo luận với nhóm
I, VII theo các nội dung :
- Số lớp e và số e lớp ngồi cùng các ngun

tố trong nhóm có đặc điểm gì ?
- Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1
nhóm thay đổi như thé nào ?
GV: Tổng kết và bổ sung
HS: Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời:
- Số e lớp ngồi cùng tăng dần từ 1 đến 8
- Đầu chu kì là một kim loại, cuối chu kì là
một phi kim, két thúc chu kì là một khí hiếm
- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng
dần.
HS: Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời:
- Số e lớp ngồi cùng bằng nhau.
- Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7.
- Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm
dần.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
GV: Cho HS làm bài tập:
Biết ngun tố A có số hiệu là 17, chu kì 3,
nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo ngun tử và
tính chất của ngun tố A?
GV: Vậy biết vị trí của một ngun tố trong
bảng tuần hồn ta có thể biết gì về ngun tử
của ngun tố đó?
GV: Cho HS làm bài tâp ngược lại:
HS: làm bài tập
Cấu tạo ngun tử;
- Z
A
= 17: Có điện tích hạt nhân là: 17+, có số
p = 17, số e = 17.

- A ở chu kì 3: Có 3 lớp e.
- A thuộc nhóm VII: Lớp ngồi cùng có 7 e
- Vì A ơ cuối chu kì nên A là 1 phi kim mạnh.
HS: trả lời
Biết vị trí của ngun tố, ta có thể suy đốn
được cấu tạo ngun tả và tính chất của
ngun tố đó.
HS: Trả lời:
- Vị trí của X : Số thứ tự 12, ở ơ 12, chu ki 3,
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 7
 Giáo án Hóa Học 9
Ngun tử ngun tố X có điện tích hạt nhân
là 12+, 3 lứp e, lớp ngồi cùng có 2 e. Hãy
cho biết vị trí và tính chất cơ bản của ngun
tố X ?
GV: Vậy biết cấu tạo ngun tử của ngun
tố ta có thể biết gì về ngun tố đó ?
nhóm II.
- X là kim loại mạnh.
HS: Trả lời
Biết cấu tạo ngun tử của ngun tố, ta có
thể suy đốn vị trí và tính chất của ngun tố
đó.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: gọi HS nhắc lại các nội dung chính của
bài học
GV: Cho HS làm bài tập 3 SGK
HS: Nhắc lại nội dung của bài học theo u
cầu.
HS: Làm bài tập

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài
- Làm bài tập trong SGK
- Ơn tập tồn bộ kiến thức ở chương 3
D/ Rút kinh nghiệm:











Tuần 21 tiết 41: Ngày soạn : 02/2011
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 8
 Giáo án Hóa Học 9
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3
PHI KIM VÀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hóa lại các kiến thức như:
- Tính chất của phi kim, tính chất của Clo, Cacbon, silic, Cacbon oxit, cabon đoxit, muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hồn các ngun tố hóa học và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Chọn chất thích hợp để thực hiện sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất.
- Viết PTHH.
- Biết vận dụng bảng tuần hồn .

B/ Chuẩn bị:
- Máy chiếu, bút dạ, giấy trong
- Hệ thốg câu hỏi, bài tập
- Phiếu học tập.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi:
- Nêu qui luật biến đổi tính chất các ngun
tố trong bảng tuần hồn?
- Ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố
hóa học?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ
1/ Tính chất của phi kim
GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ:

Phi kim
GV: u cầu HS điền các loại hợp chất thích
hợp vào ơ trống
2/ Tính chất hóa học của Clo
GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ:
H
2
O
H
2
NaOH
Clo
Kim loại

GV: u cầu HS hồn thiện sơ đồ bằng các
chất thích hợp.
3/ Tính chất cảu cacbon và các hợp chất
HS: Quan sát sơ đồ và thực hiện theo u cầu.
HS: hồn thiện theo u cầu:
H
2
+ Cl
2


2HCl
Mg + Cl
2


MgCl
2
Cl
2
+ 2NaOH

NaCl + NaClO + H
2
O
Cl
2
+ H
2
O


HClO + HCl
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng 9
 Giáo án Hóa Học 9
của cacbon
GV: Chiếu lên màm hình sơ đồ sau:
C +O
2
+CaO
+CO
2
+O
2
+C +NaOH CO
2
GV: u cầu HS thảo luận hóm hồn thành
sơ đồ trên.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
HS: Thảo luận và hồn thành:
C + CO
2


2CO
C + O
2


CO
2

2CO + O
2


2CO
2
CO
2
+ C

2CO
CO
2
+ CaO

CaCO
3
CO
2
+ 2 NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
CaCO
3



CaO + CO
2
Na
2
CO
3
+ 2HCl

Na
2
CO
3
+

H
2
O + CO
2
Hoạt động 3: Bài tập
GV: Cho HS làm bài tập 1
Trình bày PP hóa học để nhận biết các lọ khí
sau: CO, CO
2
, H
2
?
GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời
GV: Nhận xét và bổ sung.

GV: Cho HS làm bài tập 2
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm MgO và MgCO
3
hòa tan trong dd HCl. Tồn bộ khí sinh ra
được hấp thụ hồn tồn bằng đ Ca(OH)
2
dư,
thấy thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng
các chất trong hỗn hợp?
GV: Hướng dẫn HS làm từng phần
- Tính số mol CaCO
3


số mol CO
2
.
- Viết các PTHH
- Tính khối lượng MgCO
3.
Tính khối lượng MgO
GV: Tổng kết và bổ sung.
HS: Làm bài tập
- Lần lượt dẫn cá khí qua dd nước vơi trong ,
nước vơi trong đục đó là CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2



CaCO
3
+ H
2
O
- Đốt cháy 2 lọ khí còn lại, rồi dẫn sản phẩm
qua dd nước vơi trong sản phẩm lầm đục
nước vơi trong đó là CO, lọ còn lại là H
2
2CO + O
2


2CO
2
2H
2
+ O
2


2H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2



CaCO
3
+ H
2
O
HS: Làm bài tập2
- n
CaCO3 =
100
10
=
0,1 mol
- PTHH :
MgO + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
O
MgCO
3
+ 2 HCl

MgCl
2
+ H
2

O + CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
- Theo PTHH ta có:
n
CO2
= n
MgCO3
= 0,1 mol

m
MgCO3
= 0,1 . 84 = 8,4g
M
MgO
= 10,4 – 8,4 = 2g
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị thực hành
D/ Rút kinh nghiệm:








Tuần 21 tiết 42: Ngày soạn : 02/2011
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
10
 Giáo án Hóa Học 9
Bài 33: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
A/ Mục tiêu:
* Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO
3
.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
*Rèn luyện kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm
- Dụng cụ: Gía ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút.
- Hóa chất: CuO, C, dd Ca(OH)
2
, NaHCO

3
, Na
2
CO
3
, NaCl, dd HCl, H
2
O
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi:
- Trình bày tính chất hóa học của C ?
- Trình bày tính chất của muối cacbonnat ?
HS: trả lời
Hoạt động 2: Cacbon khử CuO
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp dụng cụ như
SGK
GV: Hướng dẫn HS cách tiến hành TN
- Quan sát hiện tượng
- Giải thích
- Kết luận
GV: Gọi đại diện các nhóm HS trả lời
HS: Lắp ráp dụng cụ
Tiến hành TN
- Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp C và CuO cho vào
ống nghiệm
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau
đó đun tập trung đáy ống nghiệm.
Hiện tượng:

Hỗn hợp từ màu đen chuyển sang màu đỏ, dd
nước vơi trong bị đục
Vì: C + 2CuO

2Cu + CO
2
CO
2
Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
Hoạt động 3: Nhiệt phân muối NaHCO
3
GV: Hướng dẫn HS làm TN
- Quan sát hiện tượng
- Giải thích
- Kết luận
GV: Gọi HS trả lời
HS: Làm TN
Tiến hành:
- Lấy thìa nhỏ NaHCO
3
cho vào ống nghiệm,
đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có

ống dẫn khí.
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau
đó đun tập trung ở đáy ống nghiệm
Hiện tượng:
DD nước vơi trong vẩn đục
Vì: 2NaHCO
3


Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
Hoạt động 4: Nhận biết muối NaCl, Na
2

CO
3
, CaCO
3
GV: u cầu các nhóm HS trình bày cách
phân biệt 3 lọ chất rắn ở dạng bột: NaCl,
Na
2
CO
3
, CaCO
3
.
GV: Gọi đại điện các nhóm nêu cách làm.
HS: Trình bày cách nhận biết
HS: Tiến hành thực hiện
- Đánh số thứ tự vào mỗi lọ hóa chất.
- Trính mẫu thử vào ống nghiệm
- Cho nước vào lắc đều.
- Nếu tan là: NaCl, Na
2
CO
3
, Khơng tan là
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
11
 Giáo án Hóa Học 9
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
GV: Kết luận chung
CaCO

3
.
- Nhỏ dd HCl vào 2 ống nghiệm tan
- Nếu có sủi bọt khí là Na
2
CO
3
, khơng sủi bọt
là NaCl.
Vì: Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + H
2
O + CO
2
Hoạt động 5: Viết tường trình và làm vệ sinh
GV: Cho HS viết tường trình TN
GV: Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất,
rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ và, làm vệ
sinh phòng TN
HS: Viết tường trình
HS: Làm vệ sinh theo hướng dẫn
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Ơn tập kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước bài mới “ Khái niệm hợp chất hữu cơ”
D/ Rút kinh nghiệm:












Tuần 22 tiết 43: Ngày soạn : 02/2011
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
12
 Giáo án Hóa Học 9
CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HĨA HỌC HỮU CƠ
A/ Mục tiêu:
Biết được:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ .
- CTPT, CTCT và ý nghĩa của nó.
Rèn luyện kỹ năng:
- Phân biệt được chất vơ cơ hay hữu cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các ngun tố trong 1 HCHC.
- Lập được CTPT HCHC dựa vào thành phần phần trăm các ngun tố.
B/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đế sứ, cốc thuỷ tunh, đèn cồn.

- Hóa chất: Bơng, dd Ca(OH)
2
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Giới thiệu các mẫu vật, tranh vẽ trong
SGK để HS xác định hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
GV: nhận xét, bổ sung
HS: quan sát và trả lời.
Hợp chất hữu cơ ở xung quanh chúng ta,
trong hầu hết các loại thực phẩm, trong các
loại đồ dùng, và ngay trong cơ thể ta.
Hoạt động 2: Khái niệm hợp chất hữi cơ
GV: Làm TN : Đốt cháy bơng, úp ống
nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi,
xoay lại, rót nước vơi trong và và lắc đều.
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng, giải thích
vì sao?
GV: tương tự, khi đót cháy các hợp chất hữu
cơ khác như: Cồn, nến đều tạo ra CO
2
.
GV: Gọi HS kết luận
GV: Bổ sung. Trừ các hợp chất CO, CO
2
,
H
2
CO

3
, muối cacbonat kim loại.
HS: Quan sát TN
HS: Hiện tượng nước vơi trong bị đục
HS: Vì bơng cháy sinh ra khí CO
2
HS: Kết luận
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
Ví dụ : CH
4
, C
2
H
4,
C
2
H
6
O
Hoạt động 3: Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thé nào?
GV: Cho học sinh so sánh thành phần của các
hợp chất hữu cơ: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H

6
, CH
3
Cl,
C
2
H
6
O, CCl
4
Và rút ra hợp chất hữu cơ được
chia làm mấy loại và dựa đâu để phân loại ?
GV: u cầu HS làm bài tập:
Cho các hợp chất sau: NaHCO
3
, C
2
H
2
,
C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6

, C
3
H
7
Cl, MgCO
3
, C
2
H
4
O
2
, CO.
- Trong các hợp chất trên hợp chất nào là hợp
chất vơ cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ?
- Phân loại các hợp chất hữu cơ?
GV: Nhận xét và bổ sung.
HS: So sánh và nhận xét
- Dựa vào thành hần phân tử hợp chất hữu cơ
được chia làm 2 loại:
Hợp chất hyđrocacbon: CH
4
, C
2
H
4

Hợp chất dẫn xuất của hyđrocacbon: CH
3
Cl,

C
2
H
6
O ….
HS: làm bài tập
- Hợp chất vơ cơ gồm: NaHCO
3
, MgCO
3
,
CO.
- Hợp chhát hữu cơ: C
2
H
2
, C
6
H
12
O
6
, C
3
H
7
Cl,
C
2
H

4
O
2
.
- Hyđrocacbon: C
2
H
2
, C
6
H
6
.
- Dẫn xuất hyđrocacbon: C
6
H
12
O
6
, C
3
H
7
Cl,
C
2
H
4
O
2

.
Hoạt động 4: Khái niẹm về hóa học hữu cơ
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
13
 Giáo án Hóa Học 9
GV: Cho HS đọc SGK, sau đó gọi HS tóm tắt
theo cac câu hỏi :
- Hóa học hữu cơ là gì?
- Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng như
thế nào đối với đời sống, Xã hội…
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời:
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chun
nghiên cứu về hợp chất hữu cơ và những
chuyển đổi của chúng.
Ngành hóa học hữu cơ đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Gọi HS nhắc lại các nội dung chính của
bài học
GV: Cho HS làm bài tâp:
Hãy chọn đáp án đúng:
- Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu
cơ là:
A/ K
2
CO
3
, CH
3

COONa, C
2
H
6
.
B/ C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C
2
H
5
Cl
C/ CH
3
Cl, C
2
H
6
O, C
3
H
8
.
- Nhóm các chất đều là hyđrocacbon là:

A/ C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
5
Cl
B/ C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H
4
.
C/ C
2
H
4
, CH
4

, C
3
H
7
Cl
HS: Nhắc lại các nội dung chính.
HS: Làm bài tập
Đáp án đúng là:
C
B
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ bài đã học
- Làm bài tập trong SGK.
D/ Rút kinh nghiệm:











Tuần 22 tiết 44: Ngày soạn : 02/2011
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
14
 Giáo án Hóa Học 9
Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

A/ Mục tiêu:
Biết được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC, CTCT HCHC và ý nghĩa của nó.
Rèn luyện kỹ năng:
- Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC.
- Viết được 1 số CTCT mạch hở, mạch vòng của 1 số HCHC đơn giản(<4C) khi biết CTPT.
B/ Chuẩn bị:
- Mơ hình cấu tạo phân tử một số chất hữu cơ.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi:
- Hợp chất hữu cơ là gì ? Cho ví dụ minh
hoạ?
- Hợp chất hữu cơ được chia làm mấy loại?
Cho ví dụ từng loịa ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
1/ Liên kết và hóa trị:
GV: Thơng báovề hóa trị của C, H, O
GV : Hướng dẫn HS biễu diễn liên kết giữa
các ngun tử trong phân tử. Từ đó rút ra kết
luận.
GV: Hướng dẫn HS lắp mơ hình phân tử một
số chất như : CH
4
, CH
6

2/ Mạch cacbon:

GV: Hướng dẫn HS biễu diễn các liên kết
trong phân tử: C
2
H
6
, C
4
H
8
, C
4
H
10
. Nhận xét
liên kết giữa các ngun tử C.
GV: Giới thiệu có 3 loại mạch C: Mạch
thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
GV: cho HS viết CTCT của 3 chất trên vào
vỡ.
3/ Trật tự liên kết giữa các ngun tử trong
phân tử:
GV: Biễu diễn các CTCT của phân tử C
2
H
6
O
H H
| |
H – C – C – O – H
| |

H H
H H

H – C – O – C – H
| |
H H
GV: Có nhận xét sự khác nhau về trật tự liên
kết giữa các ngun trong 2 cấu tạo trên ?
HS: Lắng nghe
HS: Các ngun tử liên kết với nhau theo
đúng hóa trị, C: IV, H: I, O: II. Mỗi liên kết
được biễu diễn bằng một nét gạch giữa 2
ngun tử.
Ví dụ: CH
4
H
|
H – C – H
|
H
HS: Thực hiện theo hướng dẫn.
HS: Thực hiện
Các ngun tử C liên kết trực tiếp với nhau
tạo thành mạch C.
HS: Ghi CTCT theo 3 dạng mạch C của các
chất trên.
HS: Quan sát, nhận xét.
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
15
 Giáo án Hóa Học 9

GV: Đó là ngun nhân dẫn đến 2 cấu tạo
trên là 2 chất khác nhau. Vậy trong HCHC,
các ngun tử liên kết với nhau theo một trật
tự như thế nào ?
GV: u cầu tổng kết các đặc điểm cấu tạo
của phân tử HCHC.
HS: Nhận xét
- 1 ngun tử C liên kết với O
- 2 ngun tử C liên kết với O
HS: Các ngun tử liên kết với nhau theo một
trật tự xác định.
HS: Tổng kết
Hoạt động 3: Cơng thức cấu tao
GV: u cầu HS đọc thơng tin SGK về
CTCT
GV: CTCT có ý nghĩa gì?
HS: Đọc thơng tin SGK
CTCT biễu diễn đầy đủ liên kết giữa các
ngun tử trong phân tử
Ví dụ: C
2
H
4
CTCT: H H
| |
H – C = C – H
HS: CTCT cho biết thành phần phân tử và
trật tự liên kết giữa các ngun tử trong phân
tử.
Hoạt động 4: Củng cố

GV: u cầu HS nhắc lại các nội dung chính
của bài học.
GV: Cho HS làm bài tập
Viết CTCT của các hợp chất:
C
2
H
5
Cl, C
3
H
8
, CH
4
O
GV: Gọi các khác nhận xét và sữa sai( nếu
có)
HS: Nhắc lại nội dung chính cảu bài học.
HS: Làm bài tập
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập trong SGK .
- Xem trước bài Mêtan
D/ Rút kinh nghiệm:












Tuần 23 tiết 45: Ngày soạn : 02/2011
Bài 36: MÊTAN CH
4
: 16
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
16
 Giáo án Hóa Học 9
A/ Mục tiêu:
Biết được:
- Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo , đặc điểm cấu tạo của metan.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi ( phản ứng cháy).
- Metan được dùng làm nhiên liệu và ngun liệu trong đời sống và sản xuất.
Rèn luyện kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng cơng thức phân tử và cơng thức cấu tạo thu gọn .
- Phân biệt khí metan với một vài khí khác ; tính % khí metan trong hỗn hợp.
B/ Chuẩn bị:
- Mơ hình cấu tạo phân tử Mêtan.
- Khí Mêtan, dd Ca(OH)
2
- Ống TT vuốt nhọn, cốc TT, ống nghiệm
- Tranh biễu diễn TN Mêtan với khí Clo
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS
GV: nêu câu hỏi:
Hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất
hữu cơ ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
GV: Giới thiệu các trạng thái tự nhiên của
mêtan.
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí Mêtan, rút
ra các tính chất vật lí của mêtan.
GV: Dựa vào đâu để xác định mêtan nhẹ hơn
khơng khí ?
HS: lắng nghe
HS: Quan sát và xác định
Mêtan là chất khí, khơng màu, khơng mùi,
nhẹ hơn khơng khí, ít tan trong nước.
HS: Dựa vào tỉ khối của mêtan so với khơng
khí d =
29
16
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp mơ hình cấu tao
phân tử mêtan và cho quan sát mơ hình cấu
tạo trong SGK, từ đó viết CTCT của mêtan.
GV: u cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu
tạo của phân tử mêtan.
GV: Giới thiệu liên kết liên kết đơn có đặc
tính bền, điều này làm cho phân tử mêtan có
những tính chất đặc trưng.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn

HS: Viết CTCT
H
|
H – C – H
|
H
HS: Nêu đặc điểm cấu tạo
Trong phân tử mêtan có 4 liên kết đơn
Hoạt động 4: Tính chất hóa học
1/ Tác dụng với oxi;
GV: Cho HS quan sát TN đốt cháy mêtan.
Nhận xét:
- Hiện tượng quan sát được
- Giải thích
- Kết luận
- Viết PTHH
HS: Quan sát TN của GV
HS: Nhận xét
- Khí mêtan cháy
- Có hơi nước đọng trên thành ống nghiệm
- Nước vơi trong vẩn đục.
- Vì metan cháy tạo ra khí CO
2
và nước
- Mêtan đã tác dụng vơi khí oxi
- PTHH
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
17
 Giáo án Hóa Học 9
GV: Giới thiệu phản cháy của mêtan toả

nhiều nhiệt nên mêtan thường dùng làm nhiên
liệu, hỗn hợp 1 thể tích mêtan và 2 thể tích
oxi là hỗn hợp nổ mạnh
2/ Tác dụng với Clo
GV: Cho HS tranh mơ tả TN Mêtan tác dụng
với khí Clo. Nhận xét:
- Màu của khí trước phản ứng
- Khi phản ứng có hiện tượng gì?
- Giải thích
- kết luận
- Viết PTHH
GV: Hướng dẫn học sinh theo dõi PTHH
bằng CTCT dẫn dắt đến phản ứng thế của
mêtan và cho HS rút ra kết luận phản ứng
giữa mêtan với clo thuộc phản ứng gì?
CH
4
+ 2O
2


CO
2
+ 2H
2
O
HS: Quan sát tranh, nhận xét
- Khí Clo có màu vàng lục
- Khi phản ứng màu clo mất màu
- Giấy q tím chuyển sang màu đỏ

- Vì mêtan đã tác dụng với khí clo tạo ra khí
tan trong nứoc thành dd axit
- Metan tác dụng được với clo trong điều kiện
có ánh sáng
PTHH
CH
4
+ Cl
2


CH
3
Cl + HCl
(k) (k) (k) (k)
HS: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của phân
tử có liên kết đơn.
Hoạt động 5: Ứng dụng
GV: Cho HS đọc thơng tin các ứng dụng của
mêtan trong SGK và rút ra các ứng dụng cơ
bản của metan.
HS: Đọc thơng tin SGK và rút được các ứng
dụng của mêtan.
Hoạt động 6: Củng cố
GV: Cho HS làm bài tập 1 và 2 SGK
GV: Cho các em nhận xét đúng, sai sau đó bổ
sung
HS: Làm bài tập
1/Những khí tác dụng với nhau từng đơi một

là: CH
4
với O
2
, CH
4
với Cl
2
. H
2
với O
2
, H
2
với Cl
2
.
Hai khí trộn với nhau cho phản ứng nổ là:
CH
4
với O
2
và H
2
với O
2
2/ PTHH viết đúng là: PTHH d
PTHH viết sai là: a, b,c
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài

- Làm bài tập 3, 4 SGK
- Xem trước bài Êtylen
D/ Rút kinh nghiệm:











Tuần 23 tiết 46: Ngày soạn : 02/2011
Bài 37: ÊTYLEN C
2
H
4
: 28
A/ Mục tiêu:
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
18
 Giáo án Hóa Học 9
*Biết được:
- Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch; phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng
cháy.
- ứng dụng: Làm ngun liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic , axit axetic

*Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen.
- Viết các PTHH dạng cơng thức phân tử và cơng thức cấu tạo thu gọn.
- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
B/ Chuẩn bị:
- Mơ hình cấu tạo phân tử êtylen
- Ống nghiệm, lọ TT, cốc TT, gía gỗ, kẹp ống nghiệm
- Khí êtylen, khí metan, dd nước brơm
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi
- Viết CTCT của mêtan và cho biết đặc điểm
cấu tạo của phân tử ?
- Trình bày tính chất hóa học của mêtan ? viết
PTHH minh hoạ ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí êtylen thu
ở PTN, nêu các tính chất vật lí của êtylen?
GV: Cho HS so sánh tính chất vật lí của
mêtan với êtylen
HS: Quan sát và đại diện trả lời
Êtylen là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn khơng khí( d=
29
28
)

HS : So sánh
Hoạt động 3: cấu tạo phân tử
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp mơ hình cấu tạo
phân tử êtylen và quan sát mơ hình cấu tạo
trong SGK và viết CTCT của êtylen.
GV: u cầu HS nhận xét đặc điểm liên kết
giữa ngun tử C ?
GV: Giới thiệu đặc tính của liên kết đơi gồm
1 liên kết bền và 1 liên kết kém bền hơn dễ bị
đứt ra trong các phản ứng hóa học
HS: Lắp ráp mơ hình theo hướng dẫn và viết
CTCT của êtylen
H H
| |
H – C = C – H Hoặc CH
2
= CH
2
HS: Có 2 liên kết ( gọi là liên kết đơi)
Hoạt động 4: Tính chất hóa học
1/ Êtylen có cháy khơng?
GV: Hướng dẫn HS làm TN đốt khí êtylen
trong cáclọ khí thu sẵn. Nhận xét:
- Hiện tượng
- Giải thích
- Kết luận.
- Viết PTHH
GV: Theo dõi và sữa sai
2/ Êtylen có làm mất màu dd nước brơm
HS: Làm TN theo hướng dẫn

HS Nhận xét
- Êtylen cháy được, toả nhiều nhiệt
- Êtylen đã phản ứng với khí oxi trong khơng
khí
- Êtylen tác dụng được với oxi giống như
metan
- PTHH
C
2
H
4
+ 3O
2


2CO
2
+ 2H
2
O
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
19
 Giáo án Hóa Học 9
khơng?
: Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm:
- Nhận xét màu của dd nước brơm.
- Cho dd nước brơm vào ống nghiệm chứa
khí mêtan lắc nhẹ ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, rút ra kết
luận.

GV: Hướng dẫn HS làm TN cho dd nước
Brom vao ống nghiệm có chứa khí êtylen.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, rút ra kết
luận.
GV: Cho HS quan sát diễn biến của phản ứng
để xác định cách viết PTHH và nhận xét đặc
điểm của phản ứng.
GV: u cầu HS viết PTHH.
GV: Nhận xét phản ứng cộng của êtylen là
phản ứng đặc của êtyen và các phân tử có liên
kết đơi
3/ Các phân tử êtylen có kết hợp được với
nhau khơng ?
GV: Hướng dẫn HS xét q trình phản ứng
của các phân tử êtylen trong điều kiện thuận
lợi khi có nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác.
GV: Cho HS nhận xét về q trình phản ứng
và rút ra kết luận.
GV: Hướng dẫn học sinh viết PTHH và kết
luận phản ứng trìng hợp của êtylen cũng là
phản ưng đặc trưng của phân tử.

HS: Thực hiện TN theo nhóm dưới sự hướng
dẫn của thầy.
HS: DD brom có màu vàng da cam
HS: DD brom vẫn giữ ngun màu
- Mêtan khơng phản ứng với dd nước brơm.
HS: DD nước Brom mất màu
- Êtylen đã phản ứng với dd brom
- Êtylen làm mất màu dd nước Brom

HS: Theo dõi diễn biến của phản ứng
HS: Nhận xét
- Một liên kết đơi trong phân tử bị đứt ra.
- Liên kết giữa 2 ngun tử brơm bị đứt ra
- Phân tử brơm đã cộng hợp với phân tử
êtylen. Br Br
HS: Viết PTHH | |
H – C = C – H + Br – Br

H – C = C – H
| | | |
H H H H
CH
2
= CH
2
+ Br
2

CH
2
Br – CH
2
Br
HS: quan sát theo dõi.
HS: Nhận xét
- Một liên kết đơi bị đứt ra.
- Các phân tử êtylen liên kết lại với. Nhau.
HS: Viết PTHH
CH

2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+

xúc tác


CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
2

t, p ( PE )
– CH
2

– CH
2
-
Hoạt động 5: Ứng dụng
GV: Cho HS quan sát sơ đồ các ứng dụng của
êtylen trong SGK.
GV: u cầu HS cho biết các ứng dụng của
êtylen trong đời sống và sản xuất.
HS: Quan sát sơ đồ
HS: Đại diện trả lời.
Hoạt động 6 : Củng cố
GV: Gọi 1 HS Nhắc lại nội chính của bài.
GV: Cho HS làm bài tập”
Bài tập 1: Nội dung trên phiếu học tập.
Bài tâp 2: Phương pháp tách Êtylen ra khỏi
hỗn hợp .
HS: Trả lời
HS: Làm theo nhóm
HS: làm cá nhân
Hoat động 7: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ bài đã học
- Làm bài tập trong SGK.
- Xem trước bài “ Axêtylen “
Tuần 24 tiết 47: Ngày soạn : 02/2011
Bài 38: AXÊTYLEN C
2
H
2
: 26
A/ Mục tiêu:

 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
20
 Giáo án Hóa Học 9
*Biết được:
- Cơng thức phân tử , cơng thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí :Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học: phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- ứng dụng : Làm nhiên liệu và ngun liệu trong cơng nghiệp.
*Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Viết các PTHH dạng cơng thức phân tử và cơng thức cấu tạo thu gọn.
- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính % thể tích axetilen trong hỗn hợp, thể tích khí axetilen tham gia phản ứng
B/ Chuẩn bị:
- Mơ hình phân tử axêtylen
- Ống nghiệm, lọ TT, cốc TT, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm
- Khí axêtylen, dd nước Brom
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi;
- Viết CTCT của Êtylen và cho biết đặc điểm
cấu tạo của phân tử?
- Trình bày tính chất hóa học của Êtylen ?
Viết PTHH minh hoạ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí axêtylen
thu ở PTN, nêu các tính chất vật lí của
axêtylen?

GV: Cho HS so sánh tính chất vật lí của
axêtylen với êtylen.
HS: Quan sát và đại diện trả lời
Êtylen là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn khơng khí( d=
29
26
)
HS : So sánh
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp mơ hình cấu tạo
phân tử axêtylen và quan sát mơ hình cấu tạo
trong SGK và viết CTCT của axêtylen.
GV: u cầu HS nhận xét đặc điểm liên kết
giữa ngun tử C ?
GV: Giới thiệu đặc tính của liên kết ba gồm 1
liên kết bền và 2 liên kết kém bền hơn dễ bị
đứt ra trong các phản ứng hóa học
HS: Lắp ráp mơ hình theo hướng dẫn và viết
CTCT của êtylen

H – C C – H Hoặc CH CH
HS: Có 3 liên kết ( gọi là liên kết ba)
Hoạt động 4: Tính chất hóa học
1/ Axêtylen có cháy khơng?
GV: Hướng dẫn HS làm TN đốt khí axêtylen
trong cáclọ khí thu sẵn. Nhận xét:
- Hiện tượng
- Giải thích
- Kết luận.

- Viết PTHH
GV: Theo dõi và sữa sai
2/ Axêtylen có làm mất màu dd nước Brom
khơng?
HS: Làm TN theo hướng dẫn
HS Nhận xét
- Axêtylen cháy được, toả nhiều nhiệt
- Axêtylen đã phản ứng với khí oxi trong
khơng khí
-Axêtylen tác dụng được với oxi giống như
Etylen.
- PTHH
2C
2
H
2
+ 5O
2


4CO
2
+ 2H
2
O
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
21
 Giáo án Hóa Học 9
GV: Hướng dẫn HS làm TN cho dd nước
Brom vao ống nghiệm có chứa khí axêtylen.

- Quan sát hiện tượng, nhận xét, rút ra kết
luận.
GV: Cho HS quan sát diễn biến của phản ứng
để xác định cách viết PTHH và nhận xét đặc
điểm của phản ứng.
GV: u cầu HS viết PTHH.
GV: Nhận xét phản ứng cộng của axêtylen là
phản ứng đặc của axêtyen và các phân tử có
liên kết ba
GV: Giới thiệu, trong điều kiện thích hợp
Axêtylen còn cho phản ứng cộng với H
2
và 1
số chất khác.
HS: Thực hiện TN theo nhóm dưới sự hướng
dẫn của thầy.
HS: DD nước Brom mất màu
- Axêtylen đã phản ứng với dd brom
- Axêtylen làm mất màu dd nước Brom
HS: Theo dõi diễn biến của phản ứng
HS: Nhận xét
- Một liên kết trong liên ba bị đứt ra tạo thành
phân tử có lien kết đơi
- Sau đó 1 liên kết trong liên kết đơi bị đứt ra
tạo thành phân tử có liên kết đơn.
- Phân tử brơm đã cộng hợp với phân tử
PTHH
H – C C – H + Br – Br

H – C = C – H

| |
Br Br
C
2
H
2
+ Br
2


C
2
H
2
Br
2
H – C = C –H + Br – Br

Br
2
CH – CHBr
2
| |
Br Br
C
2
H
2
Br
2

+ Br
2


C
2
H
2
Br
4
Hoạt động 5: Ứng dụng
GV: Cho HS đọc thơng tin SGK và u cầu
các em tóm tắt các ứng dụng của axêtylen
HS: Đọc SGK và tóm tắt ứng dụng
Hoạt động 6: Điều chế
GV: Giới thiệu phương pháp điều chế khí
axêtylen trong phòng TN cũng như trong CN.
Dùng canxi cacbua CaC
2
cho tác dụng với
nước H
2
O ta thu được C
2
H
2
.
GV: u cầu HS viết PTHH
GV: Giới thiệu
Hiện nay, axêtylen thường được điều chế

bằng cách nhiệt phân Mêtan ở nhiệt độ cao
HS: lắng nghe
HS: Viết PTHH
CaC
2
+ 2H
2
O

C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Hoạt động 6 : Củng cố
GV: Gọi HS tóm tắt các nội dung chính của
bài học.
GV: Cho HS làm bài tập:
Cho các chất sau: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
1/ Viết CTCT các hợp chất trên?

2/ Trong các chất trên chất nào có phản ứng
thế với khí Clo, chất nào cho phản ứng với dd
Brom? Viết PTHH của phản ứng?
GV: Nhận xét và bổ sung.
HS: Tóm tắt các nội dung đã học
HS: Làm bài tập
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài
- Làm bài tập trong SGK
- Xem trước bài Benzen
Tuần 24 tiết 48: Ngày soạn : 02/2011
Bài 39: BENZEN C
6
H
6
: 78
A/ Mục tiêu:
*Biết được:
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
22
 Giáo án Hóa Học 9
- Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi, độc tính.
- Tính chất hố học: Phản ứng thế với brom lỏng ( có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng
cộng hiđro và clo.
- ứng dụng: Làm ngun liệu, dung mơi trong tổng hợp hữu cơ.
* Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm cấu tạo
phân tử và tính chất.
- Viết các PTHH dạng cơng thức phân tử và cơng thức cấu tạo thu gọn.

- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.
B/ Chuẩn bị:
- Mơ hình cấu tạo phân tử benzen.
- Tranh vẽ các TN của benzen.
- Lọ chứa benzen, dầu ăn, nước.
- Ống nghiệm, giá TN, kẹp gỗ
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu câu hỏi:
- Viết CTCT của Axêtylen và cho biết đặc
điểm cấu tạo của phân tử?
- Trình bày tính chất hóa học của axêtylen ?
Viết PTHH minh hoạ ?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát lọ chứa benzen và cho
biết 1 số tính chất vật lí của benzen về trạng
thái, màu sắc.
GV: Cho HS quan sát TN: Cho benzen vào
nước và vài giọt dầu ăn vào benzen. Nhận
xét:
- Tính tan trong nước và khả năng hòa tan các
chất khác của benzen ?
GV: Tổng kết và bổ sung
HS: Quan sát TN và nhận xét
- Chất lỏng, khơng màu.
HS: quan sát và nhận xét:
- Nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước.
- Hồ tan được nhiều chát hữu cơ, vơ cơ

- Benzen độc.
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử
GV: Cho HS lắp ráp mơ hình cấu tạo phân tử
benzen và quan sát mơ hình cấu tạo trong
SGK, u cầu HS viết CTCT của benzen.
GV: Cho HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo
của benzen.
HS: Lắp ráp mơ hình theo hướng dẫn và đại
diện viết CTCT
H
|
C
H – C C – H
| |
H – C C – H

C
|
H
Hoặc


HS: Nhận xét
- Trong phân tử có 6 ngun tử C liên kết với
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
23
 Giáo án Hóa Học 9
GV: Cho HS dự đốn tính chất hóa học của
benzen qua đặc điểm cấu tạo của nó.
nhau tạo thành mạch vòng 6 cạnh. Có 3 liên

đơi sắp xếp xen kẽ với 3 liên kết đơn.
HS: Dự đốn
Benzen vừa cho phản ứng thế, vừa cho phản
ứng cộng
Hoạt động 4: Tính chất hóa học
1/ Benzen có cháy khơng?
GV: Làm TN đốt cháy benzen và gọi HS
nhận xét.
GV: Bổ sung
Benzen dễ cháy tạo ra CO
2
và H
2
O. Khi
benzen cháy trong khơng khí, ngồi CO
2

H
2
O còn sinh ra muội than.
2/ Benzen có phản ứng thế với brom khơng ?
GV: Cho HS quan sát TN benzen tác dụng
với brơm bằng tranh vẽ. Nhận xét:
- Hiện tượng phản ứng.
- Giải thích.
- Kết luận.
- Viết PTHH.
GV: Tổng hợp và bổ sung
3/ Benzen có phản ứng cộng khơng?
GV: Giới thiệu

Benzen khơng tác dụng với dd nước brom,
chứng tỏ benzen khó tham gia phản ứng cộng
hơn êtylen và axêtylen. Tuy nhiên trong điều
kiện thích hợp, benzen có phản ứng cộng với
1 số chất. Ví dụ như H
2
.
GV: Từ các đặc điểm phản ứng trên hãy rút
ra kết luận về tính chất hóa học của benzen.
HS: Quan sát TN. Nhận xét
- Benzen cháy được.
- Khi cháy có nhiều muội than.
HS: quan sát TN bằng tranh vẽ, nhận xét
- Màu brom mất màu.
- Phản ứng xãy ra khi được đun nóng và có
chất xúc tác là bột sắt.
- Benzen cho phản ứng thế với brom lỏng
ngun chất.
- PTHH
C
6
H
6
+ Br
2


C
6
H

5
Br + HBr
HS : Lắng nghe và ghi PTHH của Benzen với
H
2
C
6
H
6
+ 3H
2


C
6
H
12
HS: Kết luận
Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen
vừa có phản thế, vừa có phản ứng cộng. Tuy
nhiên, phản ứng cộng của benzen xảy ra khó
hơn so với êtylen và axêtylen.
Hoạt động 5: Ứng dụng
GV: Cho HS đọc thơng tin SGK, tóm tắt các
ứng dụng của benzen trong đời sống và sản
xuất.
HS: Đọc SGK và nêu các ứng dụng của
benzen
Hoạt động 6: Củng cố
GV: Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK HS: Làm bài tập

1/ Đáp án đúng là: c
2/ Đáp án đúng là : b, d .e
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
Ơn tập tồn nội dung đã học của hợp chất hữu cơ và chương phi kim để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ở
tiết sau.
D/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 25, tiết 49: Ngày soạn : 03/2011
Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
24
 Giáo án Hóa Học 9
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và ngun liệu q trong cơng
nghiệp.
* Kĩ năng
- Đọc, trả lời câu hỏi, tóm tắt được thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả. một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên
B/ Chuẩn bị:
- Mẫu : dầu mỏ và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ.
- Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ.
- Sơ đồ chưng cất dầu mỏ.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. Goi HS
nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan

GV: Tổng kết
HS: Nhận xét
- Chất lỏng, sánh.
- Màu nâu đen
- Khơng tan trong nước và nhẹ hơn nước
Hoạt động 2: Trạng thái thiên nhiên, thành phần của đầu mỏ
GV: Cho HS quan tranh phóng to : Mỏ dầu
và cách khai thác dầu mỏ.
GV: Giới thiệu
Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng
vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ
dầu.
GV: Dựa vào tranh. Hãy nêu cấu tạo của túi
dầu?
GV: Dựa vào tranh và bằng kiến thức thực tế.
Hãy nêu cách khai thác dầu mỏ ?
HS: Nhận xét
Mỏ dầu có 3 lớp:
- Lớp khí ở trên, thành phần chủ yếu là khí mêtan
- Lớp dầu ở giữa: là hỗn hợp phức tạp của nhiều
hyđrocacbon khác nhau và những lượng nhỏ các
chất khác.
- Lớp nước mặn nằm ở cuối cùng
HS: Nêu cách khai thác
- Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng
( còn gọi là giếng dầu)
- Ban đầu dầu tự phun lên. Về sau, người ta bơm
nước hoặc khí xng để đẩy dầu lên
Hoạt động 3: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
GV: Cho HS quan sát bộ mẫu vật:” Các sản

phẩm chế biến từ dầu mỏ “, đồng thời cho HS
quan sát sơ đồ chưng cát dầu mỏ và ứng dụng
của các sản phẩm. Nêu tên các sản phẩm chế
biến được từ dầu mỏ ?
GV: giới thiệu sơ lược về phương pháp
crăckinh dầu mỏ (nghĩa là bẻ gãy phân tử) để
tăng lượng xăng và nhiều sản phẩm khác.
HS: Quan sát mẫu vật và tranh . Nhận xét
- Người ta chế biến dầu mỏ bằng phương pháp
chưng cất phân đoạn.
- các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: Xăng, Dầu
thắp, dầu điezen, dầu mazut, dầu nhờn, vazơlin,
parafin, hắc ín.
HS: lắng nghe
Hoạt động 4: Khí thiên nhiên
 GV: Trương Thò Thu Hà Trường THCS Lý Tự Trọng
25

×